BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của khối HCSN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tại Thành phố Hà Nội: 14 cơ sở nhà, đất đã kê khai và phê duyệt phương án xử lý (Chi tiết tại Phụ lục số 1 đính kèm Công văn này) gồm: 05 cơ sở nhà, đất giữ lại tiếp tục sử dụng toàn bộ theo quy hoạch của Thành phố; 06 cơ sở nhà, đất hỗn hợp, trong đó có 1 phần giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố; 01 cơ sở nhà, đất sử dụng theo quy định của Thành phố; 01 cơ sở nhà, đất chuyển giao cho địa phương quản lý; 01 cơ sở nhà, đất bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
3. Tại tỉnh Bắc Giang: 03 cơ sở nhà, đất (Công văn số 7373/BTC-QLCS ngày 31/5/2016 của Bộ Tài chính), gồm: 02 cơ sở nhà, đất giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của tỉnh Bắc Giang; 01 cơ sở nhà, đất hỗn hợp: 1 phần giữ lại tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của tỉnh Bắc Giang; 01 phần nhà ở chuyển giao địa phương quản lý.
Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công quy định:
2. Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
1. Đối với 32 cơ sở nhà, đất được phê duyệt phương án giữ lại tiếp tục sử dụng (tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương)
Để thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo một số nội dung như sau:
- Tình hình và kết quả hoàn thiện hồ sơ pháp lý của 32 cơ sở nhà, đất.
- Tình hình sử dụng đất, phương án sử dụng đất đối với các cơ sở nhà, đất nêu trên theo quy định của pháp luật đất đai.
a) Trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Cơ sở nhà, đất tại số 48 Ngọc Hồi, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai do Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Thủy Lợi I quản lý, sử dụng; tại Công văn số 7721/BTC-QLCS ngày 10/6/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: (i) Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch của Thành phố đối với khu nhà, đất đang sử dụng làm Văn phòng Ban (diện tích đất khoảng 2.713 m2); đối với phần đất 2.372 m2 nằm trong chỉ giới đường đỏ: Đơn vị có trách nhiệm quản lý phần diện tích này và không được xây dựng công trình trên khu đất, khi Thành phố thu hồi phải bàn giao lại cho Thành phố. (ii) Chuyển giao 342 m2 đất về địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở nhà, đất tại số 175 Tây Sơn, quận Đống Đa do Trường Đại học Thủy lợi quản lý, sử dụng; tại Công văn số 12873/BTC-QLCS ngày 14/9/2009 và số 12182/BTC-QLCS ngày 05/10/2018, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
(ii) Di dời 07 hộ gia đình là cán bộ công nhân viên đang ở xen tại tầng 1 nhà số 9 khu B là ký túc xá sinh viên và sắp xếp cho các hộ này tái định cư tại 06 căn hộ còn lại thuộc nhà ở tập thể số 22,23,24 (tại tầng 3 của nhà 03 tầng) khu D1 do Trường đang quản lý;
mục c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng thủ đô có liên quan xây dựng lộ trình và biện pháp di dời cụ thể đối với Trường Đại học Thủy Lợi tại số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội theo quy định tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Khu I (diện tích đất khoảng 458.979 m2, diện tích sàn sử dụng 81.259 m2) (i) Đối với khu đất có diện tích đất khoảng 455.738 m2, diện tích sàn sử dụng 81.259 m2: Đang sử dụng để phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ khác của Trường Đại học Lâm nghiệp. Thống nhất tiếp tục giữ lại sử dụng theo quy hoạch của thành phố Hà Nội; (ii) Đối với khu đất có diện tích đất khoảng 3.241 m2: Có 20 hộ gia đình cán bộ, giáo viên của Trường đang sử dụng làm nhà ở từ năm 1996: Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Trường làm việc với các cơ quan chức năng của UBND Thành phố Hà Nội; trường hợp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì báo cáo UBND Thành phố Hà Nội chuyển giao khu tập thể này về Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
a) Khu I diện tích đất khoảng 40.001 m2, diện tích sàn sử dụng 360 m2: Trường Đại học Lâm nghiệp đang sử dụng làm khu nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm lâm nghiệp. Thống nhất tiếp tục giữ lại sử dụng theo quy hoạch của Thành phố Hà Nội
(i) Một phần đất khoảng 8.604 m2: Có 28 hộ cán bộ, giáo viên của Trường sử dụng làm nhà ở. Khu đất này là một khuôn viên độc lập có lối đi chung với khu đất của Trường;
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Trường làm việc với các cơ quan chức năng của UBND Thành phố Hà Nội; trường hợp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì báo cáo UBND Thành phố Hà Nội chuyển giao khu tập thể này về Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức: Tình hình chuyển giao 19.857 m2 đất đang sử dụng làm khu nhà ở tập thể về địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở nhà, đất tại số 160 Mai Dịch, quận Cầu Giấy: Tình hình chuyển giao về Thành phố Hà Nội để xử lý theo quy định của pháp luật đối với Khu II (diện tích đất 1.855 m2, diện tích sàn sử dụng 3.675 m2).
* Tình hình di dời 07 hộ gia đình là cán bộ công nhân viên đang ở xen tại tầng 1 nhà số 9 khu B là ký túc xá sinh viên và sắp xếp cho các hộ này tái định cư tại 06 căn hộ còn lại thuộc nhà ở tập thể số 22,23,24 (tại tầng 3 của nhà 03 tầng) khu D1 do Trường Đại học Thủy lợi đang quản lý;
* Khu A1, A2, A4:
+ Tình hình thực hiện di dời đối với 02 hộ dân (khoảng 80 m2) đang sử dụng làm nhà ở;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng thủ đô có liên quan xây dựng lộ trình và biện pháp di dời cụ thể đối với Trường Đại học Thủy Lợi tại số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội theo quy định tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 23/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ sở nhà, đất tại Thôn Thanh Tiến, xã Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây: Đối với khu đất khoảng 8.604 m2 đang sử dụng làm nhà ở của cán bộ, giáo viên: Tình hình chuyển giao khu tập thể này về Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
- Tình hình hoàn thiện hồ sơ pháp lý của các cơ sở nhà, đất nêu trên;
b) Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị báo cáo nội dung sau:
- Tình hình hoàn thiện hồ sơ pháp lý của cơ sở nhà, đất nêu trên;
Cơ sở nhà, đất tại Xóm 5 TDP Thành Trung, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm do Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp nông thôn quản lý; tại Công văn số 2926/BTC-QLCS ngày 06/3/2013, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Chuyển giao cơ sở nhà, đất này về địa phương quản lý.
b) Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị báo cáo tình hình chuyển giao cơ sở nhà, đất này cho Ban Quản lý dự án thủy lợi 9 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm trụ sở làm việc theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại số 658 Kha Vạn Cân, phường Linh Đông, quận Thủ Đức do Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản II quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm chấm dứt việc cho thuê và lập phương án di dời 02 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại số 94/1056 Dương Quảng Hàm, phường 6, quận Gò Vấp, do Phân viện Chăn nuôi Nam bộ - Viện Chăn nuôi (trước đây là Trung tâm nghiên cứu & chuyển giao thiết bị kỹ thuật chăn nuôi) quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời 05 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại số 12 Phùng Khắc Khoan, quận 1 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm sản & nghề muối, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời 01 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định.
- Cơ sở nhà, đất tại số 135 Pasteur, phường 6, quận 3 do Văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại phía Nam quản lý, sử dụng; tại Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: (i) Khu I: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm di dời 03 hộ gia đình ra khỏi khuôn viên theo quy định; (ii) Khu II: Tạm quản lý sử dụng theo quy hoạch của thành phố. Đơn vị có trách nhiệm chấm dứt Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng tòa nhà ngày 01/7/2018; sau thời hạn trên, nếu không chấm dứt việc liên doanh sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
- Hiện trạng quản lý, sử dụng đối với 07 cơ sở nhà, đất nêu trên tại thời điểm báo cáo;
- Tình hình thực hiện chấm dứt Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng tòa nhà và đề xuất phương án sử dụng cơ sở nhà, đất tại số 135 Pasteur, phường 6, quận 3 theo quy hoạch của thành phố Hồ Chí Minh và quy định của pháp luật về đất đai.
a) Trên địa bàn thành phố Hà Nội
b) Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở nhà, đất tại số 19 Hải Triều, phường Bến Nghé, quận 1 do Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp miền Nam quản lý, sử dụng; tại Quyết định số 1893/QĐ-BTC ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán đấu giá.
- Tình hình triển khai việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (các nội dung công việc cụ thể đã thực hiện đến thời điểm báo cáo).
6. Đối với 02 cơ sở nhà, đất được phê duyệt phương án thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
- Cơ sở nhà, đất tại số 90G Trần Quốc Toản, phường 8, quận 3 do Văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại phía Nam quản lý, sử dụng; tại Công văn số 10700/BTC-QLCS ngày 01/8/2014, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Thực hiện theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại Văn bản số 4472/VPCP-KTN ngày 01/7/2009 của Văn phòng Chính phủ: Bàn giao cơ sở nhà, đất số 90G Trần Quốc Toản, phường 8, quận 3 cho UBND Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, sử dụng theo quy hoạch của Thành phố.
- Cơ sở nhà, đất tại số 30-32 Hàm Nghi, quận 1: Tình hình thu hồi cơ sở nhà, đất này và bàn giao cho Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long quản lý, sử dụng.
7. Đối với 01 cơ sở nhà, đất sử dụng theo quy định của Thành phố Hà Nội
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo việc sử dụng cơ sở nhà, đất này theo quy định tại Công văn số 4770/UBND-TNMT ngày 03/7/2013 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Cơ sở nhà, đất tại số 28 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa Kao, quận 1 do Cục Bảo vệ thực vật quản lý, sử dụng; Tại Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm thời chưa xử lý. Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến đề xuất xử lý đối với phần diện tích đất Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco sử dụng chung với Cục Bảo vệ thực vật (nghĩa vụ tài chính về đất đai,...); đồng thời cung cấp: Quyết định giao tài sản cho Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco để thực hiện cổ phần hóa; Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp cho đơn vị để thực hiện cổ phần hóa.
- Cơ sở nhà, đất tại số 45 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1 do Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II quản lý, sử dụng; Tại Công văn số 19049/BTC-QLCS ngày 22/12/2015, Bộ Tài chính có ý kiến như sau: Tạm thời chưa xử lý. Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến chính thức về phương án xử lý đối với phần diện tích 300 m2 hiện Công ty cổ phần FCC đang sử dụng. Đồng thời bổ sung hồ sơ pháp lý liên quan đến việc giao tài sản cho Trung tâm Kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn hóa lương thực nông sản II để chuyển đổi thành Công ty cổ phần (Quyết định giao tài sản, Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp,...)
9. Đối với 01 cơ sở nhà, đất tiếp tục thuê sử dụng theo quy hoạch của Thành phố Hồ Chí Minh.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo đơn vị báo cáo tình hình sử dụng cơ sở nhà, đất này theo quy hoạch của Thành phố Hô Chí Minh.
Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, thực hiện kê khai, báo cáo cấp có thẩm quyền lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất (nếu có) gửi Bộ Tài chính để xem xét, phê duyệt hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Phụ lục số 1 đính kèm Công văn số 2711/BTC-QLCS ngày 11/3/2019 của Bộ Tài chính)
STT | Đơn vị/ Địa chỉ, nhà đất báo cáo | Diện tích nhà, đất | Phương án được phê duyệt | Văn bản phê duyệt của Bộ Tài chính | |||||||||||||
Diện tích đất (m2) | Diện tích nhà (m2) | ||||||||||||||||
I |
1 |
176665 | 2778 | 2. Chuyển giao 19.857 m2 đất đang sử dụng làm khu nhà ở tập thể về địa phương quản lý theo quy định của pháp luật. | Công văn số 9399/BTC-QLCS ngày 19/7/2013 | ||||||||||||
II |
2 |
5425 | 932 | 2. Chuyển giao 342 m2 đất về địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật. | Công văn số 7721/BTC-QLCS ngày 10/6/2014 | ||||||||||||
3 |
1768 | 1223 |
Quyết định số 1360/QĐ-BTC ngày 11/6/2014 | ||||||||||||||
III |
4 |
6868 | 5840 |
Công văn số 10121/BTC-QLCS ngày 01/8/2014 | |||||||||||||
IV |
5 |
| 1384 |
Công văn số 2926/BTC-QLCS ngày 06/3/2013 | |||||||||||||
6 |
| 613 |
Công văn số 2926/BTC-QLCS ngày 06/3/2013 | ||||||||||||||
7 |
16667 | 3443 |
Công văn số 2926/BTC-QLCS ngày 06/3/2013 | ||||||||||||||
V |
8 |
8974 | 1794 |
Công văn số 16206/BTC-QLCS ngày 22/11/2013 | |||||||||||||
9 |
39000 | 14800 |
Công văn số 16206/BTC-QLCS ngày 22/11/2013 | ||||||||||||||
VI |
10 |
8310 | 7270 |
Công văn số 2270/BTC-QLCS ngày 24/02/2014 | |||||||||||||
11 |
6740 | 9380 | 2. Chuyển giao về TPHN để xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở, đất ở đối với Khu II (diện tích đất 1.855 m2, diện tích sàn sử dụng 3.675 m2) | Công văn số 2270/BTC-QLCS ngày 24/02/2014 | |||||||||||||
VII |
12 |
79350 | 1421 |
Công văn số 12873/BTC-QLCS ngày 14/9/2009
| |||||||||||||
|
|
| 3. Đối với phần diện tích nhà đất đã bố trí làm nhà ở cho CBCNV và diện tích đất là cơ sở hạ tầng khu nhà ở thuộc khu D1, thực hiện chuyển giao cho địa phương quản lý theo đúng quy định tại mục c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg. a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Trường Đại học Thủy lợi: - Xây dựng phương án sử dụng hiệu quả đối với Khu A1, A2, A4.
Công văn số 12182/BTC-QLCS ngày 05/10/2018 | ||||||||||||||
13 |
1.326.038 | 81.259 | a) Đối với khu đất có diện tích đất khoảng 455.738 m2, diện tích sàn sử dụng 81.259 m2: Đang sử dụng để phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ khác của Trường Đại học Lâm nghiệp. Thống nhất tiếp tục giữ lại sử dụng theo quy hoạch của thành phố Hà Nội. 2. Khu II diện tích 867.059 m2 đất rừng đặc dụng do Trường Đại học Lâm nghiệp quản lý: Bộ Tài chính sẽ có ý kiến về phương án sắp xếp lại, xử lý 867.059 m2 đất rừng đặc dụng này theo quy định trên cơ sở ý kiến bằng Văn bản của UBND TPHN và UBND tỉnh Hòa Bình | Công văn số 9647/BTC-QLCS ngày 20/7/2017 | |||||||||||||
14 |
49.069 | 360 | 2. Khu II diện tích đất khoảng 9.068 m2: (ii) 03 ô đất với diện tích khoảng 464 m2 hiện do Trung tâm Phát triển Lâm nghiệp thuộc Trường Đại học Lâm nghiệp đang sử dụng làm vườn ươm cây; (iii) một phần đất khoảng 1.149 m2 đang sử dụng làm đường đi chung với 03 ô đất trên và các hộ gia đình nêu trên.
Công văn số 9647/BTC-QLCS ngày 20/7/2017 | ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Phụ lục số 2 đính kèm Công văn số 2711//BTC-QLCS ngày 11/3/2019 của Bộ Tài chính)
STT | Đơn vị/ Địa chỉ, nhà đất báo cáo | Diện tích nhà, đất | Phương án được phê duyệt | Văn bản phê duyệt của Bộ Tài chính | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Diện tích đất (m2) | Diện tích nhà (m2) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
I |
1 |
| 497 |
2 |
| 120 |
3 |
527 | 878 |
4 |
533 | 707 |
II |
5 |
2800 | 3497 |
6 |
5994 | 3051 |
III |
7 |
464 | 889 |
IV |
8 |
500 | 1280 |
9 |
595 | 602 |
V |
10 |
|
|
VI |
11 |
2205 | 3408 |
VII |
12 |
1100 | 1832 |
VIII |
13 |
512 | 1030 |
IX |
14 |
1874 | 1182 |
X |
15 |
323 | 2035 |
16 |
182 | 114 |
XI |
17 |
19200 | 8140 |
XII |
18 |
3788 | 8753 |
19 |
456 | 615 |
XIII |
20 |
17395 | 10188 |
XIV |
21 |
2201 | 1400 |
22 |
228 | 501 |
XV |
23 |
522 | 1200 |
XVI |
24 |
2392 | 1092 |
B |
I |
25 |
20798 | 1053 |
26 |
5290 | 8662 |
II |
27 |
6873 | 4922 |
| III |
28 |
5560 | 1034 |
IV |
29 |
1630 | 975 |
V |
30 |
6446 | 519 |
VI |
31 |
2466 | 3177 |
758 | 4997 |
C |
1 |
32 |
548 | 554 |
D |
I |
33 |
150 | 336 |
II |
34 |
56 | 56 |
E |
I |
35 |
1370 | 7120 |
36 |
2546 | 1488 |
F |
I |
37 |
108 | 266 |
G |
I |
38 |
592 | 1706 | Quyết định giao tài sản cho Công ty Cổ phần Vật tư và giống gia súc - Amasco để thực hiện cổ phần hóa;
H |
39 |
9451 | 8837 |
|