BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn CTMTQG Giảm nghèo bền vững năm 2020 | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn của các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 từ nguồn ngân sách trung ương, cụ thể như sau:
1. Kinh phí bố trí để thực hiện các dự án, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 nhằm tác động thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo được Quốc hội, Chính phủ thông qua.
3. Việc bố trí kinh phí phải phát huy được tính chủ động của địa phương, huy động được các nguồn lực tham gia thực hiện mục tiêu giảm nghèo.
1. Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
III. Phạm vi và đối tượng phân bổ
1.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
- Cấp mới kinh phí năm 2020 cho 56 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và 29 huyện nghèo bổ sung giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2017, với định mức:
+ Tổng vốn đầu tư cho một huyện hưởng cơ chế 70% các huyện theo Nghị quyết 30a = 70% x A x X
A: Định mức bình quân cho một huyện là 37.935,5 triệu đồng.
- Cấp bù 16% kinh phí còn thiếu năm 2019 cho 56 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và 29 huyện nghèo bổ sung giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2017 theo định mức bình quân cho một huyện nghèo được quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 cho giai đoạn 2018-2020 theo định mức bình quân cho một huyện là 37.935,5 triệu đồng.
b) Hỗ trợ kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng bằng 6,3% vốn đầu tư. Tuy nhiên, theo tổng vốn duy tu được phê duyệt tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg, vốn duy tu bảo dưỡng giai đoạn 2018-2020 bằng 4,8% vốn đầu tư phát triển (do đã giao vượt định mức vốn duy tu bảo dưỡng năm 2016 và năm 2017). Riêng 08 huyện thoát nghèo không được bố trí vốn duy tu bảo dưỡng.
Hỗ trợ kinh phí cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận vào danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018- 2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 và Quyết định 1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018), cụ thể:
- Cấp bù vốn đầu tư phát triển cho 03 xã còn thiếuĐịnh mức phân bổ cho các xã là 01 tỷ đồng/xã/năm (trong quá trình thực hiện, tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách trung ương, tăng định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo cho phù hợp) theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg. Tuy nhiên, đến thời điểm điều chỉnh trung hạn theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 về điều chỉnh kế hoạch Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 31/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các Bộ, ngành và địa phương, danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 có 19/292 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn (17 xã đạt chuẩn nông thôn mới- Vốn sự nghiệp (duy tu bảo dưỡng) bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển.
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo.
+ Tổng vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X
Trong đó:
X: Tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số + hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đất tự nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới).
- Ưu tiên bố trí hợp lý vốn hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trước khi bố trí kinh phí cho các nội dung hỗ trợ khác như: Khoán chăm sóc, bảo vệ rừng, giao rừng, giao đất để trồng rừng...
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 và Quyết định 1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018 được hỗ trợ với định mức 300 triệu đồng/xã/năm.
1.4. Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, cụ thể:
Tổng vốn bố trí cho một tỉnh = (A + B x tổng số huyện + C x tổng số xã) x X
+ A: Định mức bình quân cho một tỉnh là 120 triệu đồng/tỉnh.
+ C: Định mức bình quân cho một xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển năm 2020 là 154 triệu đồng/xã.
- Đối tượng hỗ trợ là lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện nghèo và 08 huyện thoát nghèo theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/03/2017 của Thủ tướng Chính phủ, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Cơ cấu vốn giữa hoạt động phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo là 40% và 60%.
- Truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo nhằm khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo và huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, đồng thời tuyên truyền về thực hiện chương trình hành động quốc gia không còn nạn đói ở Việt Nam.
- Cơ cấu vốn giữa hoạt động “Truyền thông về giảm nghèo” và hoạt động “Giảm nghèo về thông tin”: Ưu tiên bố trí từ 60% đến 65% kinh phí cho hoạt động “Giảm nghèo về thông tin” (riêng đối với các tỉnh được Bộ Thông tin và Truyền thông hỗ trợ trị số D để thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, sau khi đã trừ kinh phí được trung ương phân bổ riêng cho tỉnh theo trị số D, thì ưu tiên bố trí từ 60% đến 65% kinh phí cho hoạt động “Giảm nghèo về thông tin”).
5. Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
- Đối với công tác giám sát đánh giá: bố trí kinh phí cho cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ dược phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá quá trình tổ chức thực hiện chương trình.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Chương III Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4760/LĐTBXH-VPQGGN năm 2019 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4760/LĐTBXH-VPQGGN năm 2019 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 4760/LĐTBXH-VPQGGN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành | 2019-11-08 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-08 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |