BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 274/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. TỔ TRƯỞNG |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP); Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 92/2017/NĐ-CP); Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính (Nghị định số 20/2008/NĐ-CP), Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
b) Đẩy mạnh việc công bố, công khai TTHC theo quy định làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện, giải quyết TTHC tại các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC của Bộ và công bố TTHC tại địa phương;
d) Rà soát quy định hành chính, TTHC nhằm phát hiện quy định hành chính hoặc TTHC có vướng mắc, bất cập gây cản trở các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, kịp thời đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định hành chính và các TTHC không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định TTHC quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP; rà soát quy định hành chính và TTHC nhằm cắt giảm chi phí về thời gian thực hiện và tài chính cho đối tượng thực hiện TTHC, cải tiến quy trình làm việc, cắt bỏ những khâu rườm rà, không cần thiết, không hiệu quả đồng thời bảo đảm việc thực hiện TTHC, thực hiện quy trình giải quyết TTHC thống nhất, đồng bộ, hiệu quả và minh bạch;
2. Yêu cầu
b) Các TTHC trong VBQPPL phải được công bố, công khai theo quy định và gửi đến Văn phòng để cập nhật, đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
d) Huy động sự đóng góp trí tuệ của đông đảo các nhà quản lý, các nhà khoa học, các chuyên gia trong và ngoài ngành giáo dục đồng thời áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch, tham vấn các tổ chức, cá nhân chịu tác động của quy định, TTHC trong việc rà soát;
2. Nghiêm túc công bố, công khai các TTHC mới ban hành, các TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, các TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (Thông tư số 02/2017/TT-VPCP); cập nhật, đăng tải các VBQPPL và TTHC đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá tác động TTHC trong dự án, dự thảo VBQPPL có quy định TTHC và kỹ năng công bố, công khai TTHC; kỹ năng rà soát, đánh giá TTHC cho cán bộ, công chức của các đơn vị thuộc Bộ; kỹ năng sử dụng và khai thác hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC.
6. Tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
Điều 7 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
a) Áp dụng nguyên tắc tự chịu trách nhiệm, tăng cường hậu kiểm việc thực hiện TTHC;
c) Giảm số lần thực hiện TTHC; kéo dài tối đa thời hạn có hiệu lực của các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ là kết quả của TTHC; đơn giản hóa trình tự thực hiện; đa dạng hóa cách thức giải quyết;
đ) Áp dụng cơ chế liên thông để tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước, giảm chi phí thực hiện không cần thiết cho cá nhân, tổ chức;
g) Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giải quyết TTHC, triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp lên cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ;
a) Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Kiểm soát chất lượng các quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi ban hành;
đ) Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC nhằm đánh giá khách quan thực trạng việc quy định và thực hiện các TTHC thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
g) Kiểm tra và xác nhận chất lượng các biểu mẫu, bản tổng hợp rà soát TTHC của các đơn vị; tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các đơn vị; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn; tham vấn ý kiến của các bên liên quan đối với các TTHC hoặc quy định hành chính có phạm vi tác động lớn (về mặt chi phí hoặc số lượng đối tượng tuân thủ) và tổ chức rà soát độc lập; Xây dựng Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC (trong đó chỉ rõ những nội dung thuộc thẩm quyền và những nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định) trình Bộ trưởng phê duyệt và báo cáo tiến độ rà soát, đánh giá TTHC của Bộ về Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) theo quy định;
2. Các đơn vị thuộc Bộ
b) Dự thảo, trình Bộ trưởng Quyết định công bố TTHC ngay sau khi VBQPPL có quy định TTHC do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và gửi lấy ý kiến Văn phòng theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP;
d) Thực hiện việc xử lý, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
e) Cử cán bộ, chuyên viên tham dự đầy đủ các cuộc tập huấn liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng chủ trì tổ chức.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ, hiệu quả, chất lượng.
3. Văn phòng chủ trì theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | |||
1 |
|
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | 01/2019 | |||
2 |
2.1 |
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý II và Quý III/2019 | |||
2.2 |
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | ||||
2.3 |
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2019 | ||||
3 |
3.1 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên | |||
3.2 |
Văn phòng | Các đơn vị, cơ quan có liên quan | Quý III + Quý IV/2019 | ||||
4 |
4.1 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên | |||
4.2 |
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | ||||
4.3 |
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | ||||
5 |
5.1 |
Văn phòng | Các đơn vị, và cá nhân có liên quan | Thường xuyên | |||
5.2 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên | ||||
6 |
6.1 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Quý II/2019 | |||
6.2 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Quý III/2019 | ||||
6.3 |
Văn phòng | Các đơn vị, và cá nhân có liên quan | Quý IV/2019 | ||||
7 |
7.1 |
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Trong năm 2019 | |||
7.2 |
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Trong năm 2019 | ||||
8 |
8.1 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên | |||
8.2 |
Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên |
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT TRỌNG TÂM NĂM 2019 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Nội dung rà soát | Thời gian hoàn thành | Đơn vị thực hiện | Kết quả |
1 |
8/2019 |
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. | ||
2 |
8/2019 |
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. | ||
3 |
9/2019 |
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. | ||
4 |
8/2019 |
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. | ||
5 |
9/2019 |
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. |
File gốc của Quyết định 274/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đang được cập nhật.
Quyết định 274/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 274/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Hải An |
Ngày ban hành | 2019-01-30 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-30 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |