BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2023 |
QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 37/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về quản lý an toàn và kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018;
2. Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020;
3. Thông tư số 12/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2020;
4. Thông tư số 18/2023/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2023.
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương. Chương I
Thông tư này quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư trong Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Nghị định 44/2016/NĐ-CP).
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, sở hữu và sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 3. Phân loại đối tượng kiểm định
Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, bao gồm:
1. Đối tượng kiểm định nhóm A (nhóm A) là nồi hơi nhà máy điện.
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
Điều 4. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải có thông số kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định và được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu thiết bị, dụng cụ tối thiểu phải có phục vụ hoạt động kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định cụ thể như sau:
a) Đối với nhóm A, B và C
- Bơm thử thủy lực;
- Áp kế kiểm tra các loại;
- Thiết bị đo chiều dày kim loại;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp siêu âmĐiều 5.(được bãi bỏ)
Điều 7. Kiểm định viên Điều 8.(được bãi bỏ)
1.Điều 4 và 7 của Thông tư này chỉ được sử dụng để làm điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với một Tổ chức kiểm định.
HUẤN LUYỆN, BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
Điều 10. Hình thức huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch Điều 11. Nội dung, thời gian huấn luyện, bồi dưỡng Điều 12. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng
2. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 và 5 của Thông tư này.
Điều 13. Tổ chức sát hạch Điều 7 của Thông tư này.
b) Xây dựng, điều chỉnh đề sát hạch phù hợp với đối tượng tham dự khóa huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
c) Tổ chức sát hạch lý thuyết và thực hành;
d) Thành lập Tổ chấm sát hạch, chấm điểm và đánh giá kết quả sát hạch.
đ) Tổng hợp kết quả sát hạch.
3. Nội dung sát hạch
Nội dung sát hạch phù hợp với đối tượng kiểm định theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
4. Hình thức sát hạch
a) Đối với hình thức sát hạch cấp chứng chỉ kiểm định viên:
- Sát hạch lý thuyết theo hình thức viết và vấn đáp.
- Sát hạch thực hành được thực hiện trực tiếp trên đối tượng kiểm định hoặc trên phần mềm, mô hình mô phỏng.
b) Đối với hình thức sát hạch sau bồi dưỡng: sát hạch lý thuyết theo hình thức trắc nghiệm.
5. Đánh giá kết quả sát hạch:
a) Đối với hình thức sát hạch cấp chứng chỉ kiểm định viên: Kết quả sát hạch là đạt yêu cầu khi điểm sát hạch lý thuyết đạt từ 80 điểm trở lên và điểm thực hành đạt từ 75 điểm trở lên (theo thang điểm 100).
b) Đối với hình thức sát hạch sau bồi dưỡng: Kết quả sát hạch là đạt yêu cầu khi điểm sát hạch lý thuyết đạt từ 80 điểm trở lên.
c) Học viên được sát hạch lần 2 nếu kết quả sát hạch lần 1 không đạt yêu cầu. Thời gian và địa điểm do Hội đồng sát hạch quyết định.
6. Cá nhân có kết quả sát hạch đạt yêu cầu được xem xét cấp Chứng chỉ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
Điều 14. Đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương khoản 1 Điều 12 của Thông tư này:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định;
b) Đối tượng kiểm định được huấn luyện, bồi dưỡng.
Điều 15. Trách nhiệm Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
1. Hướng dẫn thực hiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Tổng hợp, báo cáo việc chấp hành quy định tại Thông tư này trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Điều 17. Trách nhiệm của Tổ chức kiểm định
1.Phụ lục 2 của Thông tư này.
6.Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân quản lý, sở hữu, sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
1. Thực hiện kiểm định tại Tổ chức kiểm định đã được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Duy trì các điều kiện để máy, thiết bị vận hành an toàn.
3.Phụ lục 3 của Thông tư này.
Điều 19. Điều khoản thi hành XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG SỞ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: …………. ………., ngày ….. tháng ….. năm ………
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng Cổng thông tin điện tử
Bộ Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng Cơ sở dữ liệu quốc gia
về VBQPPL);
- Lưu: VT, ATMT.
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
…………………
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, …….. (tên Sở Công Thương) báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong ……….. (ghi năm báo cáo) tại các doanh nghiệp trên địa bàn, cụ thể như sau:
1. Đánh giá công tác quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
………………………………………………………………………………………………………
3. Thống kê máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn được kiểm định
Đối tượng kiểm định | Đơn vị tính | Tổng số thiết bị | Số lượng thiết bị được kiểm định | |||||
Lần đầu | Định kỳ | Bất thường | ||||||
Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | |||
1. Nhóm A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
4. Kiến nghị, đề xuất: ………………………../.
| GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, ………..(tên tổ chức kiểm định), số GCNĐĐK kiểm định………….., báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong ………. (ghi năm báo cáo hoặc thời gian khi có yêu cầu báo cáo) như sau:
1. Đánh giá việc thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
………………………………………………………………………………………………………
2. Thống kê máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được kiểm định
Đối tượng kiểm định | Đơn vị tính | Tổng số thiết bị | Số lượng thiết bị được kiểm định | |||||
Lần đầu | Định kỳ | Bất thường | ||||||
Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | |||
1. Nhóm A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
3. Kiến nghị, đề xuất: ………………................................................................................…/.
| GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Kính gửi: Sở Công Thương.... (địa phương đơn vị sử dụng)
Thực hiện quy định theo Thông tư số /2017/TT-BCT ngày tháng năm 2017 của Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, ………….. (tên đơn vị sử dụng) báo cáo tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong …………… (ghi năm báo cáo) như sau:
1. Công tác quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương tại đơn vị
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình thực hiện kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
………………………………………………………………………………………………………
3. Thống kê máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương được kiểm định
Đối tượng kiểm định | Đơn vị tính | Tổng số thiết bị | Số lượng thiết bị được kiểm định | |||||
Lần đầu | Định kỳ | Bất thường | ||||||
Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | Đạt | Không đạt* | |||
1. Nhóm A: |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nhóm G |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Nhóm H |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
…......……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp không đạt, nêu lý do không đạt.
4. Kiến nghị, đề xuất: …......................................................................……………./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
| GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HUẤN LUYỆN Số: ………………. |
Họ và tên: ……………………………….……………………………….……………………….
Sinh ngày:………………………………., Nơi sinh ……………………………………………..
Nam, Nữ: ………………………………. Quốc tịch:…………………………………………….
Số CMND/Căn cước công dân/Định danh cá nhân/ Hộ chiếu ………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………….…………………………………………………
Chức vụ: ……………………………….……………………………….…………………………
Đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định:
………………………………………………………………………………………………………
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Được tổ chức từ ngày ... tháng .... năm....đến ngày ...tháng ……. năm ………………….
Tại ………………………………………………………………………………………………../.
| GIÁM ĐỐC |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ Công Thương)
(TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
| GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA BỒI DƯỠNG Số: ………………. |
Họ và tên: ……………………………….……………………………….…………………………
Sinh ngày:………………………………, Nơi sinh ……………………………………………….
Nam, Nữ: ………………………………. Quốc tịch:………………………………………………
Số CMND/Căn cước công dân/Định danh cá nhân/ Hộ chiếu …………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………….……………………………………………………
Chức vụ: ……………………………….Số hiệu kiểm định viên: .….……………………………
Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định:
………………………………………………………………………………………………………
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Được tổ chức từ ngày ... tháng .... năm....đến ngày ...tháng ……. năm ………………….
Tại ………………………………………………………………………………………………../.
| GIÁM ĐỐC |
Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,”
Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”
Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,”
Thông tư số 18/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 4/2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,”
File gốc của Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BCT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BCT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 26/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành | 2023-11-10 |
Ngày hiệu lực | 2023-11-10 |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |