BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1038/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 352/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-BKHCN ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Quy chế này quy định về quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm: hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức); hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng của Bộ; trách nhiệm của đội ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
2. Bồi dưỡng là quá trình bổ sung, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc.
4. Bồi dưỡng theo chức danh lãnh đạo, quản lý là bổ sung, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc cho từng chức danh lãnh đạo, quản lý.
6. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng là những hoạt động đào tạo, bồi dưỡng dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của công chức, viên chức và mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực của cơ quan, đơn vị, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng là các cơ quan, đơn vị được giao chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động do cấp có thẩm quyền ban hành.
1. Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, có phân công, phân cấp đối với các đơn vị thuộc Bộ.
3. Thống nhất quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ bảo đảm công tác đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện đúng quy định hiện hành, bảo đảm hiệu quả của công tác đào tạo, bồi dưỡng.
5. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành; bảo đảm công khai, dân chủ, minh bạch trong quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của công chức, viên chức về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ
Điều 4. Nội dung, hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
1. Đào tạo công chức, viên chức:
b) Nội dung đào tạo sau đại học phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và đáp ứng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của đơn vị.
a) Lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức;
c) Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức;
đ) Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;
g) Ngoại ngữ (theo tiêu chuẩn của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, yêu cầu của vị trí việc làm);
3. Hình thức bồi dưỡng công chức, viên chức:
Điều 15 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP;
Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2018/TT-BNV).
1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng công chức, viên chức bao gồm các chương trình, tài liệu bồi dưỡng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 7 Điều 17 Nghị định số 101/NĐ-CP.
3. Các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; năng lượng nguyên tử; an toàn bức xạ và hạt nhân; đổi mới sáng tạo.
Chứng chỉ bồi dưỡng công chức, viên chức, điều kiện để được cấp chứng chỉ bồi dưỡng, việc sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng, xử lý vi phạm trong việc quản lý, sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng công chức, viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 01/2018/TT-BNV.
Điều 7. Xác định nhu cầu, đề xuất kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
2. Căn cứ theo vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức, tiêu chuẩn của chức vụ lãnh đạo, quản lý và chủ trương, định hướng phát triển đội ngũ công chức, viên chức của Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ rà soát, đánh giá thực trạng, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các đơn vị và tổng hợp, xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ theo từng nội dung, hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
Trên cơ sở nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, phối hợp với Văn phòng Bộ và Vụ Kế hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ và hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng sau khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Điều 9. Điều kiện cử công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký, cử đi đào tạo sau đại học
a) Thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo;
c) Văn bản đồng ý cử đi đào tạo của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức;
đ) Bản thuyết trình về nội dung nghiên cứu, học tập;
2. Hồ sơ cử đi đào tạo sau đại học gồm:
b) Văn bản đề nghị cử đi đào tạo của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức;
d) Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ của công chức, viên chức được cử đi đào tạo có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này);
e) Thư mời của cơ sở đào tạo nước ngoài (được dịch và công chứng) đối với các trường hợp đi đào tạo ở nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, thời gian đào tạo, nguồn kinh phí (trường hợp thư mời không xác định rõ nguồn kinh phí phải có giấy xác nhận nguồn kinh phí kèm theo);
Điều 11. Gia hạn thời gian đào tạo sau đại học
2. Hồ sơ xin gia hạn gồm có:
b) Văn bản (thư) đồng ý gia hạn của cơ sở đào tạo (được dịch và công chứng nếu đào tạo ở nước ngoài) trong đó nêu rõ lý do, thời gian gia hạn, nguồn kinh phí (trường hợp thư không xác định rõ nguồn kinh phí phải, có giấy xác nhận nguồn kinh phí kèm theo);
d) Văn bản đề nghị của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức (trường hợp thuộc thẩm quyền ra quyết định của Bộ);
e) Ý kiến của Đại sứ quán Việt Nam tại nước sở tại hoặc ý kiến của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam quản lý học bổng của lưu học sinh ở nước ngoài về việc gia hạn đối với công chức, viên chức được cử đi đào tạo ở nước ngoài (nếu có).
1. Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn đào tạo (theo quyết định) trở về nước, công chức, viên chức phải trình cấp có thẩm quyền xin tiếp nhận trở lại làm việc. Hồ sơ xin tiếp nhận gồm có:
b) Văn bản đề nghị tiếp nhận của thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức (trường hợp thuộc thẩm quyền ra quyết định của Bộ);
d) Bản chụp hộ chiếu (có trang đóng dấu nhập cảnh Việt Nam);
2. Cấp nào có thẩm quyền quyết định cử công chức, viên chức đi đào tạo thì có trách nhiệm tiếp nhận công chức, viên chức trở lại sau khóa đào tạo.
Điều 13. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong năm trước liền kề.
5. Có đủ sức khỏe và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo yêu cầu của từng khóa bồi dưỡng.
1. Đối với chương trình bồi dưỡng cao cấp lý luận chính trị:
2. Đối với chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh:
Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
a) Đối với chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp và chức danh viên chức hạng I:
b) Đối với chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính và chức danh viên chức hạng II:
c) Đối với chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên và chức danh viên chức hạng III:
4. Đối với chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý:
Đối tượng bồi dưỡng là công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; công chức, viên chức đã được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp phòng và tương đương chưa tham gia lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
Đối tượng bồi dưỡng là công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương; công chức, viên chức đã được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp vụ và tương đương chưa tham gia lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
Đối tượng bồi dưỡng là công chức, viên chức được quy hoạch Thứ trưởng và tương đương; công chức, viên chức đã được bổ nhiệm Thứ trưởng chưa tham gia lớp bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương.
1. Đối với các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
Điều 16. Cơ sở cử công chức, viên chức đi bồi dưỡng
2. Trường hợp số lượng công chức, viên chức đăng ký tham gia bồi dưỡng vượt quá chỉ tiêu bồi dưỡng thì lựa chọn, cử công chức, viên chức theo thứ tự ưu tiên sau đây:
b) Đã được quy hoạch lãnh đạo;
d) Có thành tích công tác cao hơn;
e) Có thời gian công tác tại đơn vị cử đi học nhiều hơn;
h) Trẻ tuổi và có thành tích xuất sắc trong công tác;
k) Là người dân tộc thiểu số.
1. Đối với các chương trình bồi dưỡng thuộc kế hoạch của Bộ và do các cơ quan, đơn vị khác phân bổ chỉ tiêu cho Bộ Khoa học và Công nghệ:
Căn cứ nội dung, yêu cầu của khóa bồi dưỡng, Vụ Tổ chức cán bộ gửi thông báo bằng văn bản về các đơn vị liên quan đề nghị cử cán bộ tham dự.
Trên cơ sở chỉ tiêu được phân bổ, căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn của khóa bồi dưỡng, thủ trưởng các đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức thông báo cho công chức, viên chức của đơn vị và các đơn vị trực thuộc (nếu có) để đăng ký nhu cầu, lựa chọn ứng viên phù hợp và gửi văn bản giới thiệu ứng viên đăng ký dự tuyển về Vụ Tổ chức cán bộ theo thời hạn thông báo.
Căn cứ chỉ tiêu được phân bổ và số lượng ứng viên do các đơn vị giới thiệu, Vụ Tổ chức cán bộ rà soát, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
d) Đối với một số trường hợp đặc biệt, do yêu cầu của khóa bồi dưỡng cần cử đích danh cán bộ đi học để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan thì Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi, thống nhất với thủ trưởng đơn vị có liên quan trước khi trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức căn cứ quy định tại Điều 13 và các quy định tại Quy chế này xem xét, quyết định cử (hoặc không cử) công chức, viên chức đi bồi dưỡng.
- Thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (hoặc thư mời);
- Văn bản đồng ý cử dự tuyển của Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng trực tiếp công chức, viên chức;
- Bản thuyết trình về nội dung nghiên cứu, học tập đối với trường hợp đi bồi dưỡng dài hạn (trên 03 tháng) và các tài liệu khác theo yêu cầu của từng khóa bồi dưỡng.
Việc tổ chức các khóa bồi dưỡng công chức, viên chức ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư số 01/2018/TT-BNV.
1. Không được cử công chức, viên chức dự tuyển hoặc tham gia 02 (hai) khóa đào tạo, bồi dưỡng trong cùng một thời gian.
3. Công chức, viên chức từ các cơ quan khác được tiếp nhận về công tác tại Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khi được tuyển dụng đang theo học các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài hạn thì được tiếp tục theo học.
Trường hợp công chức, viên chức tự đăng ký dự tuyển các khóa đào tạo, bồi dưỡng, không đáp ứng các điều kiện về việc cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Quy chế này thì công chức, viên chức phải học ngoài giờ hành chính và phải tự túc kinh phí.
1. Hồ sơ, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức phải được lưu trữ tại cơ quan, đơn vị quản lý công chức, viên chức, cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
3. Đơn vị quản lý hồ sơ công chức, viên chức có trách nhiệm cập nhật kết quả đào tạo và bản sao chứng chỉ khóa đào tạo, bồi dưỡng vào hồ sơ công chức, viên chức và phần mềm quản lý công chức, viên chức (nếu có).
Điều 21. Phân cấp quản lý công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
2. Thủ trưởng các đơn vị được phân cấp quản lý công chức, viên chức trực thuộc Bộ theo Quyết định số 103/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Danh sách các đơn vị được phân cấp quản lý công chức, viên chức trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định cử, quản lý công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng khác theo Quy định phân cấp quản lý công chức, viên chức trong các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-BKHCN ngày 04 ngày 01 tháng 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 22. Quyền lợi của công chức, viên chức trong công tác đào tạo, bồi dưỡng
2. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định; được hưởng lương và các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật; được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 23. Nghĩa vụ của công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
2. Có nghĩa vụ học tập, nghiên cứu, thực tập đúng quy định về thời hạn, cấp học, ngành học và trình độ đào tạo đã được ghi trong quyết định cử đi học.
Trường hợp đi đào tạo ở nước ngoài và ở đó có cơ quan quản lý lưu học sinh, cán bộ của Việt Nam đi đào tạo thì công chức, viên chức phải có văn bản nhận xét của cơ quan đó.
4. Hoàn thành nhiệm vụ học tập theo đúng thời gian và mục tiêu đã được xác định; trường hợp vì lý do khách quan không theo hết khóa học hoặc phải kéo dài thời gian học tập phải báo cáo cấp có thẩm quyền cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng để xem xét, quyết định.
6. Thực hiện quy định về đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
1. Công chức, viên chức không chấp hành Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền, vi phạm các quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về kỷ luật công chức, viên chức và quy định khác của pháp luật hiện hành.
3. Công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học nếu không về nước đúng hạn (với trường hợp đào tạo ở nước ngoài), không tiếp tục làm việc tại Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc chưa làm việc đủ số thời gian tối thiểu theo quy định và cam kết mà tự ý bỏ việc thì bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về kỷ luật công chức, viên chức và phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định; bị giữ lại hồ sơ cán bộ gốc và không xác nhận các giấy tờ cần thiết khác nếu chưa thực hiện xong nghĩa vụ đền bù chi phí đào tạo.
Điều 25. Đền bù chi phí đào tạo
Điều 7, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
Điều 10, 11, 12 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
Điều 8, 9, 13, 14 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
2. Giảng dạy đủ thời gian, nội dung, bảo đảm chất lượng theo chương trình Bồi dưỡng công chức, viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo kế hoạch giảng dạy của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Được tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức mới, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trong và ngoài nước; được tham gia các hội nghị tổng kết, hội thảo khoa học thuộc lĩnh vực giảng dạy do Bộ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị thuộc Bộ tổ chức.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA ĐƠN VỊ CÓ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 28. Quản lý chương trình, tài liệu đào tạo sau đại học
Điều 29. Quản lý chương trình, tài liệu bồi dưỡng
a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ dành cho Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ;
đ) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ khác theo lĩnh vực quản lý được giao.
Chương trình bồi dưỡng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải có ý kiến thống nhất với Bộ Nội vụ trước khi ban hành.
Nội dung quản lý chương trình, tài liệu gồm:
2. Tổ chức thẩm định, phê duyệt, ban hành chương trình, tài liệu.
4. Cập nhật, đánh giá chương trình, tài liệu.
Điều 31. Phân công, phân cấp quản lý các chương trình, tài liệu bồi dưỡng
a) Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo chủ trì tổ chức xây dựng các chương trình, bồi dưỡng quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều 29 Quy chế này;
d) Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo tổ chức biên soạn, thẩm định, quyết định ban hành các tài liệu bồi dưỡng quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều 29 Quy chế này, báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) sau khi ban hành.
3. Đơn vị có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng trực thuộc Bộ quản lý các chương trình bồi dưỡng quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 29 Quy chế này, tổ chức xây dựng, thẩm định các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước khi phê duyệt, ban hành; tổ chức biên soạn, thẩm định, quyết định ban hành các tài liệu bồi dưỡng theo chương trình đã được ban hành, báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) sau khi ban hành.
Điều 32. Nguyên tắc xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu
2. Bảo đảm được tính khoa học, tính cân đối của chương trình về thời gian thực hiện, bố cục các mô đun/chuyên đề trong chương trình.
4. Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao để phù hợp với tình hình của thực tế.
Điều 33. Quy trình xây dựng chương trình bồi dưỡng
a) Bước 1: Khảo sát, xác định nhu cầu bồi dưỡng; yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần đạt của khóa bồi dưỡng;
c) Bước 3: Xác định cấu trúc, khối lượng kiến thức cần thiết của chương trình bồi dưỡng bảo đảm mục tiêu bồi dưỡng và yêu cầu về kết quả đầu ra của chương trình bồi dưỡng;
đ) Bước 5: Thiết kế đề cương chi tiết các mô đun/chuyên đề theo nội dung chương trình bồi dưỡng;
g) Bước 7: Hoàn thiện dự thảo chương trình bồi dưỡng trên cơ sở tiếp thu ý kiến phản hồi của các bên liên quan và trình cấp có thẩm quyền xem xét tiến hành các thủ tục thẩm định để ban hành hoặc phê duyệt trước khi áp dụng;
2. Tổ chức xây dựng chương trình bồi dưỡng:
b) Thành phần Tổ soạn thảo là những người am hiểu về nội dung của chương trình bồi dưỡng và có năng lực xây dựng, phát triển chương trình bồi dưỡng bao gồm: đại diện đơn vị chuyên môn liên quan, đại diện đơn vị quản lý trực tiếp hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, một số giảng viên có chuyên môn về lĩnh vực bồi dưỡng, một số nhà khoa học, nhà quản lý về lĩnh vực bồi dưỡng và đại diện một số doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu học chương trình bồi dưỡng;
Điều 34. Nội dung, cấu trúc của chương trình, tài liệu
a) Nội dung của chương trình bồi dưỡng phải thể hiện được mục tiêu, yêu cầu, nội dung chính, hình thức, thời gian, phương pháp bồi dưỡng; số lượng, thời lượng các mô đun/chuyên đề; phân bổ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tế; cách đánh giá kết quả bồi dưỡng;
2. Nội dung tài liệu của mô đun/chuyên đề:
b) Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập khi hết mô đun/chuyên đề.
1. Thời gian khóa bồi dưỡng bao gồm thời gian học tập và thời gian cho các hoạt động chung.
a) Thời gian khóa bồi dưỡng được tính theo ngày, tuần, tháng;
c) Một giờ học lý thuyết là 45 phút, được tính bằng một giờ chuẩn;
đ) Một ngày học theo mô đun/chuyên đề hoặc thực hành không quá 8 giờ chuẩn;
f) Một tuần học theo mô đun/chuyên đề hoặc thực hành không quá 40 giờ chuẩn;
3. Thời gian thực học là thời gian tối thiểu cần phải thực hiện để bảo đảm cho học viên sau khi kết thúc khóa bồi dưỡng đạt được mục tiêu của khóa bồi dưỡng, được tính bằng giờ.
Điều 36. Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu bồi dưỡng
2. Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu có 05 hoặc 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng, Thư ký hội đồng, 02 ủy viên kiêm phản biện và các ủy viên khác.
a) Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng của đơn vị được giao tổ chức thẩm định chương trình, tài liệu.
c) Các ủy viên Hội đồng còn lại là những nhà quản lý, khoa học có kinh nghiệm, uy tín, trình độ chuyên môn phù hợp và không phải là những người trực tiếp biên soạn chương trình, tài liệu được thẩm định.
Điều 23, Điều 24 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
Điều 37. Cập nhật và tổ chức đánh giá chương trình, tài liệu bồi dưỡng
2. Quy trình bổ sung, cập nhật chương trình bồi dưỡng:
b) Bước 2: Thu thập thông tin, minh chứng liên quan đến sự cần thiết phải cập nhật chương trình bồi dưỡng (những thay đổi trong quy định của nhà nước, của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng về chương trình bồi dưỡng; những tiến bộ mới trong lĩnh vực khoa học thuộc ngành, chuyên ngành; các vấn đề kinh tế xã hội, kết quả nghiên cứu liên quan đến chương trình bồi dưỡng; phản hồi của các bên liên quan; những thay đổi học phần, môn học hoặc nội dung chuyên môn...);
d) Bước 4: Dự thảo những nội dung cần sửa đổi, cập nhật chương trình bồi dưỡng và báo cáo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý chương trình bồi dưỡng xem xét thông qua;
3. Tổ chức đánh giá chương trình bồi dưỡng
4. Các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng thực hiện cập nhật, bổ sung tài liệu bồi dưỡng phù hợp với chương trình cập nhật, bổ sung đã được phê duyệt; thẩm định, ban hành tài liệu đã được cập nhật, bổ sung để đưa vào sử dụng hoặc trình cấp có thẩm quyền thẩm định, ban hành.
Điều 38. Trình tự, thủ tục tổ chức các khóa bồi dưỡng
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức khóa bồi dưỡng, gồm các nội dung sau đây:
b) Mục tiêu;
d) Hình thức tổ chức;
(Nếu khóa bồi dưỡng được tổ chức tại nhiều địa điểm thì cần ghi rõ từng địa điểm và thời gian tổ chức tại các địa điểm);
g) Ban tổ chức lớp học;
i) Kinh phí;
2. Thông báo chiêu sinh:
b) Thông báo triệu tập học viên phải được gửi tới học viên và các đơn vị có liên quan trước khi khóa bồi dưỡng khai giảng ít nhất 01 tuần (07 ngày).
Đơn vị tổ chức khóa bồi dưỡng tập hợp nội dung, danh sách học viên và báo cáo cấp có thẩm quyền tổ chức khóa bồi dưỡng phê duyệt kế hoạch và quyết định về việc mở lớp bồi dưỡng.
a) Tài liệu, giáo trình của học viên phải được chuẩn bị đầy đủ;
5. Tổ chức giảng dạy
a) Xếp lịch giảng dạy, đăng ký lịch dạy của giảng viên và phòng học;
c) Tổ chức khai giảng khóa học;
đ) Tổ chức kiểm tra và viết thu hoạch cuối khóa (nếu có);
6. Xét công nhận hoàn thành khóa học và cấp chứng chỉ:
b) In chứng chỉ công nhận kết quả học tập theo quy định hiện hành;
d) Báo cáo kết quả khóa học và thông báo kết quả học tập đến học viên;
e) Lưu trữ hồ sơ về khóa bồi dưỡng theo quy định.
1. Chứng chỉ bồi dưỡng chỉ được cấp cho các khóa bồi dưỡng mà chương trình, tài liệu bồi dưỡng đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, ban hành theo quy định của pháp luật, được giao cho cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thực hiện. Chứng chỉ bồi dưỡng được sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
2. Việc sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng được áp dụng theo quy định tại Điều 26 Nghị định 101/2017/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư số 01/2018/TT-BNV.
Điều 4, Điều 5, Điều 7 Thông tư số 01/2018/TT-BNV.
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức phải đánh giá chất lượng bồi dưỡng công chức, viên chức đối với các khóa bồi dưỡng, chương trình bồi dưỡng công chức, viên chức được giao tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2017/TT-BNV).
Điều 41. Quản lý, lưu trữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng
2. Đơn vị được giao tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng phải lưu trữ toàn bộ hồ sơ liên quan đến khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Hằng năm, xây dựng, đề xuất kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ.
4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trong phạm vi lĩnh vực quản lý được giao có trách nhiệm tham gia vào việc biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng và giảng dạy các khóa bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ khi được yêu cầu.
Điều 44. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
2. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ; phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ tổng hợp, trình Bộ trưởng phương án phân bổ kế hoạch ngân sách nhà nước dành cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ hằng năm. Tổ chức, hướng dẫn thực hiện, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ sau khi được ban hành.
4. Chọn, cử, quản lý công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
6. Chủ trì tổ chức thẩm định các chương trình bồi dưỡng quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều 29 Quy chế này, trình Bộ trưởng phê duyệt, ban hành. Theo dõi, quản lý các chương trình bồi dưỡng khác thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Bộ.
8. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật hiện hành và Quy chế này.
Điều 45. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Bộ
2. Hướng dẫn và tổng hợp kế hoạch ngân sách nhà nước dành cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng do các đơn vị thuộc Bộ thực hiện; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng; hướng dẫn tính và thu hồi chi phí đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Quy chế này.
1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 43 Quy chế này.
3. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan triển khai các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài theo quy định.
1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 43 Quy chế này.
3. Chủ trì tổ chức xây dựng các chương trình bồi dưỡng quy định tại các điểm a, b, c, khoản 1 Điều 29 Quy chế này. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức hội đồng thẩm định các chương trình bồi dưỡng quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 29 Quy chế này.
5. Tổ chức xây dựng, thẩm định các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo Lãnh đạo Bộ trước khi phê duyệt, ban hành.
a) Các chương trình bồi dưỡng quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định 101/2017/NĐ-CP, gồm:
- Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch cán sự và tương đương; ngạch chuyên viên và tương đương; ngạch chuyên viên chính và tương đương.
c) Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
e) Các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức các khóa bồi dưỡng, cấp chứng chỉ cho học viên tham dự các khóa bồi dưỡng được giao thực hiện theo quy định hiện hành; quản lý, theo dõi học viên tham dự các khóa bồi dưỡng; quản lý chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng được giao thực hiện.
Điều 48. Trách nhiệm của Tổng cục, các Cục và đơn vị tương đương
2. Tổ chức xây dựng, biên soạn, thẩm định và ban hành các chương trình, tài liệu bồi dưỡng quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 29 Quy chế này theo lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) sau khi ban hành.
3. Tổ chức hoặc giao cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trực thuộc (nếu có) tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng được giao quản lý, tổ chức các khóa bồi dưỡng và đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định hiện hành và Quy chế này.
Điều 49. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ
Thực hiện cập nhật, đánh giá chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo quy định hiện hành và Quy chế này.
3. Thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Quy chế này.
2. Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng của chương trình, tài liệu được giao xây dựng; báo cáo trước Hội đồng thẩm định; chịu trách nhiệm hoàn thiện dự thảo chương trình, tài liệu theo góp ý của Hội đồng; giao nộp chương trình, tài liệu đã được chỉnh sửa, hoàn thiện cho cơ quan, đơn vị được giao quản lý chương trình, tài liệu phê duyệt, ban hành theo thẩm quyền được giao.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và công chức, viên chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-BKHCN ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày.... tháng... năm 20....
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Số Giấy CMND: ………………… Cấp ngày: …………………Nơi cấp: ..............................
Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................................
Là cán bộ, công chức, viên chức Phòng (Ban): ............................................................
Được Bộ Khoa học và Công nghệ cử tham dự khóa đào tạo: .......................................
Ngành học: ……………………………… Chuyên ngành: ..................................................
- Mức học phí (dự kiến): ..............................................................................................
+ Nguồn tài trợ cho khóa học: .....................................................................................
Vé máy bay: …………………………………………………………………
Học phí: ……………………………………………………………………….
Họ tên của người liên lạc trong trường hợp cần thiết: ...................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
1. Chấp hành đầy đủ mọi quy định của cơ sở đào tạo, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Hoàn thành khóa học đúng thời hạn, trở lại làm việc tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo sự phân công, bố trí của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng và không đầy đủ các nội dung đã cam kết trên thì tôi phải bồi hoàn toàn bộ chi phí của khóa học, nếu không bồi hoàn thì Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định.
Cam kết được lập thành 03 bản: 01 bản lưu tại đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng công chức, viên chức; 01 bản lưu giữ trong hồ sơ nhân sự và 01 bản do người cam kết giữ.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ký, họ tên và chức vụ)
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu cơ quan)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-BKHCN ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………………………………
(Đối tượng chính của khóa bồi dưỡng)
2.1. Mục tiêu tổng thể
2.2. Mục tiêu chi tiết
- Kiến thức (biết gì)
- Nhận thức/Thái độ (thực hành, làm như thế nào)
4. Hình thức bồi dưỡng
6. Cấu trúc của chương trình
TT | Nội dung | Thời gian | ||
Tổng số tiết | Lý thuyết | Thực hành | ||
I |
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
II |
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
III |
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
- Mô tả khung nội dung (kiến thức, kỹ năng) của từng chuyên đề.
Tên chuyên đề:
Mục tiêu:
- Kỹ năng: Thời gian: Lý thuyết Thực hành
| |||||||||||
TT | Nội dung | Thời gian (Phút) | Mỏ tả thực hiện phương pháp giảng dạy | Đồ dùng dạy học | |||||||
1. |
1.1 |
1.1.1 |
|
|
|
2. |
2.1 |
2.1.1 |
|
|
8. Yêu cầu đối với việc biên soạn tài liệu, giảng dạy và học tập các chuyên đề - Giảng dạy và học tập - Nội dung đánh giá - Thời điểm đánh giá
|
ĐƠN VỊ PHÊ DUYỆT | ĐƠN VỊ XÂY DỰNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-BKHCN ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .... |
Chương trình/Tài liệu bồi dưỡng ....
Chức vụ:
Stt
Các mức kết quả thẩm định
Ý kiến
1
2
3
Nhận xét cụ thể:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người thẩm định
File gốc của Quyết định 1038/QĐ-BKHCN năm 2019 về Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Khoa học và Công nghệ đang được cập nhật.
Quyết định 1038/QĐ-BKHCN năm 2019 về Quy chế quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 1038/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2019-05-02 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-02 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |