HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 02 tháng 08 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 6
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
Căn cứ Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BDT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Thực hiện Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc, về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
b) Các xã, thôn, bon, buôn, bản trên địa bàn tỉnh, các công trình dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn các xã từ nguồn vốn các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (việc xác định các xã, thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, xã khu vực II, xã khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo các Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc).
b) Nguồn vốn ngân sách cấp huyện: Bao gồm nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện; vốn phân cấp cho ngân sách cấp huyện; nguồn cân đối ngân sách cấp huyện; thu tiền sử dụng đất để lại cho cấp huyện; các nguồn vốn hợp pháp khác do ngân sách cấp huyện quản lý, phân bổ cho các chương trình mục tiêu quốc gia; các nguồn vốn khác có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn.
d) Nguồn vốn huy động từ nhân dân: Theo quy chế dân chủ ở cơ sở và theo hướng dẫn tại các văn bản triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Trung ương ban hành.
e) Nguồn vốn ODA, NGO và nguồn vốn ủng hộ của các tổ chức, cá nhân (thực hiện theo quy định của nhà tài trợ). Trường hợp nhà tài trợ không đưa ra các quy định riêng thì thực hiện theo quy định về tỷ lệ hỗ trợ tại Nghị quyết này.
a) Đối với các xã khu vực III và các thôn, bon, buôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã, thị trấn khu vực II
b) Đối với các xã khu vực II (trừ các đối tượng quy định tại điểm a)
c) Đối với các xã khu vực I
Hình thức huy động từ nhân dân để thực hiện các nội dung trên: công lao động, vật liệu tại chỗ, hiến tặng đất và tài sản trên đất, tiền mặt và các hình thức đóng góp khác; mức đóng góp, phân bổ đóng góp để xây dựng, duy tu, bảo dưỡng các công trình đường giao thông theo quy định trên do cộng đồng dân cư thống nhất, phù hợp với khả năng của cộng đồng và người dân hưởng lợi. Không huy động đóng góp bằng tiền đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách; không huy động đóng góp đối với gia đình neo đơn, tàn tật. Cộng đồng tự thỏa thuận về chế độ miễn, giảm đóng góp đối với các trường hợp khó khăn.
a) Việc huy động sự đóng góp của nhân dân trên địa bàn thực hiện các công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Chương trình 135 các xã biên giới khu vực I, khu vực II thực hiện theo quy định về tỷ lệ hỗ trợ đối với các xã khu vực III tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này; việc hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn thực hiện theo định mức quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
b) Đối với xã đã đạt chuẩn nông thôn mới để lại cho ngân sách xã tối thiểu 30%.
a) Hỗ trợ cho Ban Quản lý xã thực hiện dự án nhóm C được áp dụng cơ chế đặc thù, có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, đảm bảo các tiêu chí quy định tại Điều 2, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Đối với dự án có tổng mức đầu tư từ 01 tỷ đồng đến dưới 03 tỷ đồng: Hỗ trợ 10 triệu đồng/một dự án.
Mức hỗ trợ nói trên để thực hiện các nội dung, công việc: Chuẩn bị đầu tư là 35%; quản lý dự án là 65%.
8. Thưởng công trình phúc lợi trong xây dựng nông thôn mới
b) Xã đạt chuẩn nông thôn mới được thưởng công trình phúc lợi trị giá 500 triệu đồng; xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2016 và giữ vững đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020 được thưởng công trình phúc lợi trị giá 500 triệu đồng; xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới có nỗ lực phấn đấu đạt từ 15 tiêu chí trở lên (trong đó có tiêu chí thu nhập và hộ nghèo) được thưởng công trình phúc lợi trị giá 400 triệu đồng.
c) Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn kinh phí vượt thu ngân sách tỉnh để chi thưởng.
a) Thứ nhất: Đường giao thông (gồm đường trục thôn, bon, buôn, bản; đường liên thôn, bon, buôn, bản; đường ngõ xóm; đường xã, đường vào nghĩa trang xã và đường trục chính nội đồng).
c) Thứ ba: Đầu tư xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
Việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn các xã phải thực hiện cơ bản hoàn thành ưu tiên thứ nhất, thứ hai và thứ ba, sau đó mới lập kế hoạch triển khai thực hiện nội dung ưu tiên thứ tư, trừ trường hợp các xã có khả năng đạt chuẩn trong năm kế hoạch; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới thì thứ tự ưu tiên đầu tư các công trình, dự án theo sự sắp xếp của xã phù hợp với tình hình thực tế. Nếu Trung ương có quy định khác về thứ tự ưu tiên so với thứ tự ưu tiên nêu trong Nghị quyết này cho một nguồn vốn cụ thể thì thực hiện theo chỉ đạo của Trung ương.
1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Các nội dung về tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện các nội dung, công việc thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia được bố trí vốn trước khi Nghị quyết này được ban hành thì tiếp tục triển khai thực hiện theo quy định tại các Nghị quyết đã ban hành.
- UBTV Quốc hội, Chính phủ; | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH TỶ LỆ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU TRONG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Danh mục công trình | Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (không tính chi phí đền bù giải phóng mặt bằng) (%) | Nguồn huy động ngoài ngân sách và mức đóng góp của người dân (%) | Ghi chú |
01 |
|
|
| |
1.1 |
75 | 25 |
| |
1.2 |
90 | 10 |
| |
1.3 |
97 | 3 |
| |
02 |
|
| Thực hiện theo định mức hỗ trợ vật liệu xây dựng (được quy ra bằng tiền mặt) tại khoản 4, khoản 5 Điều 1 của Nghị quyết | |
03 |
|
|
| |
3.1 |
65 | 35 |
| |
3.2 |
80 | 20 |
| |
3.3 |
97 | 3 |
| |
04 |
|
|
| |
4.1 |
80 | 20 |
| |
4.2 |
90 | 10 |
| |
4.3 |
97 | 3 |
| |
05 |
|
|
| |
5.1 |
50 | 50 |
| |
5.2 |
70 | 30 |
| |
5.3 |
97 | 3 |
| |
06 |
|
|
| |
6.1 |
70 | 30 |
| |
6.2 |
80 | 20 |
| |
6.3 |
97 | 3 |
| |
07 |
|
|
| |
7.1 |
97 | 3 |
| |
7.2 |
75 | 25 |
| |
08 |
|
|
| |
8.1 |
97 | 3 |
| |
8.2 |
50 | 50 |
| |
9 |
|
|
| |
9.1 |
30 | 70 |
| |
9.2 |
50 | 50 |
| |
9.3 |
97 | 3 |
| |
10 |
|
|
| |
10.1 |
50 | 50 |
| |
10.2 |
80 | 20 |
| |
10.3 |
97 | 3 |
|
File gốc của Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ, định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 đang được cập nhật.
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ, định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Số hiệu | 04/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Lê Diễn |
Ngày ban hành | 2018-08-02 |
Ngày hiệu lực | 2018-08-06 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |