ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2173/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng;
Căn cứ Quyết định số 6569/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp, Công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND Thành phố)
Điều 1. Mục đích quy định bộ tiêu chí
2. Công nhận danh hiệu Cơ sở, Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH cho các đối tượng theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
1. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm:
b) Có mức tiêu thụ năng lượng hàng năm quy đổi từ 500 TOE trở lên đối với Cơ sở là Công trình xây dựng.
3. Cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trong sản xuất công nghiệp có mức tiêu thụ năng lượng từ 300 TOE (hoặc tương đương với 2.000.000 kWh điện/năm trở lên) đến dưới 1.000 TOE (hoặc tương đương dưới 6.500.000 kWh/năm).
1. Điều kiện chung
a) Việc lập hồ sơ công nhận danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và tự chịu trách nhiệm.
c) Có cam kết không có vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, đất đai, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm còn phải đáp ứng điều kiện sau: Có kế hoạch năm, 05 năm và báo cáo thực hiện kế hoạch năm, 05 năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng (Sau đây viết tắt là Thông tư 09/2012/TT-BCT).
Ngoài việc thực hiện các quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này, công trình xây dựng (đang trong giai đoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại, có tổng diện tích sàn 2.500 m2 trở lên) còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đầy đủ hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công của công trình. Đối với công trình đang vận hành phải có báo cáo, kế hoạch tình hình sử dụng năng lượng theo Thông tư 09/2012/TT-BCT.
1. Nguyên tắc đánh giá: Đảm bảo công khai, chính xác, khách quan, công bằng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá tại Quy định này.
3. Thời gian đánh giá, công nhận: Quý III - IV hàng năm.
1. Tiêu chí đánh giá cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (theo Phụ lục II. 1, II.2a và II.2b kèm theo Quy định này).
3. Tiêu chí đánh giá cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH trong cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng (Theo Phụ lục IV kèm theo Quy định này).
1. Danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (GREEN ENERGY in Major Energy User):
b) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 4 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
2. Danh hiệu Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH (GREEN ENERGY in Building):
b) Công trình đạt danh hiệu Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 4 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
3. Danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH đối với cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trong sản xuất công nghiệp (GREEN ENERGY in Large Energy User)
b) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 4 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
4. Thời hạn công nhận danh hiệu:
2. Các Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở, Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH sẽ được xem xét hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tư vấn tham dự các cuộc thi liên quan đến hiệu quả năng lượng cấp quốc gia hoặc khu vực ASEAN.
1. Kinh phí cho việc in ấn mẫu biểu, mẫu phiếu đăng ký, thang bảng điểm phục vụ đánh giá xét chọn, trả công cho các chuyên gia của Hội đồng đánh giá; hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp để tuyên truyền, xây dựng và quảng bá thương hiệu, phân tích hồ sơ, bản vẽ kỹ thuật, thiết lập dữ liệu định mức tiêu hao năng lượng các hệ thống tiêu thụ năng lượng chính, đo lường, tính toán, xây dựng chỉ số hiệu quả năng lượng,... thực hiện theo các quy định hiện hành và được trích từ nguồn kinh phí Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành phố.
a) Thành lập Hội đồng đánh giá; ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng, bộ phận chuyên môn giúp việc Hội đồng
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
b) Hỗ trợ các Cơ sở, Công trình xây dựng tham gia đánh giá, công nhận các danh hiệu; cải tiến các biện pháp quản lý, kỹ thuật nâng cao hiệu suất năng lượng để nâng hạng danh hiệu;
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
4. Trách nhiệm các Sở, ngành liên quan:
5. Trách nhiệm của các Cơ sở tham gia đánh giá:
b) Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu của Cơ sở (Bản đăng ký, bản tự đánh giá và các tài liệu có liên quan theo quy định này) gửi về Sở Công Thương trong quý II - III hàng năm.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung quy định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày tháng năm
Tham gia công nhận danh hiệu Cơ sở/Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH
Kinh gửi: Thường trực Ban Chủ nhiệm Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành phố - Sở Công Thương
(331 Cầu Giấy, Hà Nội)
Trực thuộc (tên công ty mẹ - nếu có): ………………………………………………………...
Loại hình hoạt động: ……………………………………………………………………………
Năm đi vào hoạt động: …………………………………………………………………………
(Tên Cơ sở) đăng ký tham gia đề nghị công nhận danh hiệu NĂNG LƯỢNG XANH, số điểm tự đánh giá theo bản phụ lục đính kèm.
(Tên Cơ sở) cam kết hồ sơ đề nghị công nhận đúng với tình hình thực tế của (Tên Cơ sở), đảm bảo các dữ liệu là chính xác; (Tên Cơ sở) sẽ đáp ứng các yêu cầu, làm rõ hồ sơ của Hội đồng đánh giá, chấp nhận kết quả đánh giá của Hội đồng.
Hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm:...
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(Ký tên và đóng dấu)
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm đánh giá (tối đa) |
1. | Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả |
|
1.1 |
15 | |
8 | ||
7 | ||
1.2 |
15 | |
8 | ||
7 | ||
1.3 | Cơ sở có người quản lý năng lượng được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp). | 5 |
1.4 |
3 | |
2. | Nhóm các biện pháp kỹ thuật năng lượng hiệu quả |
|
2.1 |
25 | |
25 | ||
20 | ||
10 | ||
2.2 |
20 | |
20 | ||
15 | ||
10 | ||
2.3 |
16 | |
16 | ||
12 | ||
8 | ||
2.4 |
1 | |
1 | ||
0,5 |
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm đánh giá (tối đa) |
1. |
| |
1.1 |
15 | |
8 | ||
7 | ||
1.2 |
15 | |
8 | ||
7 | ||
1.3 | Cơ sở có người quản lý năng lượng được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp). | 5 |
1.4 |
3 | |
2. |
| |
2.1 |
25 | |
25 | ||
20 | ||
10 | ||
2.2 |
20 | |
20 | ||
15 | ||
10 | ||
2.3 |
16 | |
16 | ||
12 | ||
8 | ||
2.4 |
1 | |
1 | ||
0,5 |
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm đánh giá (tối đa) |
1. |
| |
1.1 |
15 | |
8 | ||
7 | ||
1.2 |
14 | |
6 | ||
5 | ||
3 | ||
1.3 | Cơ sở có người quản lý năng lượng được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp). | 5 |
1.4 |
10 | |
2. |
| |
2.1 |
10 | |
4 | ||
- Phần tường không xuyên sáng có giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất R0,min ≥ 0,56m2.K/W.
2 | ||
3 | ||
3 | ||
2 | ||
1 | ||
2.2 |
3 | |
2.3 |
16 | |
|
5 | |
|
| |
|
| |
|
| |
|
4 | |
4 | ||
3 | ||
|
2 | |
|
1 | |
2.4 |
10 | |
|
10 | |
|
8 | |
|
6 | |
2.5 |
8 | |
|
8 | |
|
6 | |
|
4 | |
2.6 |
8 | |
|
8 | |
|
6 | |
|
4 | |
2.7 |
1 |
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm đánh giá (tối đa) |
1. |
| |
1.1 |
10 | |
1.2 |
10 | |
2. |
| |
2.1 |
15 | |
15 | ||
- Phần tường không xuyên sáng có giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất R0,min ≥ 0,56 m2.K/W.
10 | ||
2.2 |
8 | |
5 | ||
3 | ||
2.3 |
10 | |
2.4 |
12 | |
2.5 |
12 | |
2.6 |
10 | |
2.7 |
6 | |
2.8 |
6 | |
6 | ||
3 | ||
2.9 |
1 |
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm đánh giá (tối đa) |
1. | Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả |
|
1.1 |
12 | |
8 | ||
4 | ||
1.2 |
15 | |
8 | ||
7 | ||
1.3 |
5 | |
3 | ||
2 | ||
2. |
| |
2.1 |
25 | |
25 | ||
20 | ||
10 | ||
2.2 |
15 | |
15 | ||
10 | ||
5 | ||
2.3 |
19 | |
19 | ||
15 | ||
10 | ||
2.4 |
8 | |
3 | ||
3 | ||
2 | ||
2.5 |
1 | |
1 | ||
0,5 |
File gốc của Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng trong sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội đang được cập nhật.
Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với cơ sở sử dụng năng lượng trong sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 2173/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành | 2019-05-03 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-03 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |