ĐỒ GỖ - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
Furniture - Part 2: Conversion methods
Lời nói đầu
TCVN 12624-2:2019: Do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12624, Đồ gỗ, gồm các tiêu chuẩn sau:
Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa;
Phần 2: Phương pháp quy đổi;
Phần 3: Bao gói, ghi nhãn và bảo quản.
ĐỒ GỖ - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
Furniture - Part 2: Conversion methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp quy đổi khối lượng gỗ tinh chế từ các sản phẩm đồ gỗ được vận chuyển trong một container.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các sản phẩm đồ gỗ khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- TCVN 12624-1:2019, Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong TCVN 12624-1:2019, và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Loại gỗ (wood species/tree species)
Tên gọi chủng loại gỗ.
CHÚ THÍCH: Tên gọi chủng loại gỗ bao gồm tên thương mại và tên khoa học của loại gỗ.
3.2
Gỗ xẻ (Wood lumber)
Sản phẩm được xẻ ra từ gỗ tròn, có hình dạng kích thước nhất định và có ít nhất 4 mặt được gia công.
3.3
Gỗ tự nhiên (natural wood/solid wood)
Gỗ được khai thác từ rừng.
3.4
Ván gỗ nhân tạo (wood-based panel)
Gỗ được cấu trúc lại từ các thành phần của gỗ tự nhiên và keo dán.
CHÚ THÍCH: Các thành phần của gỗ tự nhiên bao gồm: dăm gỗ, sợi gỗ, gỗ bóc, thanh gỗ.
3.5
Gỗ tinh chế (complete wood element)
Gỗ đã qua các quá trình gia công cắt gọt theo yêu cầu, thể tích của gỗ là nhỏ nhất và không thay đổi.
3.6
Khối lượng riêng của gỗ (wood density)
Khối lượng riêng của gỗ là tỷ số giữa khối lượng gỗ trên 1 đơn vị thể tích gỗ.
3.7
Chi tiết (element/uni/part/component)
Đơn vị cơ bản nhất cấu thành sản phẩm mà không thể tách nhỏ hơn.
3.8
Cụm chi tiết, mô đun (parts/components)
Nhóm có công năng nhất định gồm từ 2 chi tiết trở lên được liên kết với nhau.
3.9
Đồ gỗ dạng tấm (panel-type furniture)
Đồ gỗ sử dụng gỗ dạng tấm làm kết cấu chính, các tấm liên kết với nhau tạo thành sản phẩm.
3.10
Đồ gỗ dạng khung (frame-type furniture)
Đồ gỗ sử dụng kết cấu khung làm kết cấu chính, hệ thống khung liên kết với nhau tạo thành sản phẩm
3.11
Tên Việt Nam (Vietnamese name)
Tên tiếng Việt của các loài cây gỗ.
3.12
Tên Khoa học (scientific name)
Tên tiếng La tinh của loài cây gỗ được quốc tế công nhận.
3.13
Tên thương mại (trade name)
Tên gỗ dùng trong giao dịch buôn bán.
4 Phương pháp quy đổi khối lượng gỗ tinh chế trong container
Hướng dẫn quy đổi đơn vị đo lường từ hệ US (Anh) sang hệ SI xem thêm tại phụ lục F.
4.1 Xác định lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết gỗ cấu thành sản phẩm
Lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết gỗ cấu thành sản phẩm được đưa ra theo công thức (1) và ví dụ tính toán xem tại phụ lục A.
Trong đó:
Vgỗ tinh Thể tích gỗ tinh chế có trong container, tính bằng mét khối (m3);
vi Thể tích gỗ tinh chế của sản phẩm thứ i, tính bằng mét khối (m3);
k Số lượng sản phẩm thứ i có trong container.
Thể tích gỗ tinh chế của sản phẩm thứ i được đưa ra theo công thức (2)
Trong đó:
lj - Chiều dài lớn nhất đo được của chi tiết j, tính bằng mét (m);
wj - Chiều rộng lớn nhất đo được của chi tiết j, tính bằng mét (m);
tj - Chiều dày lớn nhất đo được của chi tiết j, tính bằng mét (m);
mj - Số lượng chi tiết j trong sản phẩm thứ i.
CHÚ THÍCH: Đối với các chi tiết thẳng thì thể tích gỗ tinh chế bằng thể tích bao của sản phẩm, đối với chi tiết cong thì thể tích gỗ tinh chế nhỏ hơn thể tích bao của sản phẩm.
4.2 Xác định lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm
Lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm được đưa ra theo công thức (3) và ví dụ tính toán xem tại phụ lục B.
Trong đó:
Vgỗ tinh Thể tích gỗ tinh chế trong container, tính bằng mét khối (m3);
Msp Tổng khối lượng hàng hóa trong container, tính bằng kilogram (kg);
km Hệ số tỷ lệ khối lượng gỗ trong sản phẩm (km=0.99);
kdg Hệ số tỷ lệ gỗ tinh chế;
ү Khối lượng riêng của loại gỗ, tính bằng kilogram/mét khối (kg/m3) (xem tại phụ lục E).
Tổng khối lượng hàng hóa trong container được xác định theo công thức (4)
Msp = mcontainer - mvỏ | (4) |
Trong đó
mcontainer Khối lượng container bao gồm cả hàng hóa, tính bằng kilogram (kg)
mvỏ Khối lượng vỏ container, tính bằng kilogram (kg) (xem tại phụ lục D)
Hệ số tỷ lệ gỗ tinh chế được xác định theo công thức (5)
msp Khối lượng tinh của sản phẩm có trong thùng, tính bằng kilogram (kg);
mtsp Khối lượng thùng sản phẩm, tính bằng kilogram (kg).
4.3 Xác định lượng gỗ tinh chế theo thể tích bao bì sản phẩm
Lượng gỗ tinh chế tính theo thể tích bao bì sản phẩm được đưa ra trong công thức (6) và ví dụ tính toán xem tại phụ lục C
Trong đó:
Vthực tế Thể tích hàng hóa thực tế trong container, tính bằng mét khối (m3);
Vi Thể tích thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i, tính bằng mét khối (m3);
kv Hệ số tỷ lệ thể tích gỗ tinh chế so với thể tích thùng sản phẩm (kv= 0.95):
k Hệ số ảnh hưởng của việc xếp hàng hóa trong container, (k = 0.9).
Thể tích thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i được xác định theo công thức (7)
Trong đó:
li Chiều dài thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i, tính bằng mét (m);
wi Chiều rộng thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i, tính bằng mét (m);
ti Chiều dày thùng carton đóng gói sản phẩm thứ i, tính bằng mét (m);
mi Số lượng thùng carton sản phẩm thứ i có trong container.
Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết cấu thành sản phẩm.
Ví dụ: Xác định lượng gỗ tinh có trong 01 container 40HC chứa 880 sản phẩm ghế xếp có tay vịn làm từ gỗ Keo lá tràm có bảng kê chi tiết gỗ như sau.
STT | Tên chi tiết | Kích thước (mm) | Số lượng | TỔNG | Ghi chú | |||
Mộng | L | W | H | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (3+4) x (5) x (6) x (7) /10^9 | 9 |
1 | Chân dài |
| 1070 | 52 | 22 | 2 | 0,00245 |
|
2 | Thanh tựa đầu | 32 | 408 | 20 | 50 | 1 | 0,00044 |
|
3 | Nan tựa | 32 | 408 | 13 | 22 | 12 | 0,00151 |
|
4 | Thanh dọc mê ngồi |
| 445 | 47 | 22 | 2 | 0,00092 |
|
5 | Thanh ngang mê ngồi | 32 | 361 | 20 | 34 | 1 | 0,00027 |
|
6 | Nan mê ngồi | 32 | 361 | 13 | 22 | 13 | 0,00146 |
|
7 | Chân ngắn |
| 665 | 52 | 22 | 2 | 0,00152 |
|
8 | Bo chân |
| 80 | 35 | 22 | 2 | 0,00012 |
|
9 | Giằng chân trước | 32 | 408 | 40 | 15 | 1 | 0,00026 |
|
10 | Giằng chân sau | 32 | 456 | 40 | 15 | 2 | 0,00059 |
|
11 | Tay vịn |
| 440 | 28 | 45 | 2 | 0,00111 |
|
12 | Trụ đỡ tay vịn |
| 240 | 40 | 22 | 2 | 0,00042 |
|
|
|
|
|
| Tổng | 42 | 0,01107 |
|
Khối lượng gỗ tinh chế trong container được xác định theo công thức:
+ Tổng thể tích sản phẩm vi theo bảng tính là 0,01107 (m3)
+ Tổng số sản phẩm trong container là 880 ta có:
Vgỗ tinh = 0,01107 x 880 = 9,74374 (m3)
CHÚ THÍCH: Đối với chi tiết có liên kết mộng thì chiều dài lớn nhất của chi tiết sẽ bằng tổng chiều dài chi tiết (L) cộng thêm chiều dài phần mộng ở 1 hoặc 2 đầu.
Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm
Ví dụ: Xác định lượng gỗ tinh có trong 01 container 40DC chứa sản phẩm ghế băng làm từ gỗ Keo lá tràm có tổng trọng lượng 12,984 kg. Trong đó thông tin đóng gói sản phẩm như sau: khối lượng tịnh (Net weight) của sản phẩm là 14kg, khối lượng thùng (gross weight) sản phẩm là 15,5 kg.
Xác định lượng gỗ tinh chế trong container theo công thức
+ Xác định hệ số tỷ lệ gỗ tinh chế theo công thức
+ km = 0,99; kdg = 0,903
+ Khối lượng thể tích của gỗ Keo lá tràm γ = 620 (kg/m3)
+ Khối lượng vỏ container 40DC là 3800 (kg)
+ Khối lượng hàng hóa trong sản phẩm Msp = mcontainer - mvỏ = 11984 - 3800 = 8184 (kg)
Lượng gỗ tinh chế trong container là:
Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo theo thể tích bao bì sản phẩm
Ví dụ: Xác định lượng gỗ tinh có trong container xuất khẩu từ công ty X sang Châu Âu có chứa 3 loại sản phẩm A, B, C với thông tin xếp container như sau:
+ Sản phẩm A, số lượng 660 thùng , kích thước bao bì (dài x rộng x cao) = 1230 x 315 x 85 (mm)
+ Sản phẩm B, số lượng 660 thùng , kích thước bao bì (dài x rộng x cao) = 615 x 325 x 85 (mm)
+ Sản phẩm C, số lượng 300 thùng, kích thước bao bì (dài x rộng x cao) = 610 x 338 x 400 (mm)
Xác định thể tích gỗ tinh chế có trong container như sau:
+ Xác định thể tích bao bì của từng sản phẩm theo công thức
Vi = li x wi x ti x mi
- Sản phẩm A: VA = 0,123 x 0,315 x 0,085 x 660 = 21,735 (m3)
- Sản phẩm B: VB = 0,615 x 0,325 x 0,085 x 660 = 11,213 (m3)
- Sản phẩm C: VC = 0,61 x 0,338 x 0,4 x 900 = 24,741 (m3)
+ Thể tích gỗ tinh chế trong container được xác định theo công thức
- Tổng thể tích sản phẩm V = VA + VB + VC = 57,6905 (m3)
- Hệ số tỷ lệ thể tích gỗ tinh chế so với thể tích thùng sản phẩm (kv = 0.95)
Thể tích gỗ tinh chế thực tế trong container Vthực tế = 57.6905 x 0,95 = 54,806 (m3)
Kích thước và trọng lượng container 20’ và 40’ theo TCVN 7553:2005 (ISO 668:1995)
Ký hiệu công te nơ vận chuyển | Chiều dài, L | Chiều rộng, W | Chiều cao, H | Khối lượng danh nghĩa. R | ||||||||||||
| Dung sai |
| Dung sai |
| Dung sai |
| Dung sai |
| Dung sai |
| Dung sai |
|
| |||
mm | ft | in | in | mm | ft | in | mm | ft | in | in | kg | Ib | ||||
1AAA |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 8961) | 0 -5 | 9 | 61) | 0 -3/16 |
|
|
1AA (40HC) | 12 192 | 0 -10 | 40 |
| 0 -3/8 | 2 438 | 0 -5 | 8 | 0 -3/16 | 2 5911) | 0 -5 | 8 | 61) | 0 -3/16 | 30 4801) | 67 2001) |
1A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 438 | 0 -5 | 8 |
| 0 -3/16 |
|
|
1AX |
|
|
|
|
|
|
|
|
| =“”> |
|
|
|
|
|
|
1BBB |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 8961) | 0 -5 | 9 | 61) | 0 -3/16 |
|
|
1BB (40DC) | 9 125 | 0 -10 | 29 11 1/4 | 0 -3/16 | 2 438 | 0 -5 | 8 | 0 -3/16 | 2 5911) | 0 -5 | 8 | 61) | 0 -3/16 | 25 4001) | 56 0001) | |
1B |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 438 | 0 -5 | 8 |
| 0 -3/16 |
|
|
1BX |
|
|
|
|
|
|
|
|
| “”> | 0 -5 |
|
|
|
|
|
1CC |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 5911) |
| 8 | 61) | 0 -3/16 |
|
|
1 C (20DC) | 6 058 | 0 -6 | 19 10 1/2 | 0 -1/4 | 2 438 | 0 -5 | 8 | 0 -3/16 | 2 438 | 0 -5 | 8 |
| 0 -3/16 | 24 0001) | 52 9001) | |
1 CX |
|
|
|
|
|
|
|
|
| “”> | 0 -5 |
|
|
|
|
|
1) Ở một số nước. Các giới hạn pháp lý cho chiều cao toàn bộ của xe và tải trọng (Ví dụ cho đường sắt, đường bộ). |
Khối lượng riêng một số loại gỗ thường dùng Việt Nam
TT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học | Khối lượng thể tích (kg/m3) |
1 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Dehnh. | 780 |
2 | Bạch đàn uro | Eucalyptus urophylla S.T. Blake | 650 |
3 | Bách xanh | Calocedrus macrolepis Kurz | 620 |
4 | Bàng | Terminalia catappa L. Terminalia latifolia Blanco | 710 |
5 | Bằng lăng | Lagerstroemia calyculata Kurz Lagerstroemia angustifolia Pierre ex Gaganep. | 680 |
6 | Bằng lăng nước | Lagerstroemia speciosa (L.) Pers. Lagerstroemia flosreginae, L. reginae | 680 |
7 | Bồ đề | Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hartwich Anthostyrax tonkinensis Pierre | 400 |
8 | Cà chắc | Shorea obtusa Wall. | 1080 |
9 | Cẩm lai | Dalbergia oliveri Gamble ex Prain | 1070 |
10 | Căm xe | Xylia xylocarpa Taub. Xylia dolabriformis Benth. | 600 |
11 | Cáng lò | Betula alnoides Buch.-Ham. ex D. Don Betula acuminata Wall. Betulaster acuminata (Wall.) Spach Betula acuminata var. arqula Regel | 640 |
12 | Cao su | Hevea brasilensis (Willd.ex Juss.) Muell.-Arg. | 550 |
13 | Chai | Shorea thorelii Pierre | 740 |
14 | Chò chỉ | Parashorea chinensis H. Wang Parashorea chinensis var. kwangsiensis L. Chi Shorea chinensis (H. Wang) H. Zhu Shorea wangtianshuea subsp. vietnamensis Y.K. Yang & J.K. Wu Shorea wangtianshuea var. chuanbanshuea Y.K. Yang & J.K. Wu Shorea wangtianshuea Y.K. Yang & J.K. Wu | 820 |
15 | Chò đen | Parashorea stellata Kurz Parashorea poilanei Tardieu | 830 |
16 | Gáo trắng | Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser Anthocephalus indicus A. Rich Anthocephalus cadamba (Roxb.) Miq. | 360 |
17 | Giáng hương | Pterocarpus macrocarpus Kurz Pterocarpus cambodianus, P. pedatus | 740 |
18 | Giổi | Michelia gioi (A. Chev.) Sima & H. Yu | 620 |
19 | Gõ cà te | Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib Pahudia cochinchinensis, P. xylocarpa | 830 |
20 | Gụ | Sindora tonkinensis A. Chev. ex K. Larsen & S.S. Larsen Sindora tonkinensis A. Chev. | 850 |
21 | Gù hương | Cinnamomum balansae Lecomte | 650 |
22 | Gụ lau | Sindora glabra Merr. ex de Wit | 620 |
23 | Gụ mật | Sindora siamensis Teysm. ex Miq. | 950 |
24 | Hông | Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl. | 380 |
25 | Keo lá tràm | Acacia auriculiformis A. Cunn. ex Benth. | 590 |
26 | Keo lai | Acacia auriculiformis x A. mangium | 570 |
27 | Keo tai tượng | Acacia mangium Willd. | 580 |
28 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A. Juss. Chickrassia nimmonii J. Graham ex Wight Chickrassia tabularis var. velutina (M. Roem.) King Chickrassia tabularis Wight & Arn. Chickrassia velutina M. Roem. Chukrasia tabularis var. velutina (M. Roem.) Pellegr. Chukrasia velutina Wight & Arn. Dysoxylum esquirolii H. Lév. | 660 |
29 | Lim xanh | Erythrophleum fordii Oliv. | 930 |
30 | Long não | Cinnamomum camphora (L.) J. Presl Camphora officinarum Nees Camphora officinarum var. glaucescens A. Braun Cinnamomum camphora var. glaucescens (A. Braun) Meisn. | 690 |
31 | Mít | Artocarpus heterophyllus Lam. | 630 |
32 | Muồng đen | Senna siamea (Lam.) H.S. Irwin & Barneby Cassia arborea Macfad. Cassia arborea Macfad. Cassia gigantea Bertero ex DC. Cassia reticulata Willd. Cassia siamea Lam. Cassia siamea var. puberula Kurz | 810 |
33 | Nghiến | Excentrodendron hsienmu (Chun & F.C. How) H.T. Chang & R.H. Miao Excentrodendron rhombifolium H.T. Chang & R.H. Miao Pentace tonkinensis A. Chev. | 1090 |
34 | Phay | Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp. Duabanga sonneratioides Buch.-Ham. | 480 |
35 | Pơ mu | Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & H.H. Thomas Cupressus hodginsii Dunn Fokienia kawaii Hayata Fokienia maclurei Merr. | 590 |
36 | Sa mộc dầu | Cunninghamia konishii Hayata | 490 |
37 | Sao đen | Hopea odorata Roxb. Hopea odorata var. Eglandulosa Pierre, H. odorata var. Flavescens Pierre | 500 |
38 | Sến hải nam | Madhuca hainanensis Chun & F.C. How | 800 |
39 | Sến mật | Madhuca pasquieri (Dubard) H.J. Lam Bassia pasquieri (Dubard) Lecomte Dasillipe pasquieri Dubard Madhuca subquincuncialis H.J. Lam & Kerpel Madhuca tsangii H.L. Li. | 1070 |
40 | Sến núi dinh | Madhuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J. Lam | 600 |
41 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre Melanorrhoea pilosa Lecomte | 300 |
42 | Sữa | Alstonia scholaris (L.) R. Br. Echites scholaris L. | 430 |
43 | Sung | Ficus racemosa L. | 350 |
44 | Táu nước | Vatica subglabra Merr. | 840 |
45 | Táu trắng | Vatica odorata Symington Vatica dyeri King, V. astrotricea Hance, V. faginea Dyer | 990 |
46 | Tếch | Tectona grandis L. f. Tectona grandis fo. canescens Moldenke Tectona theka Lour. Theka grandis (L. f.) Lam. | 680 |
47 | Thông ba lá | Pinus kesiya Royie ex Gordon Pinus insularis var. khasyana (Griff.) Silba Pinus insularis var. langbianensis (A. Chev.) Silba Pinus langbianensis A. Chev. | 500 |
48 | Thông đỏ | Taxus baccata L. | 660 |
49 | Thông đuôi ngựa | Pinus massoniana Lamb. Pinus sinensis lamb | 500 |
50 | Thông nhựa | Pinus merkusii Jungh. & Vriese | 400 |
51 | Trắc | Dalbergia cochinchinensis Pierre ex Laness. | 1050 |
52 | Trai lý | Garcinia fagraeoides A. Chev. | 1010 |
53 | Tràm | Melaleuca leucadendra L. | 730 |
54 | Trám den | Canarium tramdenum Dai & Yakovl. Canarium nigrum (Lour.) Raeusch Canarium pimela Leenh., non Koenig | 760 |
55 | Trám đỏ | Canarium subulatum Guillaum. Canarium thorelianum Guillaum | 490 |
56 | Xà cừ | Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss. Swietenia senegalensis Desr. | 500 |
57 | Xoan | Melia azedarach L. | 560 |
58 | Xoan đào | Prunus arborea (Blume) Kalkman Pygeum arboreum Endl. | 500 |
59 | Xoay | Dialium cochinchinense Pierre | 1030 |
Chuyển đổi đơn vị US (Anh) sang hệ SI
Stt | Đổi từ đơn vị US sang đơn vị SI nhân với | Đơn vị US | Đơn vị SI | Đổi từ đơn vị SI sang đơn vị US nhân với |
1 | 25,40000 | in (inches) | mm | 0,03970 |
2 | 0,30480 | Ft (Feet) | m | 3,28100 |
3 | 654,20000 | in2 | mm2 | 1,55 x 10-3 |
4 | 16,39,103 | in3 | mm3 | 61,02 x 10-6 |
5 | 416,20,103 | in4 | mm4 | 2,403 x 10-6 |
6 | 0,09290 | Ft2 | m2 | 10,76000 |
7 | 0,02832 | Ft3 | m3 | 35,31000 |
8 | 0,45360 | Lb (khối lượng) | Kg | 2,20500 |
9 | 4,44800 | Lb (lực) | N | 0,22480 |
10 | 4,44800 | Kip (lực) | kN | 0,22480 |
11 | 0,566 x (°F - 32) | °F | °C | (1,8 x °C) + 32 |
Ghi chú: 1 kip = 1000 Ib; psi = lb/in2; ksi = kip/in2; psf = lb/ft2; ksf = kip/ft2; pcf = lb/ft3
[1] GB/T 28202 - 2008 - Furniture industry terminology - (Thuật ngữ công nghiệp gỗ);
[2] GOST 20400-80: Πpοдуκция мeбeлЬного пpоизводства-терминьι и oпределение (Sản phẩm gỗ - Thuật ngữ và định nghĩa)
[3] TCN 66:2004, Gỗ Việt Nam - Tên gọi và đặc tính cơ bản
[4] Vũ Huy Đại và cộng sự (2017 Báo cáo khảo sát các doanh nghiệp chế biến gỗ phục vụ cho biên soạn tiêu chuẩn Sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu, Phần 2, Phương pháp quy đổi
[5] TCVN 12619-2:2019 Gỗ - Phân loại - Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phương pháp quy đổi khối lượng gỗ tinh chế trong container
4.1 Xác định lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết gỗ cấu thành sản phẩm
4.2 Xác định lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm
4.3 Xác định lượng gỗ tinh chế theo thể tích bao bì sản phẩm
Phụ lục A (tham khảo) Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo số lượng chi tiết cấu thành sản phẩm
Phụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo tổng khối lượng sản phẩm
Phụ lục C (tham khảo) Hướng dẫn tính lượng gỗ tinh chế theo thể tích bao bì sản phẩm
Phụ lục D (tham khảo) Kích thước và trọng lượng container 20’ và 40’
Phụ lục E (tham khảo) Khối lượng riêng của một số loại gỗ thường dùng ở Việt Nam
Phụ lục F (tham khảo) Chuyển đổi đơn vị US (Anh) sang hệ SI
Thư mục tài liệu tham khảo
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-2:2019 về Đồ gỗ – Phần 2: Phương pháp quy đổi đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-2:2019 về Đồ gỗ – Phần 2: Phương pháp quy đổi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12624-2:2019 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2019-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |