BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2019/TT-BQP | Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2019 |
Luật Quốc phòng ngày 08 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương.
Thông tư này quy định về:
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp tỉnh, cấp huyện.
1. Chức trách
b) Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Quốc phòng về công tác quốc phòng;
2. Nhiệm vụ
- Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chỉ thị, nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch để lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân, lực lượng vũ trang nhân dân, phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ; công nghiệp quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân, thân nhân của người phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân; chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật;
- Đề nghị bố trí sĩ quan Quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng của bộ, ngành mình;
- Thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo; thực hiện công tác thi đua, khen thưởng; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về công tác quốc phòng theo quy định của pháp luật;
- Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền các chương trình, kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;
- Xây dựng kế hoạch và huy động lực lượng dự bị động viên; động viên nguồn lực của bộ, ngành Trung ương bảo đảm cho quốc phòng; động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh; động viên công nghiệp; chuyển tổ chức, hoạt động của bộ, ngành Trung ương từ thời bình sang thời chiến;
- Chỉ đạo, hướng dẫn ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc bộ, ngành quản lý thực hiện công tác dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh, tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ;
- Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự;
- Phối hợp với chính trị viên tiến hành công tác tuyên tuyền, giáo dục trong thực hiện công tác quốc phòng;
3. Mối quan hệ công tác
b) Đối với Bộ Quốc phòng: Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quốc phòng;
d) Đối với ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức và đơn vị tự vệ thuộc bộ, ngành Trung ương quản lý: Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác quốc phòng;
e) Đối với phó chỉ huy trưởng và chính trị viên phó: Chỉ đạo, chỉ huy thực hiện công tác quốc phòng.
1. Chức trách
b) Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của của Tổng Cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam về công tác tuyên truyền, giáo dục trong thực hiện công tác quốc phòng của bộ, ngành Trung ương;
2. Nhiệm vụ
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục trong thực hiện công tác quốc phòng;
3. Mối quan hệ công tác
b) Đối với Bộ Quốc phòng: Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyên truyền, giáo dục trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;
d) Đối với chỉ huy trưởng: Phối hợp, hiệp đồng thực hiện công tác quốc phòng;
Điều 5. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của phó chỉ huy trưởng
a) Chịu trách nhiệm trước chỉ huy trưởng, chính trị viên về nhiệm vụ được phân công;
2. Nhiệm vụ
b) Giúp chỉ huy trưởng, chính trị viên triển khai thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
a) Đối với chỉ huy trưởng và chính trị viên: Chịu sự chỉ đạo, chỉ huy về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;
c) Đối với ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức và đơn vị tự vệ thuộc bộ, ngành quản lý: Chỉ đạo, hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
1. Chức trách
b) Thay thế chính trị viên khi được giao.
a) Tham mưu với chính trị viên về kế hoạch, nội dung, biện pháp công tác chính trị, tư tưởng trong thực hiện công tác quốc phòng;
3. Mối quan hệ công tác
b) Đối với phó chỉ huy trưởng: Phối hợp, hiệp đồng thực hiện công tác quốc phòng;
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể cùng cấp tham mưu với cấp ủy, chính quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng theo quy định của Luật Quốc phòng và Nghị định số 168/2018/NĐ-CP, cụ thể:
b) Tuyên truyền, phổ biến quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng;
d) Chủ trì, phối hợp xây dựng tiềm lực quốc phòng, thực hiện kế hoạch bảo đảm nhu cầu dự trữ quốc gia, động viên quốc phòng, xây dựng hệ thống chính trị, khối đại đoàn kết toàn dân, cơ sở vững mạnh toàn diện đáp ứng yêu cầu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trong khu vực phòng thủ;
e) Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự, tham gia diễn tập phòng thủ quân khu và diễn tập theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền; chỉ đạo cấp huyện diễn tập khu vực phòng thủ và phòng thủ dân sự;
h) Chỉ đạo xây dựng và hoạt động của cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh; nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu của bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên;
k) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật; phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh; khoa học, công nghệ quân sự; huy động tiềm lực khoa học, công nghệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phương phục vụ quốc phòng; xây dựng, quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự, khu kinh tế - quốc phòng trên địa bàn;.
m) Thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo; thực hiện công tác thi đua khen thưởng; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm công tác quốc phòng theo quy định của pháp luật;
2. Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng ở địa phương:
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác quốc phòng của cơ quan, tổ chức, địa phương quy định tại Khoản 1 Điều này;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách của bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên;
e) Chủ trì, phối hợp với công an nhân dân và các lực lượng liên quan quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự; thực hiện các biện pháp phòng thủ dân sự ở địa phương;
h) Hằng năm lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách bảo đảm thực hiện;
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thường trực công tác quốc phòng cấp huyện
Khoản 1, Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 168/2018/NĐ-CP, cụ thể:
b) Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự, tham gia diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh, diễn tập theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền; chỉ đạo cấp xã diễn tập chiến đấu phòng thủ và phòng thủ dân sự;
d) Thực hiện tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ; tuyển sinh quân sự; tuyển sinh đào tạo cán bộ quân sự ban chỉ huy quân sự cấp xã trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; tiếp nhận, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho quân nhân xuất ngũ;
2. Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng địa phương
b) Tổ chức hướng dẫn đăng ký, quản lý nguồn sẵn sàng nhập ngũ, nguồn tham gia dân quân tự vệ, dự bị động viên; huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu đối với lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật;
1. Là Cơ quan thường trực của Bộ Quốc phòng về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, đề xuất với Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương.
a) Tham gia thẩm định các dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng, kế hoạch phòng thủ dân sự;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, tuyển sinh quân sự; xây dựng, huy động lực lượng, phương tiện dự bị động viên và động viên công nghiệp; tham mưu thành lập, giải thể trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc các nhà trường Quân đội;
3. Chỉ đạo Cục Dân quân tự vệ - Cơ quan giúp việc Cơ quan thường trực của Bộ Quốc phòng về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương tham mưu thực hiện các nội dung:
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tập huấn cho cán bộ ban chỉ huy quân sự, cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương;
d) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương.
1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, đề xuất với Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương.
a) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục phổ biến đường lối quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác quốc phòng ở bộ, ngành, Trung ương, địa phương; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh toàn diện, xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, tham gia xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bí mật Nhà nước, Quân đội; thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách đối với sĩ quan biệt phái; công tác thi đua, khen thưởng trong thực hiện công tác quốc phòng ở bộ, ngành trung ương, địa phương.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất với Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác quốc phòng ở bộ, ngành trung ương, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 12. Bộ Tư lệnh các Quân khu
2. Chủ trì, phối hợp hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn quân khu về nội dung, chủ trương biện pháp tổ chức thực hiện công tác quốc phòng.
4. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc quyền phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, tổ chức liên quan có trụ sở trên địa bàn quân khu thực hiện nhiệm vụ công tác quốc phòng ở địa phương.
Điều 13. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
2. Chỉ đạo cơ quan quân sự địa phương cấp huyện thuộc quyền chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể tham mưu giúp cấp ủy, chính quyền cùng cấp lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quốc phòng ở địa phương.
4. Chủ trì, phối hợp với bộ, ngành Trung ương thanh tra, kiểm tra địa phương, cơ quan, tổ chức trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm công tác quốc phòng theo quy định của pháp luật.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức và địa phương liên quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển, đảo, bảo vệ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo và công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương liên quan.
Điều 15. Quân chủng Phòng không - Không quân
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan đơn vị thuộc quyền chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị và địa phương các cấp thực hiện công tác phòng không nhân dân, phòng không lục quân; xây dựng, điều chỉnh các quy chế, kế hoạch phối hợp hoạt động và tổ chức thực hiện công tác quốc phòng liên quan công tác quốc phòng liên quan.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức và địa phương liên quan thực hiện bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển; bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam; quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế theo thẩm quyền.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc quyền chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị và địa phương các cấp ven biển, đảo, các đơn vị tự vệ biển thuộc các bộ, ngành Trung ương xây dựng, điều chỉnh các quy chế, kế hoạch phối hợp hoạt động và tổ chức thực hiện công tác quốc phòng liên quan.
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành Trung ương, địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng biển và vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn, kế hoạch nhà nước về quốc phòng đối với các bộ, ngành Trung ương, địa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng của Bộ Quốc phòng; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2019.
a) Chương IV Thông tư số 79/2016/TT-BQP ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định mối quan hệ công tác của Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, Ban chỉ huy cơ quan, tổ chức ở cơ sở; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của cán bộ Ban chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và thôn đội trưởng, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ;
c) Thông tư số 170/2004/TT-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2004/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương;
đ) Quyết định số 38/2005/QĐ-BQP ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành Quy chế giao ban, báo cáo, kiểm tra, sơ kết, tổng kết công tác quốc phòng, dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng.
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bộ, ngành Trung ương, địa phương và các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Quốc phòng để phối hợp giải quyết./.
- Ban Bí thư TW;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- UB QP-AN Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng CP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, Công báo;
- Các bộ, ngành TW (67);
- Các Thủ trưởng BQP;
- UBND 63 tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thủ trưởng BTTM, TCCT;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- BTLTP Hồ Chí Minh, Bộ CHQS các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- C57;
- Lưu: VT, NCTH; Uân245.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Phan Văn Giang
File gốc của Thông tư 99/2019/TT-BQP hướng dẫn thi hành Nghị định 168/2018/NĐ-CP về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 99/2019/TT-BQP hướng dẫn thi hành Nghị định 168/2018/NĐ-CP về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 99/2019/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành | 2019-07-06 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-20 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |