CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2019 |
Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết tắt là Nghị định số 61/2015/NĐ-CP).
1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 21 như sau:
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan trung ương của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức thực hiện chương trình) được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Quỹ theo quy định tại Nghị định này.”
Điều 24 như sau:
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
3. Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.”
Điều 25 như sau:
Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.”
khoản 1 Điều 26 như sau:
khoản 1 Điều 12 Luật việc làm, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.”
Điều 27 như sau:
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.”
khoản 2 Điều 28 như sau:
a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có) theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định này;
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có), bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
Điều 30 như sau:
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh nguồn vốn vay từ Quỹ tại địa phương. Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương điều chỉnh nguồn vốn vay theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 31 như sau:
a) Trích lập Quỹ dự phòng và các khoản chi phí của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
c) Trích 15% số tiền lãi thu được từ cho vay Quỹ tại địa phương để chi cho công tác quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
Điều 34 như sau:
1. Ngân hàng Chính sách xã hội huy động nguồn vốn để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
12. Sửa đổi thứ tự Điều 35 và Điều 36 thành Điều 34 và Điều 35.
Điều 37 như sau:
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, người lao động vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.”
Điều 38, 39 và 40 thành các Điều 37, 38 và 39.
khoản 2 Điều 40 thành khoản 2 Điều 39 như sau:
a) Đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc hộ cận nghèo theo Mẫu số 3a và Mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy đề nghị vay vốn theo quy định tại điểm a khoản này;
16. Sửa đổi thứ tự các Điều 41, 42, 43 và 44 thành các Điều 40, 41, 42 và 43.
Điều 45.
Điều 46 như sau:
1. Ngân hàng Chính sách xã hội huy động nguồn vốn để cho vay hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định pháp luật về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
19. Sửa đổi số thứ tự Điều 47 thành Điều 45.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 11 năm 2019.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM (Cho vay trực tiếp người lao động) Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ….. Dân tộc: ……………………………..Giới tính: ................................................................. Ngày cấp: ……………………….Nơi cấp: ....................................................................... Điện thoại: .................................................................................................................. - Người khuyết tật □ Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - Lao động nữ (nếu có): ...................................................................................... người - Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): .................................................... người - Vốn tự có: ........................................................................................................ đồng (Bằng chữ: ................................................................................................................. )
| |||
STT | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ………………………..
Ông/bà: ……………………………………………………
Hiện đang cư trú hợp pháp tại địa phương.
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)………………………
……………………………………………………………(1)
..., ngày... tháng... năm ...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
..., ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
(Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………
Dân tộc: .................................................. Giới tính: …………………………………………
Ngày cấp: ………………………….Nơi cấp: ....................................................................
Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình cư trú tại:…………………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……./…...../……… Dân tộc:…………. Giới tính:..........................
Ngày cấp: ……………………………. Nơi cấp: ...............................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn □
Nơi thực hiện dự án: ...................................................................................................
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: .... người, trong đó:
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): .............................................................. người
Vốn thực hiện dự án: ........................................................................... đồng, trong đó:
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
để dùng vào việc: ................................................................................ cụ thể như sau:
STT | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN………………………….
..., ngày ... tháng ... năm ...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……..
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh:..........................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Hoặc hợp đồng hợp tác số: ........................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .........................................
Quyết định bổ nhiệm số: ……. Ngày: …………. Do: ...................................... quyết định
6. Mã số thuế: .............................................................................................................
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Năm ……….:
- Tổng chi phí: ..................................................................................................... đồng
- Lợi nhuận: ......................................................................................................... đồng
- Tổng doanh thu: ................................................................................................ đồng
- Thuế: ................................................................................................................ đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
- Lao động nữ (nếu có): ...................................................................................... người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): .................................................... người
1. Tên dự án: ..............................................................................................................
2. Nội dung dự án
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ, diện tích): ....................................
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):..................................
b) Dự án phát triển sản xuất, kinh doanh
+ Diện tích mở rộng, cải tạo: .......................................................................................
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): ...............................................................
c) Phương án sử dụng lao động.
- Số người lao động được tạo việc làm (nếu có): ................................. người, trong đó:
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có): ............................................................. người
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc làm: ...................... người, trong đó:
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có): ............................................................. người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng chi phí: ..................................................................................................... đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án: tháng ... năm ……………
- Vốn tự có: ........................................................................................................ đồng
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
4. Thời hạn vay:... tháng
- Khấu hao tài sản từ vốn vay: .............................................................................. đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn khác: .............................................................. đồng
6. Trả gốc: ............................................................... Trả lãi theo:………………………….
STT
TÊN TÀI SẢN
SỐ LƯỢNG
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, ..., ngày ... tháng ... năm ... | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay trực tiếp người lao động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……..
Dân tộc: …………………………. Giới tính: ....................................................................
Ngày cấp: …………………………Nơi cấp: .....................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
- Thuộc hộ cận nghèo □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số ………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………………………………………… ký ngày ……………………… với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ ……………………………………………trong thời hạn ……………………..tháng.
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
Trả lãi: ........................................................................................................................
STT
TÊN TÀI SẢN
SỐ LƯỢNG
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, ..., ngày... tháng... năm ... | ...., ngày... tháng... năm ... |
Ghi chú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………..
Dân tộc: ……………………………………….Giới tính: .....................................................
Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp: ..........................................................
Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình cư trú tại:……………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……../……/…………Dân tộc: ……… Giới tính: ...........................
Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp: ........................................................
Thuộc đối tượng:
- Thân nhân người có công với cách mạng □
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
Thời hạn vay: ……………. tháng Trả gốc: ………….. Trả lãi: ...........................................
STT
TÊN TÀI SẢN
SỐ LƯỢNG
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, ..., ngày... tháng... năm ... | ..., ngày... tháng... năm ... |
Ghi chú:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Họ và tên: ...................................................................................................................
Noi cư trú: ..................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng(1): ..............................................................
Họ và tên: ...................................................................................................................
Thuộc diện người có công với cách mạng(2): ................................................................
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN(4)
..., ngày....tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
...., ngày....tháng...năm...
XÁC NHẬN
CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG
(Ký và ghi rõ họ tên)(3)
....., ngày...tháng....năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý;
File gốc của Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đang được cập nhật.
Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 74/2019/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-08 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |