Mẫu Báo cáo quyết toán về tình hình nhập khẩu sản phẩm gia công tại nước ngoài hoặc tại doanh nghiệp chế xuất mẫu số 15c/bcqt-spnn/gsql ban hành – THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL

Tên tổ chức, cá nhân 

Địa chỉ  

Mã số thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NHẬP – XUẤT – TỒN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM NHẬP KHẨU
Kỳ báo cáo: Từ ngày…… đến ngày……

STT

Mã sản phẩm

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ

Lượng sản phẩm đặt gia công nhập khẩu trong kỳ

Lượng sản phẩm xuất kho trong kỳ

Lượng NL, VT tồn kho cuối kỳ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(5)+(6) – (7)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(10) NGƯỜI LẬP

(Ký, ghi rõ họ tên)

(11) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

 

 

 

* Ghi chú khác:  

* Hướng dẫn lập mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL:

1. Thông tin nhập – xuất – tồn kho sản phẩm được lập trên cơ sở quản lý theo dõi sản phẩm nhập khẩu của hàng hóa đặt gia công nước ngoài trên hệ thống sổ sách kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho.

2. Số liệu thể hiện trên báo cáo quyết toán là số liệu theo dõi, quản lý tại kho của tổ chức, cá nhân đặt gia công.

3. Hướng dẫn chỉ tiêu lập báo cáo quyết toán:

Cột (2): Là mã của sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập – xuất – tồn kho. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan;

Cột (4): Là đơn vị tính của sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan;

Cột (5): Là lượng sản phẩm cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại;

Cột (6): là lượng sản phẩm gia công nhập khẩu từ nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan

Cột (7): Là lượng sản phẩm gia công xuất kho trong kỳ.

Cột (8): Là lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ báo cáo.

Cột (9): Khai lượng sản phẩm chuyển mục đích sử dụng, bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan và các ghi chú có liên quan khác (nếu có).

4. Chỉ tiêu (10), (11): Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.


Đánh giá:

Hải quan - Xuất nhập khẩu