\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 63078/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công TNHH Wilmar Marketing\r\nCLV
\r\n(Đ/c: tầng\r\n10 tòa nhà Corner Stone, số 16 Phan Chu Trinh, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội - MST:\r\n0104128741)
Trả lời công văn số CV-ACC/2019.32 ngày 21/06/2019 của\r\nCông TNHH Wilmar Marketing CLV xin hướng dẫn về hóa đơn GTGT đối với khoản thu nhập nhận được từ phân chia doanh\r\nthu dịch vụ viễn thông, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày\r\n26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 quy định về quyền của doanh nghiệp:
\r\n\r\n“1. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật\r\nkhông cấm.
\r\n\r\n2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động\r\nđiều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh...”
\r\n\r\n+ Tại Điều 8 quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp:
\r\n\r\n“1. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh\r\ndoanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện\r\nđầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
\r\n\r\n2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài\r\nchính, trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định\r\ncủa pháp luật về kế toán, thống kê.
\r\n\r\n3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo\r\nquy định của pháp luật…”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của\r\nBộ Tài chính , hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh\r\nnghiệp:
\r\n\r\n+ Tại Điều 5 quy định về doanh thu khi tính thu nhập\r\nchịu thuế TNDN:
\r\n\r\n“1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
\r\n\r\nDoanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia\r\ncông, tiền cung cấp dịch vụ\r\nbao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội\r\nmà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được\r\ntiền.
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 5 Thông\r\ntư số 96/2015/TT-BTC) hướng dẫn về các khoản thu nhập khác.
\r\n\r\n- Căn cứ tiết a khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC\r\nngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và Quản lý\r\nthuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng\r\nhóa và cung ứng dịch vụ, quy định về lập hóa đơn:
\r\n\r\n“a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi,\r\nbổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
\r\n\r\n“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ,\r\nbao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng\r\nmẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho\r\nngười lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục\r\nquá trình sản xuất).”
\r\n\r\n- Căn cứ Mục III Phụ lục 02 của Hợp đồng cung cấp dịch vụ số\r\n25/18/1900/BHMN/HDDV ký giữa Công ty TNHH Wilmar Marketing CLV với Công ty dịch\r\nvụ viễn thông - Trung tâm hỗ trợ bán hàng miền Nam (VNPT NET) quy định về phân\r\nchia cước dịch vụ:
\r\n\r\n“3.2 Bên B chịu trách nhiệm thu cước dịch vụ 1900 từ các\r\nkhách hàng gọi vào các số dịch vụ đã cấp ở Điều 3 của Phụ lục này và trả cho\r\nBên A mức chi trả công đoạn cung cấp nội dung thông tin gốc. Thời gian\r\ntính cước hàng tháng từ 0h ngày đầu tháng cho đến 24h ngày cuối cùng của tháng.\r\nThời gian bắt đầu tính cước dịch vụ theo Biên bản bàn giao dịch vụ hai bên.”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên và nội dung quy định trong Hợp đồng\r\nthuê dịch vụ đầu số 19001063 đã ký giữa hai bên, Công ty TNHH Wilmar Marketing\r\nCLV được VNPT NET phân chia cước dịch vụ viễn thông của khách hàng khi sử dụng\r\nđầu số 19001063 cho công đoạn “cung cấp nội dung thông tin gốc” thì Công ty phải\r\nlập hóa đơn GTGT đối với doanh thu từ hoạt động chia cước viễn thông này và kê\r\nkhai nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định. Để xác định là khoản chia cước này\r\nlà doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh hay thu nhập khác thì đề nghị\r\nCông ty căn cứ vào hoạt động thực tế và đối chiếu với hướng dẫn tại Điều 5 và\r\nĐiều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC để xác định cho đúng.
\r\n\r\nTrường hợp nếu\r\ncòn vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ và liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm\r\ntra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Wilmar\r\nMarketing CLV được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 63078/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn đối với thu nhập nhận được từ phân chia doanh thu dịch vụ viễn thông do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 63078/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn đối với thu nhập nhận được từ phân chia doanh thu dịch vụ viễn thông do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 63078/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-08-08 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-08 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |