BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v một số lưu ý khi hạch toán kế toán theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC và lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định mới | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2019 |
Kính gửi: Các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc
Để áp dụng thực hiện thống nhất, có hiệu quả quy định mới, Cục HHVN lưu ý các đơn vị một số nội dung sau:
a) Các đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách nhà nước phải lập 02 báo cáo (bắt buộc) gồm: báo cáo tài chính năm và báo cáo quyết toán năm.
- Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động năm gửi Cục HHVN gồm các mẫu biểu: B01/BCQT, F01-01/BCQT; F01-02/BCQT; B02/BCQT; B03/BCQT.
b) Đơn vị tài chính kế toán trung gian (Phòng Tài chính-Cục HHVN): Lập báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động năm trên cơ sở tổng hợp số liệu quyết toán của đơn vị cấp dưới để gửi Bộ GTVT bao gồm các biểu mẫu B01/BCQT, F01-01/BCQT; F01-02/BCQT; B02/BCQT; B03/BCQT.
Các đơn vị nghiên cứu kỹ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính nhà nước; Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên để tổ chức thực hiện. Hiện nay Cục HHVN chưa nhận được văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ của Bộ GTVT về đơn vị kế toán trung gian theo Điều 13 của Thông tư số 99/2018/TT-BTC. Đối với các đơn vị kế toán cơ sở trực tiếp sử dụng NSNN nghiên cứu kỹ khoản 3 Điều 5 quy định về Trách nhiệm của đơn vị kế toán cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 99/2018/TT-BTC để thực hiện lập Báo cáo bổ sung thông tin tài chính gửi về Cục HHVN cùng với báo cáo tài chính năm, báo cáo quyết toán năm nêu trên (Biểu mẫu và phương pháp lập Báo cáo bổ sung thông tin tài chính quy định tại Phụ lục số 03 “Báo cáo bổ sung thông tin tài chính” ban hành kèm theo Thông tư số 99/2018/TT-BTC).
3.1. Một số tài khoản chủ yếu
a) Thu, chi phí cảng vụ hàng hải: thu phí cảng vụ hạch toán bên có tài khoản 3373.1, phần phí cảng vụ được để lại theo tỷ lệ chi hạch toán nợ tài khoản 014, đồng thời hạch toán có TK 514 (Thu phí được khấu trừ, để lại); khi chi phí cảng vụ hàng hải hạch toán bên nợ TK 614 (chi tiết 6141; 6142; 6143; 6148); Các khoản thu lệ phí (ra, vào cảng biển; lệ phí bến thủy nội địa) hạch toán thu tài khoản 3373.2 (không có TK chi do phải nộp 100% vào NSNN). Cuối kỳ kết chuyển nợ TK 514/có TK 421 và nợ TK 421/có TK 614.
c) Hạch toán thu phí bảo đảm hàng hải luồng chuyên dùng: tài khoản 3373.4; chi tổ chức thu phí bảo đảm hàng hải 2% tổng số thu hạch toán qua tài khoản 514, 614.
đ) Thu lệ phí đăng ký tàu biển, thuyền viên (nếu có thu và được giao nhiệm vụ thu) hạch toán thu TK 3373.6.
g) Hoạt động thanh tra chi từ nguồn hành chính ngân sách cấp: hạch toán qua tài khoản 008-Dự toán chi hoạt động (hạch toán đơn), rút dự toán chi hạch toán qua TK 337, TK 511 và 611 tương ứng.
a) Chi hoạt động hành chính: hạch toán qua tài khoản 008-Dự toán chi hoạt động (hạch toán đơn), rút dự toán chi hạch toán qua TK 337, TK 511 và 611 tương ứng.
c) Thu lệ phí đăng ký tàu biển thuyền viên: Hạch toán thu lệ phí qua tài khoản 3373.6; phần chi NSNN cấp hạch toán như nhận chi từ dự toán NSNN giao.
3.1.3 Trung tâm Phối hợp TKCN HHVN, Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải
3.1.4. Các Trường Cao đẳng hàng hải
- Chi từ nguồn cấp bù của NSNN cấp qua dự toán chi hạch toán qua tài khoản khoản 008-Dự toán chi hoạt động (hạch toán đơn), rút dự toán chi hạch toán qua TK 337, TK 511 và 611 tương ứng.
3.1.5 Thu, chi hoạt động tài chính; hoạt động sản xuất kinh doanh
3.1.6 Thu, chi phí tuyển dụng viên chức theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
3.1.7. Một số lưu ý khác:
- Về hạch toán thu, chi từ hoạt động đấu thầu; thanh lý nhượng bán TSCĐ: tùy từng loại hình đơn vị, tính chất khoản thu mà thực hiện theo đúng hướng dẫn tại điểm 3.7-Kế toán các khoản tạm thu khác mục 3-Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu của Tài khoản 337-Tạm thu ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
- Tài khoản 421-Thăng dư, thâm hụt lũy kế: Ghi nhận chênh lệch thu, chi (thường xuyên và không thường xuyên), sau khi trích các quỹ theo Quy chế chi tiêu nội bộ và cơ chế tài chính hiện hành, trích nguồn cải cách tiền lương chuyển chi năm sau, nguồn còn lại vẫn phải để ở TK 421.TK 421 tại các cảng vụ hàng hải không được để thâm hụt do chi theo dự toán được giao từ nguồn phí cảng vụ để lại (không có số dư nợ cuối kỳ).
3.2. Công tác chuyển nguồn theo thông báo xét duyệt quyết toán NSNN năm 2017:
Các đơn vị căn cứ thông báo xét duyệt quyết toán NSNN năm 2017 của Cục HHVN để thực hiện chuyển đổi (trong quý IV/2018 chuyển đổi xong số dư các TK theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC sang TK tương ứng quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC), trong đó lưu ý về chuyển nguồn kinh phí hoạt động như sau
Tên khối đơn vị | Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC | Thông tư số 107/2017/TT-BTC |
3.3. Công tác chuyển nguồn NSNN năm 2018 sang năm 2019 Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị các đơn vị nghiên cứu thực hiện, trường hợp còn có khó khăn vướng mắc phản ánh kịp thời về Cục HHVN để được xem xét, hướng dẫn./.
| ||
| KT. CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 88/CHHVN-TC, Công văn số 88/CHHVN-TC, Công văn 88/CHHVN-TC của Cục Hàng hải Việt Nam, Công văn số 88/CHHVN-TC của Cục Hàng hải Việt Nam, Công văn 88 CHHVN TC của Cục Hàng hải Việt Nam, 88/CHHVN-TC
File gốc của Công văn 88/CHHVN-TC năm 2019 về lưu ý khi hạch toán kế toán theo Thông tư 107/2017/TT-BTC và lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định mới do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 88/CHHVN-TC năm 2019 về lưu ý khi hạch toán kế toán theo Thông tư 107/2017/TT-BTC và lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định mới do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Hàng hải Việt Nam |
Số hiệu | 88/CHHVN-TC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Đình Việt |
Ngày ban hành | 2019-01-09 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-09 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |