Mẫu Báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động, giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng mẫu số 02 ban hành – THÔNG TƯ 02/2019/TT-BXD

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Mẫu số 02. Báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động, giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng

TÊN QUAN
——-

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
—————

Số: ……./……..

……., ngày …… tháng …. năm ….

BÁO CÁO

Về tình hình quản chất lượng, an toàn lao động giám định pháp trong lĩnh vực xây dựng do Bộ, ngành, địa phương quản năm…

Năm ………

Kính gửi: Bộ Xây dựng

Căn cứ Điều 53, Điều 54 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản chất lượng bảo trì công trình xây dựng (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),

Căn cứ Điều 43 Luật Giám định pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012,

Căn cứ Khoản 3 Điều 86 Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015,

Bộ, ngành, địa phương báo cáo kết quả thực hiện năm ….như sau:

I. Tình hình quản chất lượng công trình xây dựng

1. Công tác hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản chất lượng công trình xây dựng (Trả lời, giải đáp thắc mắc trong thực thi pháp luật; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tập huấn, phổ biến văn bản QPPL; …)

2. Kết quả kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng công trình

Kết quả kiểm tra công tác công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo thẩm quyền.

Đánh giá chung về chất lượng công tác quản chất lượng các công trình thuộc thẩm quyền quản lý.

3. Kết quả giám định chất lượng, giải quyết sự cố công trình xây dựng

Công tác giám định chất lượng, giám định nguyên nhân sự cố đối với các công trình xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

Kết quả giải quyết các sự cố thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

II. Tình hình quản an toàn lao động trong thi công xây dựng

1. Tình hình sự cố về máy, thiết bị, vật tư, tai nạn lao động trong thi công xây dựng.

2. Kết quả kiểm tra an toàn lao động trong thi công xây dựng của quan chuyên môn về xây dựng.

3. Đánh giá về tình hình tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu xây dựng thuộc phạm vi quản lý.

III. Về tổ chức, hoạt động giám định pháp trong lĩnh vực xây dựng

(Chỉ áp dụng đối với báo cáo của UBND cấp tỉnh)

1. Danh sách các giám định viên pháp xây dựng, người giám định pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định pháp xây dựng tính đến thời điểm báo cáo

a) Danh sách giám định viên pháp xây dựng:

TT

Họ tên

Năm sinh

Giới tính

Kinh nghiệm (1)

Thông tin liên hệ (2)

Nội dung giám định (3)

Loại công trình (4)

Số quyết định bổ nhiệm (5)

………

……

…….

……….

…………

…………

……..

b) Danh sách người giám định pháp xây dựng theo vụ việc:

TT

Họ tên

Năm sinh

Giới tính

Kinh nghiệm (1)

Thông tin liên hệ (2)

Nội dung giám định (3)

Loại công trình (4)

Số quyết định công bố/thời gian công bố (5)

………

……

…….

……….

…………

…………

……..

c) Danh sách tổ chức giám định pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định pháp xây dựng:

TT

Họ tên

Năm sinh

Giới tính

Kinh nghiệm

(1)

Thông tin liên hệ

(2)

Nội dung giám định

(3)

Loại công trình

(4)

Số quyết định công bố/thời gian công bố

(5)

………

……

…….

……….

…………

…………

……..

2. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định pháp xây dựng tham dự phiên tòa tính đến thời điểm báo cáo

a) Tổng số vụ việc nợ đọng chi phí giám định pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định pháp xây dựng tham dự phiên tòa:

b) Thống vụ việc nợ đọng chi phí giám định pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định pháp xây dựng tham dự phiên tòa:

TT

Vụ việc giám định pháp nợ đọng

(6)

Thời gian hoàn thành kết luận giám định đề nghị thanh toán

(7)

do nợ đọng

(8)

Tên quan trưng cầu giám định

(9)

1

2

3. Số vụ việc giám định pháp xây dựng trên địa bàn tỉnh trong năm báo cáo

a) Tổng số vụ việc đã thực hiện kết luận giám định.

b) Tổng số vụ việc từ chối giám định khi nhận được quyết định trưng cầu do từ chối giám định.

c) Tổng số vụ việc phải giám định bổ sung, giám định lại do phải giám định bổ sung, giám định lại.

IV. Các nội dung báo cáo khác kiến nghị (nếu có)

Việc kiểm tra, đánh giá an toàn chịu lực nhà công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị (thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

Về quản chất lượng các công trình tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình thuộc phạm vi quản lý.

Các khó khăn, vướng mắc trong thực thi pháp luật.

Đề xuất, kiến nghị.

Nơi nhận:
Như trên;
Lưu:

THỦ TRƯỞNG QUAN
(Chữ ký, ghi họ tên đóng dấu pháp nhân)

Ghi chú:

(1) Số năm kinh nghiệm thực hiện giám định (từ năm …. đến năm ….).

(2) Địa chỉ, số điện thoại, email, số fax liên hệ.

(3) Nội dung đăng giám định gồm:

Giám định pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong đầu xây dựng.

Giám định pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.

Giám định pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng sự cố công trình xây dựng.

Giám định pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.

Giám định pháp về chi phí đầu xây dựng công trình, giá trị công trình các chi phí khác liên quan.

(4) Loại công trình đăng giám định gồm: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp phát triển nông thôn, hạ tầng kỹ thuật.

(5) Số quyết định bổ nhiệm, công bố: Số ……. Ngày…. Tháng…… năm ……

(6) Vụ việc đã được nhân, tổ chức giám định pháp hoàn thành gửi kết luận giám định cho quan trưng cầu, nhưng quan trưng cầu đang nợ chi phí giám định pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định pháp xây dựng tham dự phiên tòa.

(7) Ghi thời gian hoàn thành gửi kết luận giám định cho quan trưng cầu thời gian đã đề nghị thanh toán.

(8) do quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.

(9) Tên quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.


Đánh giá:

Đất Đai - Nhà Ở - Xây Dựng