BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2525/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 69/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2525/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Cục Sở hữu trí tuệ là tổ chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ; trực tiếp quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp về sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
ắt là IP Viet Nam).
Cục Sở hữu trí tuệ có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ:
b) Dự thảo các cơ chế, chính sách và giải pháp để thúc đẩy hoạt động sở hữu trí tuệ;
d) Dự thảo chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm, hằng năm, chương trình, đề án, dự án về sở hữu công nghiệp.
3. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản nội bộ, văn bản cá biệt khác thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Quản lý hoạt động đại diện sở hữu công nghiệp và hoạt động giám định sở hữu công nghiệp trên phạm vi cả nước:
b) Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp; cấp và thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Thẻ Giám định viên sở hữu công nghiệp;
6. Thực hiện các biện pháp trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ để triển khai việc quản lý và hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động sáng kiến và đổi mới sáng tạo trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
8. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu thông tin sở hữu công nghiệp, xây dựng công cụ tra cứu, hướng dẫn tra cứu và sử dụng thông tin sở hữu công nghiệp; bảo đảm khả năng tiếp cận các kho thông tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng tin; tổ chức việc cung ứng thông tin sở hữu công nghiệp phục vụ công tác quản lý nhà nước và các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản xuất, kinh doanh; công bố các thông tin liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam.
10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xác lập quyền sở hữu công nghiệp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao kiến thức pháp luật về sở hữu trí tuệ.
14. Tư vấn về xác lập, bảo vệ, quản lý và phát triển giá trị quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật; hỗ trợ việc áp dụng và chuyển giao sáng chế nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất và kinh doanh.
16. Tổ chức và quản lý việc cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
18. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Chính phủ về tình hình hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống sở hữu trí tuệ và đảm bảo thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
20. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính phù hợp với chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Bộ.
22. Quản lý công chức, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản và tài liệu của Cục theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Lãnh đạo Cục Sở hữu trí tuệ có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
3. Các Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng trong việc lãnh đạo công tác của Cục, được quyết định những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, trước pháp luật về những công việc được giao. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng
a) Văn phòng Cục.
c) Phòng Tổ chức cán bộ.
đ) Phòng Pháp chế và Chính sách.
g) Phòng Thực thi và Giải quyết khiếu nại.
i) Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục
b) Trung tâm Thẩm định Kiểu dáng công nghiệp.
d) Trung tâm Thẩm định Chỉ dẫn địa lý và Nhãn hiệu quốc tế.
e) Trung tâm Thông tin sở hữu công nghiệp.
h) Trung tâm Nghiên cứu, Đào tạo và Hỗ trợ, Tư vấn.
3. Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Cục Sở hữu trí tuệ do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
5. Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ.
1. Công chức, viên chức.
2. Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện chế độ làm việc, quan hệ công tác với các đơn vị thuộc Bộ theo quy chế làm việc của Bộ và các quy định khác có liên quan.
1. Từ ngân sách nhà nước cấp.
3. Từ các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ có liên quan.
2. Chi hoạt động sự nghiệp, hoạt động cung ứng dịch vụ.
4. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ có trách nhiệm quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn tài chính, tài sản của Cục; thực hiện nghĩa vụ tài chính và chế độ kế toán theo quy định của pháp luật; xây dựng và thực hiện chế độ tài chính nội bộ của Cục theo quy định của pháp luật.
1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
File gốc của Quyết định 2525/QĐ-BKHCN năm 2018 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đang được cập nhật.
Quyết định 2525/QĐ-BKHCN năm 2018 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 2525/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2018-09-04 |
Ngày hiệu lực | 2018-09-04 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |