BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 834/VBHN-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2024 |
QUY ĐỊNH MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP VÀ CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2023.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạngChương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnhĐiều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
Điều 3. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãiĐiều 4. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãiChương III
CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Thực hiện đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng, thân nhân và người phục vụ người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 6. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe
1. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà: Mức chi bằng 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần và được chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng.
2. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:
a) Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;
b) Thuốc thiết yếu;
c) Quà tặng cho đối tượng;
d) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 15% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, tham quan, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng.
1. Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng khi đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mỗi niên hạn 01 lần) hoặc đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên. Mức hỗ trợ 5.000 đồng/01 km/01 người tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình, nhưng tối đa là 1.400.000 đồng/người/01 niên hạn.
1. Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục mầm non: 0,2 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.
2. Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người khuyết t t: 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.
3. Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.
Điều 9. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
1. Hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn cho thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ mỗi năm một lần khi đi thăm viếng một liệt sĩ.
2. Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01 km/01 người.
Điều 10. Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ
1. Thân nhân liệt sĩ, người được thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ kinh phí một lần khi di chuyển hài cốt liệt sĩ:
a) Mức hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ 4.000.000 đồng/01 hài cốt liệt sĩ;
b) Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn (tối đa 03 người) tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01 km/01 người.
2. Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ không có nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ trong nghĩa trang liệt sĩ thì được hỗ trợ một lần kinh phí xây mộ liệt sĩ. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/01 mộ.
Điều 11. Hỗ trợ công tác mộ liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ
1. Hỗ trợ xây mới vỏ mộ liệt sĩ bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: tối đa 10 triệu đồng/01 mộ (không gắn với dự án xây dựng, nâng cấp nghĩa trang); hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa mộ liệt sĩ bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: tối đa bằng 70% mức xây mới.
2. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì nghĩa trang liệt sĩ theo dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì đài tưởng niệm liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ: ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa 15 tỷ đồng đối với công trình cấp tỉnh; 10 tỷ đồng đối với công trình cấp huyện; 02 tỷ đồng đối với công trình cấp xã, trong đó ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương theo nguyên tắc:
a) Không hỗ trợ từ ngân sách trung ương đối với các địa phương tự cân đối ngân sách;
b) Hỗ trợ tối đa 50% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương;
c) Hỗ trợ tối đa 70% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách; riêng đối với các tỉnh miền núi, Tây Nguyên hỗ trợ tối đa 100% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 12. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ
1. Lấy mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin:
a) Khai quật, cất bốc, sửa lại vỏ mộ sau khi lấy mẫu hài cốt liệt sĩ, mức chi: 1.000.000 đồng/01 mộ;
b) Thuê phông, bạt; mua dụng cụ lấy mẫu, găng tay, cồn, rượu, vật tư và các chi phí khác: thanh toán theo thực tế;
c)Điều 13. Các chế độ ưu đãi khác
1. Trợ cấp mai táng: mức chi theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp mai táng.
2. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ: 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ /01 năm.
3. Chi tiền ăn thêm ngày lễ, tết đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên: Mức chi 200.000 đồng/01 người/01 ngày; số ngày được chi ăn thêm là ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động, ngày 27 tháng 7 và ngày 22 tháng 12 hằng năm.
4. Người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được hỗ trợ thuốc, điều trị và bồi dưỡng phục hồi sức khỏe cho đối tượng:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 14. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về công tác người có công với cách mạng.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đảm bảo đúng đối tượng, đầy đủ, kịp thời và phù hợp với quy định hiện hành.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương tại địa phương.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2021.
2. Chế độ quy định tại Điều 4, 5 và 12 Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
3. Chế độ quy định tại Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 13 Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Các chế độ tương ứng quy định tại khoản này đang thực hiện theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản khác tiếp tục được thực hiện cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
4. Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trừ các chế độ quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Người bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
PHỤ LỤC IMỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Đơn vị: đồng
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG | |||
STT | Đối tượng | Mức trợ cấp, phụ cấp | |
Trợ cấp | Phụ cấp | ||
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân |
|
|
1.1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: |
|
|
| Diện thoát ly | 2.297.000 | 390.000/01 thâm niên |
| Diện không thoát ly | 3.899.000 | |
1.2 | Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần: |
|
|
| Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 2.055.000 |
|
| Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |
|
2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân |
|
|
2.1 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 | 2.125.000 |
|
2.2 | Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần: |
|
|
| Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 |
|
| Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |
|
3 | Thân nhân liệt sĩ: |
|
|
3.1 | Thân nhân của 01 liệt sĩ | 2.055.000 |
|
3.2 | Thân nhân của 02 liệt sĩ | 4.110.000 |
|
3.3 | Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên | 6.165.000 |
|
3.4 | Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng | 1.644.000 |
|
3.5 | Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống | 2.055.000 |
|
4 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng | 6.165.000 | 1.722.000 |
| Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình | 2.055.000 |
|
5 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến | 1.722.000 |
|
6 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân |
|
|
6.1 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B |
|
|
| Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | Phụ lục II |
|
Thương binh loại B | Phụ lục III |
| |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
| 1.031.000 | |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
| 2.113.000 | |
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình | 2.055.000 |
| |
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình | 2.640.000 |
| |
6.2 | Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên: |
|
|
| Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 |
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |
| |
7 | Bệnh binh và thân nhân |
|
|
7.1 | Bệnh binh: |
|
|
| Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50% | 2.145.000 |
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60% | 2.673.000 |
| |
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70% | 3.406.000 |
| |
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80% | 3.927.000 |
| |
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90% | 4.700.000 |
| |
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100% | 5.235.000 |
| |
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
| 1.031.000 | |
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
| 2.055.000 | |
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 2.055.000 |
| |
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 2.640.000 |
| |
7.2 | Thân nhân của bệnh binh: |
|
|
| Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 |
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |
| |
8 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân |
|
|
8.1 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: |
|
|
| Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40% | 1.562.000 |
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60% | 2.610.000 |
| |
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80% | 3.658.000 |
| |
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 4.685.000 |
| |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
| 1.031.000 | |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
| 2.055.000 | |
Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình | 2.055.000 |
| |
8.2 | Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: |
|
|
| Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 |
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |
| |
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80% | 1.233.000 |
| |
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 2.055.000 |
| |
9 | Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày | 1.233.000 |
|
10 | Người có công giúp đỡ cách mạng: |
|
|
10.1 | Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng | 2.055.000 |
|
10.2 | Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng | 1.208.000 |
|
10.3 | Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 |
|
11 | Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: |
|
|
11.1 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên | 2.055.000 |
|
11.2 | Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60% | 1.031.000 |
|
PHỤ LỤC IIMỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.384.000 | 21 | 41% | 2.702.000 |
2 | 22% | 1.451.000 | 22 | 42% | 2.766.000 |
3 | 23% | 1.513.000 | 23 | 43% | 2.829.000 |
4 | 24% | 1.580.000 | 24 | 44% | 2.899.000 |
5 | 25% | 1.648.000 | 25 | 45% | 2.965.000 |
6 | 26% | 1.712.000 | 26 | 46% | 3.031.000 |
7 | 27% | 1.777.000 | 27 | 47% | 3.095.000 |
8 | 28% | 1.846.000 | 28 | 48% | 3.161.000 |
9 | 29% | 1.908.000 | 29 | 49% | 3.229.000 |
10 | 30% | 1.977.000 | 30 | 50% | 3.293.000 |
11 | 31% | 2.041.000 | 31 | 51% | 3.361.000 |
12 | 32% | 2.109.000 | 32 | 52% | 3.427.000 |
13 | 33% | 2.174.000 | 33 | 53% | 3.490.000 |
14 | 34% | 2.240.000 | 34 | 54% | 3.557.000 |
15 | 35% | 2.308.000 | 35 | 55% | 3.624.000 |
16 | 36% | 2.371.000 | 36 | 56% | 3.691.000 |
17 | 37% | 2.435.000 | 37 | 57% | 3.753.000 |
18 | 38% | 2.505.000 | 38 | 58% | 3.821.000 |
19 | 39% | 2.571.000 | 39 | 59% | 3.889.000 |
20 | 40% | 2.635.000 | 40 | 60% | 3.953.000 |
41 | 61% | 4.016.000 | 61 | 81% | 5.335.000 |
42 | 62% | 4.086.000 | 62 | 82% | 5.403.000 |
43 | 63% | 4.148.000 | 63 | 83% | 5.469.000 |
44 | 64% | 4.216.000 | 64 | 84% | 5.532.000 |
45 | 65% | 4.281.000 | 65 | 85% | 5.601.000 |
46 | 66% | 4.349.000 | 66 | 86% | 5.664.000 |
47 | 67% | 4.414.000 | 67 | 87% | 5.728.000 |
48 | 68% | 4.481.000 | 68 | 88% | 5.796.000 |
49 | 69% | 4.547.000 | 69 | 89% | 5.865.000 |
50 | 70% | 4.611.000 | 70 | 90% | 5.932.000 |
51 | 71% | 4.674.000 | 71 | 91% | 5.994.000 |
52 | 72% | 4.743.000 | 72 | 92% | 6.059.000 |
53 | 73% | 4.812.000 | 73 | 93% | 6.127.000 |
54 | 74% | 4.876.000 | 74 | 94% | 6.189.000 |
55 | 75% | 4.943.000 | 75 | 95% | 6.260.000 |
56 | 76% | 5.007.000 | 76 | 96% | 6.324.000 |
57 | 77% | 5.073.000 | 77 | 97% | 6.388.000 |
58 | 78% | 5.136.000 | 78 | 98% | 6.456.000 |
59 | 79% | 5.203.000 | 79 | 99% | 6.522.000 |
60 | 80% | 5.269.000 | 80 | 100% | 6.589.000 |
PHỤ LỤC IIIMỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.144.000 | 21 | 41% | 2.222.000 |
2 | 22% | 1.198.000 | 22 | 42% | 2.276.000 |
3 | 23% | 1.249.000 | 23 | 43% | 2.331.000 |
4 | 24% | 1.306.000 | 24 | 44% | 2.383.000 |
5 | 25% | 1.362.000 | 25 | 45% | 2.435.000 |
6 | 26% | 1.413.000 | 26 | 46% | 2.490.000 |
7 | 27% | 1.467.000 | 27 | 47% | 2.538.000 |
8 | 28% | 1.518.000 | 28 | 48% | 2.594.000 |
9 | 29% | 1.575.000 | 29 | 49% | 2.647.000 |
10 | 30% | 1.629.000 | 30 | 50% | 2.702.000 |
11 | 31% | 1.680.000 | 31 | 51% | 2.757.000 |
12 | 32% | 1.736.000 | 32 | 52% | 2.807.000 |
13 | 33% | 1.791.000 | 33 | 53% | 2.864.000 |
14 | 34% | 1.846.000 | 34 | 54% | 2.918.000 |
15 | 35% | 1.899.000 | 35 | 55% | 3.023.000 |
16 | 36% | 1.950.000 | 36 | 56% | 3.076.000 |
17 | 37% | 2.004.000 | 37 | 57% | 3.134.000 |
18 | 38% | 2.060.000 | 38 | 58% | 3.188.000 |
19 | 39% | 2.114.000 | 39 | 59% | 3.239.000 |
20 | 40% | 2.166.000 | 40 | 60% | 3.293.000 |
41 | 61% | 3.348.000 | 61 | 81% | 4.425.000 |
42 | 62% | 3.401.000 | 62 | 82% | 4.481.000 |
43 | 63% | 3.457.000 | 63 | 83% | 4.531.000 |
44 | 64% | 3.508.000 | 64 | 84% | 4.587.000 |
45 | 65% | 3.563.000 | 65 | 85% | 4.645.000 |
46 | 66% | 3.619.000 | 66 | 86% | 4.695.000 |
47 | 67% | 3.672.000 | 67 | 87% | 4.750.000 |
48 | 68% | 3.723.000 | 68 | 88% | 4.802.000 |
49 | 69% | 3.776.000 | 69 | 89% | 4.859.000 |
50 | 70% | 3.832.000 | 70 | 90% | 4.910.000 |
51 | 71% | 3.889.000 | 71 | 91% | 4.964.000 |
52 | 72% | 3.940.000 | 72 | 92% | 5.019.000 |
53 | 73% | 3.995.000 | 73 | 93% | 5.073.000 |
54 | 74% | 4.048.000 | 74 | 94% | 5.129.000 |
55 | 75% | 4.105.000 | 75 | 95% | 5.181.000 |
56 | 76% | 4.157.000 | 76 | 96% | 5.235.000 |
57 | 77% | 4.209.000 | 77 | 97% | 5.287.000 |
58 | 78% | 4.261.000 | 78 | 98% | 5.340.000 |
59 | 79% | 4.318.000 | 79 | 99% | 5.396.000 |
60 | 80% | 4.374.000 | 80 | 100% | 5.451.000 |
PHỤ LỤC IVMỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
STT | Đối tượng người có công | Mức trợ cấp |
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
1.1 | Thân nhân | 31,0 lần mức chuẩn |
1.2 | Người thờ cúng | 6,2 lần mức chuẩn |
2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
2.1 | Thân nhân | 15,5 lần mức chuẩn |
2.2 | Người thờ cúng | 6,2 lần mức chuẩn |
3 | Liệt sĩ |
|
| Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ | 20,0 lần mức chuẩn |
Hỗ trợ chi phí báo tử | 1,0 lần mức chuẩn | |
4 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 20,0 lần mức chuẩn |
5 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến | 20,0 lần mức chuẩn |
6 | Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |
7 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) | 0,3 lần mức chuẩn/thâm niên |
8 | Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến | 1,5 lần mức chuẩn |
9 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |
10 | Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |
STT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Niên hạn cấp | Mức cấp |
1 | Tay giả tháo khớp vai | 03 năm | 3.100.000 |
2 | Tay giả trên khuỷu | 03 năm | 3.380.000 |
3 | Tay giả dưới khuỷu | 03 năm | 2.220.000 |
4 | Chân tháo khớp hông | 03 năm | 5.880.000 |
5 | Chân giả trên gối | 02 năm | 3.800.000 |
6 | Nhóm chân giả tháo khớp gối | 03 năm | 4.340.000 |
7 | Chân giả dưới gối có bao da đùi | 02 năm | 3.600.000 |
8 | Chân giả dưới gối có dây đeo số 8 | 02 năm | 3.400.000 |
9 | Chân giả tháo khớp cổ chân | 03 năm | 2.260.000 |
10 | Nhóm nẹp Ụ ngồi - Đai hông | 03 năm | 4.870.000 |
11 | Nẹp đùi | 03 năm | 2.750.000 |
12 | Nẹp cẳng chân | 03 năm | 1.630.000 |
13 | Nhóm máng nhựa chân và tay | 05 năm | 3.350000 |
14 | Giầy chỉnh hình | 01 năm | 1.450.000 |
15 | Dép chỉnh hình | 01 năm | 850.000 |
16 | Áo chỉnh hình | 05 năm | 3.120.000 |
17 | Xe lắc tay | 04 năm | 4.550.000 |
18 | Xe lăn tay | 04 năm | 2.500.000 |
19 | Nạng cho người bị cứng khớp gối | 01 năm | 200.000 |
20 | Máy trợ thính | 01 năm | 450.000 |
21 | Răng giả | 05 năm | 1.110.000 |
22 | Hàm giả | 05 năm | 4.450.000 |
23 | Vật phẩm phụ: |
|
|
Người được cấp chân giả | 01 năm | 200.000 | |
Người được cấp tay giả | 01 năm | 100.000 | |
Người được cấp nạng | 01 năm | 100.000 | |
Người được lắp mắt giả | 01 năm | 200.000 | |
Người được cấp áo chỉnh hình | 01 năm | 200.000 | |
24 | Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc | 01 năm | 350.000 |
25 | Kính râm và gậy dò đường | 01 năm | 150.000 |
26 | Đồ dùng phục vụ sinh hoạt | 01 năm | 1.150.000 |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ THƯƠNG CÓ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TỪ 5%-20%
Đối tượng | Mức trợ cấp |
Người bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần như sau: |
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 10% | 4,0 lần mức chuẩn |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% - 15% | 6,0 lần mức chuẩn |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 16% - 20% | 8,0 lần mức chuẩn |
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.”.
Từ khóa:
Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH, Văn bản hợp nhất số 834/VBHN-BLĐTBXH, Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH của Bộ Lao động thương binh và Xã hội, Văn bản hợp nhất số 834/VBHN-BLĐTBXH của Bộ Lao động thương binh và Xã hội, Văn bản hợp nhất 834 VBHN BLĐTBXH của Bộ Lao động thương binh và Xã hội, 834/VBHN-BLĐTBXH
File gốc của Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 834/VBHN-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Bá Hoan |
Ngày ban hành | 2024-03-05 |
Ngày hiệu lực | 2024-03-05 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |