\r\n BẢO HIỂM TIỀN\r\n GỬI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2252/QĐ-BHTG \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN\r\nHÀNH QUY CHẾ THÔNG TIN BÁO CÁO VỀ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
\r\n\r\nHỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BẢO HIỂM TIỀN\r\nGỬI VIỆT NAM
\r\n\r\nCăn cứ Luật Bảo hiểm\r\ntiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày\r\n28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật\r\nBảo hiểm tiền gửi;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định 70/2000/NĐ-CP ngày 21 tháng\r\n11 năm 2000 của Chính phủ về việc giữ bí mật, lưu trữ và cung cấp\r\nthông tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13\r\ntháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt\r\nNam và quy định chức năng nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt\r\nNam;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13\r\ntháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều\r\nlệ về tổ chức và hoạt động\r\ncủa Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Quyết định số 527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm\r\n2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ về\r\ntổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 24/2014/TT-NHNN ngày\r\n06 tháng 9 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về\r\nhoạt động bảo hiểm tiền gửi;
\r\n\r\nCăn cứ ý kiến của Thành viên Hội đồng quản\r\ntrị Bảo hiểm tiền gửi Việt\r\nNam;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Tổng giám đốc Bảo hiểm\r\ntiền gửi Việt Nam,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban\r\nhành kèm theo Quyết định này “Quy chế thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm”.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2018. Các quy định\r\ntrước đây về thông tin báo cáo đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hết\r\nhiệu lực thi hành.
\r\n\r\nĐiều 3. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban điều hành,\r\nChánh Văn phòng, Trưởng phòng, ban tại Trụ sở chính, Giám đốc Chi nhánh Bảo hiểm\r\ntiền gửi Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. HỘI ĐỒNG\r\n QUẢN TRỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THÔNG\r\nTIN BÁO CÁO VỀ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
\r\n(Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 2252/QĐ-BHTG ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng quản\r\ntrị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam)
1. Quy chế này quy định về cách thức thu\r\nthập thông tin về tiền gửi được bảo hiểm từ tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi\r\nđể xây dựng hệ thống dữ liệu đáp ứng yêu cầu hoạt động nghiệp vụ, thực hiện quyền\r\nvà nghĩa vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định tại Luật Bảo hiểm tiền gửi.
\r\n\r\n2. Việc thu thập, cung cấp thông tin báo\r\ncáo về tiền gửi được bảo hiểm phải được bảo mật và đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp\r\nthời, đúng quy định.
\r\n\r\nĐiều 2. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chế này quy định việc cung cấp thông\r\ntin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi\r\ncho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\na) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
\r\n\r\nb) Các đơn vị và cá nhân thuộc Bảo hiểm\r\ntiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 3. Cung cấp\r\nthông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm
\r\n\r\n1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có\r\ntrách nhiệm cung cấp các thông tin chi tiết về tiền gửi được bảo hiểm cho Bảo\r\nhiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại mẫu\r\n01/BHTG, 02a/BHTG, 02b/BHTG, 02c/BHTG\r\nđính kèm Quy chế này.
\r\n\r\n2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi\r\ncung cấp thông tin về tiền gửi được bảo hiểm đột xuất theo yêu cầu bằng văn bản\r\ncủa Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\nĐiều 4. Duy trì thông\r\ntin báo cáo
\r\n\r\nTổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có\r\ntrách nhiệm duy trì thông tin đảm bảo sẵn sàng cung cấp thông tin báo cáo quy định\r\ntại mẫu 03/BHTG đính kèm Quy chế này khi Bảo hiểm\r\ntiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại tổ chức tham gia\r\nbảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật
\r\n\r\nĐiều 5. Phương thức báo\r\ncáo
\r\n\r\n1. Báo cáo điện tử là báo cáo được thực\r\nhiện dưới dạng dữ liệu thông tin số được gửi từ đơn vị lập báo cáo đến Bảo hiểm\r\ntiền gửi Việt Nam thông qua mạng thông tin hoặc vật mang tin được sử dụng chữ\r\nký điện tử theo quy định của pháp luật bảo đảm độ tin cậy và bí mật của nội\r\ndung thông tin trong việc gửi, nhận trên môi trường mạng.
\r\n\r\n2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo\r\nđúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu của đơn vị báo cáo và họ tên,\r\nchữ ký của người lập, người kiểm soát báo cáo, người có thẩm quyền của đơn vị\r\nbáo cáo.
\r\n\r\n3. Đối với thông tin báo cáo duy trì tại\r\ntổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại Điều 4 Quy chế này: cung cấp\r\ncho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm\r\ntra tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
\r\n\r\nĐiều 6. Định kỳ và thời\r\nhạn gửi báo cáo
\r\n\r\n1. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo được\r\nquy định cụ thể tại các mẫu biểu đính kèm Quy chế này.
\r\n\r\n2. Đối với báo cáo đột xuất hoặc báo cáo\r\nkhi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện kiểm tra: thời hạn gửi báo cáo do Bảo\r\nhiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu cho từng trường hợp cụ thể. Khoảng thời gian từ\r\nkhi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu tới thời điểm gửi báo cáo tối thiểu là 5\r\n(năm) ngày làm việc.
\r\n\r\n3. Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng\r\nvới ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày\r\nnghỉ cuối tuần, thi\r\nngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày\r\nnghỉ cuối tuần đó.
\r\n\r\nĐiều 7. Nối mạng và gửi\r\nbáo cáo điện tử
\r\n\r\n1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi\r\ncung cấp thông tin báo cáo điện tử về tiền gửi được bảo hiểm cho Bảo hiểm tiền\r\ngửi Việt Nam thông qua một trong các hình thức sau:
\r\n\r\na) Thiết lập đường truyền trực tiếp đến\r\nhệ thống mạng của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\nb) Truyền thông tin qua cổng thông tin\r\nđiện tử của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sử dụng môi trường Internet.
\r\n\r\nc) Trường hợp hệ thống đường truyền dữ\r\nliệu có sự cố, tổ chức\r\ntham gia bảo hiểm tiền gửi gửi dữ liệu thông tin số thông qua vật mang tin đến\r\nBảo hiểm tiền gửi Việt Nam (theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo\r\nhiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam).
\r\n\r\n2. Ngày gửi báo cáo điện tử là ngày dữ\r\nliệu số được hệ thống ghi nhận truyền thành công qua cổng thông tin điện tử của\r\nBảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi dữ\r\nliệu thông tin số thông qua vật mang tin, ngày gửi báo cáo là ngày Bảo hiểm tiền\r\ngửi Việt Nam nhận được vật mang tin đó.
\r\n\r\nĐiều 8. Gửi báo cáo bằng\r\nvăn bản
\r\n\r\n1. Trụ sở chính của tổ chức tham gia bảo\r\nhiểm tiền gửi gửi báo cáo bằng văn bản cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (theo\r\nphân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền\r\ngửi Việt Nam) qua đường bưu điện hoặc đến gửi trực tiếp.
\r\n\r\n2. Ngày gửi báo cáo bằng văn bản được tính là ngày ghi trên dấu\r\ncủa bưu điện nối tiếp nhận báo\r\ncáo gửi đi, hoặc ngày Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhận báo cáo trực tiếp.
\r\n\r\nĐiều 9. Tra soát, điều\r\nchỉnh và giải trình thông tin báo cáo
\r\n\r\n1. Trường hợp phát hiện tổ chức tham gia\r\nbảo hiểm tiền gửi chưa gửi, hoặc gửi thiếu, gửi sai thông tin báo cáo, Bảo hiểm\r\ntiền gửi Việt Nam (theo phân cấp, ủy quyền quản lý tổ chức tham gia bảo hiểm tiền\r\ngửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) gửi thông báo tra soát tới tổ chức tham gia\r\nbảo hiểm tiền gửi.
\r\n\r\n2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc\r\nkể từ ngày nhận được thông báo tra soát của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, tổ chức\r\ntham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm bổ sung đầy đủ và gửi lại thông tin\r\nbáo cáo đúng cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\n3. Khi có thay đổi đối với số liệu đã\r\nbáo cáo hoặc khi có yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, tổ chức tham gia bảo\r\nhiểm tiền gửi phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng điện tử; đồng thời gửi lại\r\ncác báo cáo khác liên\r\nquan tới số liệu đã thay đổi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\nBảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cá\r\nnhân, đơn vị quản lý, sử dụng thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm quy định\r\ntại Quy chế này có trách nhiệm bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật và\r\nquy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 11. Trách nhiệm của\r\ntổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
\r\n\r\n1. Chấp hành đúng các quy định về thông\r\ntin báo cáo tiền gửi được bảo hiểm tại Quy chế này và quy định của pháp luật; đồng\r\nthời chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính đầy đủ, chính xác, kịp\r\nthời của thông tin báo cáo của đơn vị mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có\r\nvướng mắc, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phản ánh kịp thời về Bảo hiểm tiền\r\ngửi Việt Nam.
\r\n\r\n2. Cung cấp thông tin liên hệ:
\r\n\r\na) Trước 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày\r\nQuy chế này có hiệu lực thi hành hoặc từ ngày được cấp Chứng nhận tham gia bảo\r\nhiểm tiền gửi (đối với các tổ chức mới tham gia bảo hiểm tiền gửi), tổ chức\r\ntham gia bảo hiểm tiền gửi gửi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đăng ký thông tin\r\nliên hệ theo quy định tại Mẫu 04/BHTG đính\r\nkèm Quy chế này.
\r\n\r\nb) Khi có sự thay đổi thông tin liên hệ,\r\ntổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam\r\nthông tin thay thế theo Mẫu 04/BHTG đính kèm\r\nQuy chế này trong vòng 2 (hai) ngày làm việc kể từ khi có thay đổi.
\r\n\r\nĐiều 12. Trách nhiệm của\r\nBảo hiểm tiền gửi Việt Nam
\r\n\r\n1. Hướng dẫn tổ chức tham gia bảo hiểm\r\ntiền gửi xây dựng hệ thống mẫu biểu báo cáo theo định dạng chung, thống nhất.
\r\n\r\n2. Xây dựng và quản lý kho dữ liệu, hướng\r\ndẫn tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi báo cáo điện tử về kho dữ liệu của Bảo\r\nhiểm tiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\n3. Cung cấp thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại của đơn\r\nvị thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi gửi\r\nthông tin báo cáo.
\r\n\r\n4. Hướng dẫn và trả lời tổ chức tham gia\r\nbảo hiểm tiền gửi về các vướng mắc liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.
\r\n\r\n5. Theo dõi, đôn đốc tổ chức tham gia bảo\r\nhiểm tiền gửi gửi đầy đủ, chính xác, đúng hạn thông tin báo cáo.
\r\n\r\n6. Tiếp nhận, tra soát, quản lý và sử dụng\r\ncác thông tin báo cáo về tiền gửi được bảo hiểm đúng mục đích và đảm bảo bảo mật\r\nthông tin theo quy định của pháp luật và quy định của Bảo hiểm tiền gửi Việt\r\nNam. Khi phát hiện thông tin báo cáo có sai sót, yêu cầu tổ chức tham gia bảo\r\nhiểm tiền gửi chỉnh sửa theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n7. Kiểm tra tình hình thực hiện Quy chế\r\nnày của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt\r\nNam về việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi của tổ chức\r\ntham gia bảo hiểm tiền gửi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 13. Sửa đổi, bổ\r\nsung, thay thế
\r\n\r\nViệc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế\r\nnày do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng Giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam\r\nchịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO CHI TIẾT TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM
\r\n\r\nTháng.... năm……
\r\n\r\n\r\n Số thứ tự \r\n | \r\n \r\n Mã khách hàng\r\n (CIF) \r\n | \r\n \r\n Số dư cuối\r\n tháng (đv: nghìn đồng) \r\n | \r\n \r\n Mã tỉnh, thành phố \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hướng dẫn lập mẫu 01/BHTG:
\r\n\r\n1. Thời điểm của dữ liệu: ngày cuối cùng\r\ncủa tháng báo cáo
\r\n\r\n2. Định kỳ báo cáo: Tháng
\r\n\r\n3. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 15 tháng\r\ntiếp theo
\r\n\r\n4. Phương thức báo cáo: Điện tử
\r\n\r\n5. Hướng dẫn nội dung\r\ncác cột:
\r\n\r\n- Cột (1): Số hồ sơ thông tin khách hàng\r\ndo hệ thống tự động tạo lập khi các thông tin về khách hàng được khai báo vào hệ\r\nthống. Mỗi khách hàng có một số CIF duy nhất và được sử dụng trong mọi giao dịch\r\ncủa khách hàng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
\r\n\r\n- Cột (2): Số dư tài khoản tiền gửi của\r\nkhách hàng tại thời điểm báo cáo;
\r\n\r\n- Cột (3): Mã tỉnh, thành phố nơi mở mã\r\nsố CIF cho khách\r\nhàng theo quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư 35/2015/TT-NHNN về Chế độ\r\nbáo cáo thống kê.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tên đơn vị (1) | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n , ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BẢNG KÊ SỐ DƯ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM ĐỂ NỘP PHÍ BHTG
\r\n\r\nQuý …….năm ………
\r\n\r\n(Áp dụng cho tất\r\ncả các TCTGBHTG sau kỳ phí đầu tiên)
\r\n\r\nĐơn vị: Nghìn\r\nđồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n CHỈ TIÊU \r\n | \r\n \r\n SỐ TIỀN \r\n | \r\n \r\n GHI CHÚ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số dư tiền gửi được bảo hiểm quý trước (Liền kề\r\n quý thu phí) \r\n- Số dư đầu tháng thứ nhất (So) \r\n- Số dư cuối tháng thứ nhất (S1) \r\n- Số dư cuối tháng thứ hai (S2) \r\n- Số dư cuối tháng thứ ba (S3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số dư tiền gửi bình quân quý trước (Liền\r\n kề quý thu phí) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số phí bảo hiểm phải nộp\r\n cho quý thu phí (P) (m: mức phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp bằng 0,15%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thừa, thiếu phí bảo hiểm từ quý trước chuyển sang và Kết\r\n luận kiểm tra chưa được xử lý: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4a \r\n | \r\n \r\n Nộp bổ sung phí bảo hiểm thiếu \r\nTrong đó: \r\n+ Thiếu của các quý trước\r\n chưa nộp; \r\n+ Thiếu theo Kết luận kiểm tra nhưng\r\n chưa nộp; \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4b \r\n | \r\n \r\n Khấu trừ phí bảo hiểm thừa \r\nTrong đó: \r\n+ Thừa của các quý trước chưa khấu trừ; \r\n+ Thừa theo Kết luận kiểm tra nhưng\r\n chưa khấu trừ; \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Số tiền phạt vi phạm thời hạn nộp phí\r\n các quý trước chưa nộp\r\n (theo Thông báo của BHTGVN) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổng số tiền phải nộp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (6) =\r\n (3)+(4a)-(4b)+(5) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Người lập bảng | \r\n \r\n Người Kiểm\r\n soát | \r\n \r\n Tổng Giám đốc\r\n (Giám đốc) | \r\n
Hướng dẫn lập mẫu 02a/BHTG:
\r\n\r\n1. Định kỳ báo cáo: Quý
\r\n\r\n2. Thời hạn gửi báo cáo:\r\nNgày 07 của tháng đầu quý thu phí
\r\n\r\n3. Phương thức báo cáo:\r\nĐiện tử hoặc văn bản\r\ntrong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng phương thức điện tử.
\r\n\r\n4. Ghi chú:
\r\n\r\nSố dư tiền gửi được làm\r\ntròn theo nguyên tắc:
\r\n\r\n- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500\r\nđ làm tròn lên 1.000đ
\r\n\r\n- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
\r\n\r\n(1) Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
\r\n\r\n(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi\r\nđăng ký trụ sở chính
\r\n\r\n(3) Mã số tổ chức tham gia bảo hiểm tiền\r\ngửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
\r\n\r\n(4) TCTGBHTG: viết tắt “tổ chức tham\r\ngia bảo hiểm tiền gửi”
\r\n\r\n(5) BHTGVN: viết tắt của “Bảo hiểm\r\ntiền gửi Việt Nam”
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tên đơn vị (1) | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n , ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BẢNG KÊ SỐ DƯ TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM ĐỂ NỘP PHÍ BHTG
\r\n\r\nQuý………. năm ……………
\r\n\r\n(Áp dụng cho đơn\r\nvị mới thành lập tính phí kỳ đầu tiên)
\r\n\r\nĐơn vị: Nghìn đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n CHỈ TIÊU \r\n | \r\n \r\n SỐ TIỀN \r\n | \r\n \r\n GHI CHÚ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số dư tiền gửi được\r\n bảo hiểm kỳ đầu tiên: \r\nSi: là số dư tiền gửi được bảo hiểm ngày thứ i (i=1 - n ); Trong\r\n đó: \r\nS1: là số dư tiền gửi được bảo hiểm cuối ngày đầu\r\n tiên nhận tiền gửi; \r\nSn: là số dư tiền gửi được bảo hiểm\r\n ngày cuối cùng của quý đầu tiên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số số dư tiền gửi\r\n của kỳ đầu tiên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số phí bảo hiểm tiền\r\n gửi phải nộp cho kỳ thu phí đầu tiên (P) \r\n(m: mức phí bảo hiểm tiền gửi\r\n phải nộp bằng 0,15%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Người lập bảng | \r\n \r\n Người Kiểm\r\n soát | \r\n \r\n Tổng Giám đốc\r\n (Giám đốc) | \r\n
Hướng dẫn lập mẫu 02b/BHTG:
\r\n\r\n1. Định kỳ báo cáo: Quý
\r\n\r\n2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 07 của\r\ntháng đầu quý thu phí
\r\n\r\n3. Phương thức báo cáo:\r\nĐiện tử hoặc văn bản trong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng\r\nphương thức điện tử.
\r\n\r\n4. Ghi chú:
\r\n\r\nSố dư tiền gửi được làm\r\ntròn theo nguyên tắc:
\r\n\r\n- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500 đ làm tròn\r\nlên 1.000đ
\r\n\r\n- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
\r\n\r\n(1) Tên tổ chức tham gia bảo\r\nhiểm tiền gửi
\r\n\r\n(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi\r\nđăng ký trụ sở chính
\r\n\r\n(3) Mã số tổ chức tham gia\r\nbảo hiểm tiền gửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
\r\n\r\n(4) TCTGBHTG: viết tắt “tổ chức tham\r\ngia bảo hiểm tiền gửi”
\r\n\r\n(5) BHTGVN: viết tắt của “Bảo hiểm\r\ntiền gửi Việt Nam”
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tên đơn vị (1) | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n , ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BÁO CÁO SỐ DƯ TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
\r\n\r\nQuý ……… năm……..
\r\n\r\nĐơn vị: Nghìn đồng
\r\n\r\n\r\n Số thứ tư \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Số dư đầu Quý \r\n | \r\n \r\n Số dư cuối\r\n tháng thứ nhất \r\n | \r\n \r\n Số dư cuối\r\n tháng thứ hai \r\n | \r\n \r\n Số dư cuối Quý \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi của khách\r\n hàng trong nước (tài khoản 421) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi không kỳ hạn (tài khoản 4211) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi của khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản\r\n 4212) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi của khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi tiết kiệm của\r\n khách hàng (tài khoản 423) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (tài khoản\r\n 4231) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (tài khoản\r\n 4232) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi tiết kiệm khác (tài khoản\r\n 4238) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi của khách\r\n hàng nước ngoài (tài khoản 425) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi không kỳ hạn (tài khoản 4251) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi của khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản\r\n 4252) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiền gửi của khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mệnh giá giấy tờ có giá (tài khoản\r\n 431) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Giấy tờ có giá ngắn hạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phát hành cho khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Giấy tờ có giá dài hạn không bao gồm\r\n trái phiếu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phát hành cho khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Trái phiếu không giao dịch trên thị\r\n trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phát hành cho khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng\r\n khoán \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phát hành cho khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Trái phiếu chuyển đổi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phát hành cho khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n Trái phiếu kèm chứng quyền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phát hành cho khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Tổng số dư tiền gửi\r\n VNĐ của khách hàng cá nhân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6. Số tiền gửi của cá\r\n nhân được bảo hiểm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7. Tổng số người gửi\r\n tiền được bảo hiểm (đơn vị: người) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8. Tổng số tài khoản\r\n tiền gửi được bảo hiểm (đơn vị: tài khoản) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Người lập bảng | \r\n \r\n Lãnh đạo đơn\r\n vị | \r\n
Hướng dẫn lập mẫu 02c/BHTG:
\r\n\r\n1. Định kỳ báo cáo: Quý
\r\n\r\n2. Thời hạn gửi báo\r\ncáo: Ngày 07 của tháng đầu quý tiếp theo
\r\n\r\n3. Phương thức báo cáo:\r\nĐiện tử hoặc văn bản trong trường hợp đơn vị không thể cung cấp thông tin bằng\r\nphương thức điện tử.
\r\n\r\n4. Ghi chú:
\r\n\r\nSố dư tiền gửi được làm tròn theo nguyên\r\ntắc:
\r\n\r\n- Lớn hơn hoặc bằng (≥) 500đ làm tròn\r\nlên 1.000đ
\r\n\r\n- Nhỏ hơn (<)500đ = 0 đồng
\r\n\r\n(1) Tên tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
\r\n\r\n(2) Nơi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi\r\nđăng ký trụ sở chính
\r\n\r\n(3) Mã số tổ chức tham gia bảo hiểm tiền\r\ngửi do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
SAO KÊ TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
\r\n\r\nTháng …… năm …….
\r\n\r\n\r\n Ngày, tháng \r\n | \r\n \r\n Mã Hội sở,\r\n chi nhánh \r\n | \r\n \r\n Số tài khoản kế\r\n toán theo quy định của NHNN \r\n | \r\n \r\n Số tài khoản kế\r\n toán nội bộ \r\n | \r\n \r\n Mã khách hàng\r\n (CIF) \r\n | \r\n \r\n Tên khách hàng \r\n | \r\n \r\n Giấy tờ cá\r\n nhân \r\n | \r\n \r\n Mã phân loại\r\n khách hàng theo thành phần kinh tế \r\n | \r\n \r\n Giấy tờ tổ chức \r\n | \r\n \r\n Số dư (đơn vị:\r\n đồng) \r\n | \r\n \r\n Tên sản phẩm\r\n dịch vụ tiền gửi \r\n | \r\n \r\n Phân loại tiền\r\n gửi \r\n | \r\n
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hướng dẫn lập mẫu 03/BHTG:
\r\n\r\n1. Loại tiền gửi cần\r\nsao kê: Tiền\r\ngửi bằng đồng Việt Nam.
\r\n\r\n2. Phạm vi báo cáo:
\r\n\r\n(i) Khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực\r\nhiện kiểm tra toàn hệ thống tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: Tổ chức tham\r\ngia bảo hiểm tiền gửi gửi báo cáo toàn hệ thống theo mẫu 03/BHTG;
\r\n\r\n(ii) Khi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực\r\nhiện kiểm tra chi nhánh tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: Tổ chức tham gia bảo\r\nhiểm tiền gửi gửi báo cáo của các chi nhánh theo mẫu 03/BHTG.
\r\n\r\n3. Định kỳ báo cáo: Theo thông báo\r\ncủa Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khi thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất.
\r\n\r\n4. Phương thức báo cáo: Bằng bản mềm định\r\ndạng theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, hoặc bằng văn bản trong trường\r\nhợp Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô không thể cung cấp bản mềm.
\r\n\r\n5. Thời điểm của dữ liệu: ngày cuối\r\ntháng, trường hợp tính phí kỳ đầu tiên thì sao kê dữ liệu theo ngày.
\r\n\r\n6. Hướng dẫn nội dung\r\ncác cột:
\r\n\r\n- Cột (1): Ngày cuối tháng (hoặc cuối\r\nngày trong trường hợp sao kê tiền gửi\r\ncho kỳ tính phí bảo hiểm tiền gửi đầu tiên);
\r\n\r\n- Cột (2): Mã Hội sở, chi nhánh của tổ\r\nchức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
\r\n\r\n- Cột (3): Số tài khoản kế toán theo quy\r\nđịnh của Ngân hàng Nhà nước;
\r\n\r\n- Cột (4): Số tài khoản kế toán nội bộ của\r\ntổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
\r\n\r\n- Cột (5): Là số hồ sơ thông tin khách\r\nhàng do hệ thống tự động tạo lập khi các thông tin về khách hàng được khai báo\r\nvào hệ thống. Mỗi khách hàng có một số CIF duy nhất và được sử dụng trong mọi\r\ngiao dịch của khách hàng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;
\r\n\r\n- Cột (6): Tên khách hàng mở tài khoản\r\ntiền gửi;
\r\n\r\n- Cột (7): Số Chứng minh thư nhân dân /Hộ\r\nchiếu/ Thẻ căn cước công dân còn thời hạn của khách hàng cá nhân;
\r\n\r\n- Cột (8): Mã phân loại khách hàng theo\r\nthành phần kinh tế của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Ví dụ: khách hàng cá\r\nnhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần...;
\r\n\r\n- Cột (9): Số Quyết định thành lập, giấy\r\nchứng nhận đăng ký doanh nghiệp của khách hàng tổ chức;
\r\n\r\n- Cột (10): Số dư tiền gửi của khách\r\nhàng tại thời điểm ngày cuối tháng (hoặc cuối ngày trong trường hợp sao kê tiền\r\ngửi cho kỳ tính phí bảo hiểm tiền gửi đầu tiên);
\r\n\r\n- Cột (11): Tên sản phẩm tiền gửi. Ví dụ:\r\ntiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm phát lộc,...;
\r\n\r\nCột (12): tổ chức tham gia bảo hiểm tiền\r\ngửi tự phân loại đối tượng tiền gửi được bảo hiểm, nếu thuộc đối tượng bảo hiểm\r\ntiền gửi ghi chữ Y, nếu không thuộc đối tượng bảo hiểm tiền gửi ghi chữ N.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN ĐƠN VỊ \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n | \r\n \r\n , ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐĂNG KÝ THÔNG\r\nTIN LIÊN HỆ
\r\n\r\n\r\n 1. Thông tin báo cáo\r\n định kỳ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người có thẩm quyền chịu trách nhiệm \r\n | \r\n \r\n Người trực tiếp thực hiện cung cấp\r\n thông tin báo cáo, giải đáp thắc mắc về nội dung thông tin báo cáo \r\n | \r\n
\r\n Tên: …………………………………………… \r\nChức danh:.....……………………………….. \r\nĐịa chỉ e-mail: ………………………………. \r\nĐiện thoại: …………………………………… \r\nFax:……………………………………………. \r\n | \r\n \r\n Tên: …………………………………………… \r\nChức danh:.....……………………………….. \r\nĐịa chỉ e-mail: ………………………………. \r\nĐiện thoại: …………………………………… \r\nFax:……………………………………………. \r\n | \r\n
\r\n 2. Thông tin báo cáo\r\n đột xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người có thẩm quyền ra quyết định \r\nTên: …………………………………………… \r\nChức danh:.....……………………………….. \r\nĐịa chỉ e-mail: ………………………………. \r\nĐiện thoại: …………………………………… \r\nFax:……………………………………………. \r\n | \r\n \r\n Người được ủy quyền xử lý \r\nTên: …………………………………………… \r\nChức danh:.....……………………………….. \r\nĐịa chỉ e-mail: ………………………………. \r\nĐiện thoại: …………………………………… \r\nFax:……………………………………………. \r\n | \r\n
\r\n TỔNG GIÁM\r\n ĐỐC/GIÁM ĐỐC | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Mẫu đăng ký thông tin liên hệ được gửi\r\nbằng văn bản về Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
\r\n\r\n- Tùy thuộc từng tổ chức tham gia bảo hiểm\r\ntiền gửi, có thể ghi hơn một người chịu trách nhiệm về thông tin liên hệ.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 2252/QĐ-BHTG năm 2017 Quy chế thông tin báo cáo tiền gửi được bảo hiểm do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2252/QĐ-BHTG năm 2017 Quy chế thông tin báo cáo tiền gửi được bảo hiểm do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
Số hiệu | 2252/QĐ-BHTG |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Quang Huy |
Ngày ban hành | 2017-12-15 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-01 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |