\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 36/VBHN-NHNN \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28\r\n tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN\r\nHÀNH QUY CHẾ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
\r\n\r\nQuyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm\r\n2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
\r\n\r\nThông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm\r\n2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\nThông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11 tháng 10 năm\r\n2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\nTHỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997\r\nvà Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm\r\n2003;
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày\r\n28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày\r\n19/05/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối1,2,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\nĐiều 2.3,4 Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công\r\nbáo và thay thế Quyết định số 1216/2003/QĐ-NHNN ngày\r\n09/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động\r\ncủa bàn đổi ngoại tệ.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng\r\ncác đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước\r\nChi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ\r\nchức tín dụng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối, các tổ chức làm Đại lý đổi\r\nngoại tệ và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐẠI\r\nLÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1.5 Quy chế này điều\r\nchỉnh hoạt động đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ\r\nchức tín dụng được phép trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n2. Hoạt động đổi ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được\r\nphép thực hiện theo quy định của Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng được\r\nphép phù hợp với quy định về mạng lưới hoạt động của Tổ chức tín dụng.
\r\n\r\n3. Hoạt động đổi đồng tiền của nước có chung biên\r\ngiới với Việt Nam thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật\r\nkhác và không chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức tín dụng được phép, bao gồm các ngân\r\nhàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được\r\nkinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ\r\nchức tín dụng được phép.
\r\n\r\n3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 4. Hoạt động của đại lý đổi\r\nngoại tệ8
\r\n\r\n1. Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động dưới\r\nhình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân và không được\r\nbán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khác, trừ trường\r\nhợp quy định tại khoản 2 Điều này.
\r\n\r\n2. Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại khu cách ly ở cửa khẩu\r\nquốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt thu đồng Việt Nam cho cá nhân mang hộ chiếu\r\ndo cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định tại Điều\r\n8 Quy chế này.
\r\n\r\n3.9 Tổ chức kinh tế\r\ncó thể thỏa thuận với tổ chức tín dụng ủy quyền trong hợp đồng đại lý về việc đặt\r\nđại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế\r\ncó trụ sở chính hoặc chi nhánh.
\r\n\r\nĐiều 4a. Nguyên tắc lập và gửi\r\nhồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ; đăng ký thay đổi đại lý đổi\r\nngoại tệ10
\r\n\r\n1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp\r\nthành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, tổ chức được lựa chọn nộp tài liệu\r\nđã được công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về công\r\nchứng, chứng thực của pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại\r\ndiện hợp pháp của tổ chức.
\r\n\r\n2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức được\r\nlựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác\r\nnhận của tổ chức đó về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp\r\ntổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố\r\ntrên địa bàn và các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản\r\nsao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức thì tổ chức phải xuất trình\r\nkèm theo bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản\r\nsao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 6a. Các trường hợp thay\r\nđổi phải đăng ký, thông báo13
\r\n\r\n1. Các trường hợp thay đổi về các nội dung sau phải\r\nđăng ký với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy chứng nhận\r\nđăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
\r\n\r\na) Thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế;
\r\n\r\nb) Thay đổi địa chỉ đặt đại lý đổi ngoại tệ;
\r\n\r\nc) Tăng số lượng đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\n2. Trường hợp thay đổi tên của tổ chức tín dụng ủy\r\nquyền, giảm số lượng đại lý đổi ngoại tệ, tổ chức kinh tế thực hiện thông báo\r\ncho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy chứng nhận đăng\r\nký đại lý đổi ngoại tệ trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày\r\nthay đổi.
\r\n\r\n3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi thực\r\nhiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 7a Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 7. Hồ sơ đề nghị chấp thuận\r\nđăng ký đại lý đổi ngoại tệ; đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ14
\r\n\r\n1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại\r\ntệ bao gồm:
\r\n\r\na) Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại\r\ntệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này);
\r\n\r\nb) Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao\r\ngiấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa điểm theo\r\nquy định của Chính phủ về điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động\r\nđại lý đổi ngoại tệ; cam kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ làm đại lý đổi ngoại\r\ntệ cho một tổ chức tín dụng được phép;
\r\n\r\nc) Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được\r\nthành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy\r\nchứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của\r\npháp luật;
\r\n\r\nd)15 Báo cáo về việc\r\ntổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi\r\ntên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ tại nơi giao dịch;
\r\n\r\nđ)16 (được bãi\r\nbỏ)
\r\n\r\ne) Quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ bao gồm các nội\r\ndung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại\r\ntệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ\r\nsách; chế độ hạch toán, kế toán; chế độ báo cáo;
\r\n\r\ng) Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ\r\nchức tín dụng ủy quyền, bao gồm những nội dung chính sau:
\r\n\r\n(i) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần\r\nliên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
\r\n\r\n(ii) Tên, địa chỉ các đại lý đổi ngoại tệ;
\r\n\r\n(iii) Quy định đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại\r\ntệ bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và\r\nbán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại)\r\ncho tổ chức tín dụng ủy quyền;
\r\n\r\n(iv) Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua,\r\nbán (đối với đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với\r\nkhách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền\r\nphù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại\r\nlý (nếu có);
\r\n\r\n(v) Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp\r\nđồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình\r\nnghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm\r\ntra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\n(vi) Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời\r\nhạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
\r\n\r\n2. Hồ sơ đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ bao gồm:
\r\n\r\na) Đơn đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu\r\ntại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này);
\r\n\r\nb) Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay\r\nđổi quy định tại khoản 1 Điều 6a Quy chế này;
\r\n\r\nc)17 Báo cáo về việc\r\ntổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi\r\ntên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ tại nơi giao dịch và\r\nvăn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) việc\r\nđáp ứng điều kiện về địa điểm đặt đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế (đối\r\nvới trường hợp tăng số lượng đại lý đổi ngoại tệ).
\r\n\r\nĐiều 7a. Trình tự, thủ tục chấp\r\nthuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ; đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ18
\r\n\r\n1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện hoạt động đại\r\nlý đổi ngoại tệ hoặc thay đổi đại lý đổi ngoại tệ gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường\r\nbưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố\r\ntrên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\n2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời\r\nhạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh\r\ntỉnh, thành phố trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
\r\n\r\nTrong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa\r\nbàn xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ\r\nlục 2 ban hành kèm theo Quy chế này) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại\r\nlý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy chế này). Trường\r\nhợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo\r\nrõ lý do.
\r\n\r\n3. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi\r\nngoại tệ, Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức kinh\r\ntế đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương\r\nkhác nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,\r\nthành phố cấp Giấy chứng nhận gửi một bản sao Giấy chứng nhận cho Ngân hàng Nhà\r\nnước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính để biết và\r\ntheo dõi.
\r\n\r\n4. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đại\r\nlý đổi ngoại tệ:
\r\n\r\na) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đại\r\nlý đổi ngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ\r\ncủa tổ chức kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy quyền;
\r\n\r\nb) Trường hợp hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ của tổ\r\nchức kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy quyền hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước\r\nthời hạn, tổ chức kinh tế phải chấm dứt hoạt động đại lý đổi ngoại tệ và nộp lại\r\nbản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh\r\ntỉnh, thành phố nơi cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc\r\nkể từ ngày hết hiệu lực hoặc chấm dứt thời hạn hợp đồng;
\r\n\r\nc) Tổ chức kinh tế có nhu cầu tiếp tục thực hiện hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ phải đáp ứng các quy định của Chính phủ về điều kiện đối\r\nvới tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ và thực hiện theo hồ\r\nsơ, trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7, khoản 1, khoản 2\r\nĐiều 7a Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 8. Bán ngoại tệ cho cá\r\nnhân xuất cảnh về nước
\r\n\r\nĐại lý đổi ngoại tệ đặt tại khu cách ly ở các cửa\r\nkhẩu quốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân mang hộ chiếu nước ngoài\r\nkhi xuất cảnh theo các quy định sau đây:
\r\n\r\n1. Bán từ 1.000 USD (Một nghìn Đôla Mỹ) trở xuống\r\nhoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương cho cá nhân đã làm xong thủ\r\ntục xuất cảnh trên cơ sở xuất trình hộ chiếu.
\r\n\r\n2. Bán trên 1.000 USD (Một nghìn Đôla Mỹ) hoặc các\r\nloại ngoại tệ khác có giá trị tương đương cho cá nhân đã làm xong thủ tục xuất\r\ncảnh. Khi bán ngoại tệ, Đại lý đổi ngoại tệ yêu cầu người mua xuất trình hộ chiếu,\r\nhóa đơn (biên lai) đã đổi ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng được phép hoặc các\r\nĐại lý đổi ngoại tệ tại Việt Nam. Thời hạn hiệu lực của hóa đơn (biên lai) được\r\nsử dụng để mua lại ngoại tệ đã đổi trước đây là 90 ngày kể từ ngày ghi trên hóa\r\nđơn (biên lai) đổi ngoại tệ. Đại lý đổi ngoại tệ phải thu hồi hóa đơn (biên\r\nlai) đã đổi ngoại tệ trước đây.
\r\n\r\nMức ngoại tệ cá nhân được mua lại tối đa không quá\r\nsố ngoại tệ đã đổi ghi trên hóa đơn (biên lai).
\r\n\r\nĐiều 9. Thời hạn bán ngoại tệ,\r\nmức tồn quỹ ngoại tệ
\r\n\r\n1. Đại lý đổi ngoại tệ phải bán toàn bộ số ngoại tệ\r\nmua được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho Tổ chức tín dụng ủy quyền19 vào cuối mỗi ngày làm việc. Trong trường hợp địa\r\nđiểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ cách xa Tổ chức tín dụng ủy quyền20, đi lại khó khăn thì Tổ chức tín dụng căn cứ vào tình hình thực\r\ntế để thỏa thuận với tổ chức về thời hạn bán số ngoại tệ tiền mặt mua được\r\nnhưng tối đa không quá 7 (bảy) ngày làm việc.
\r\n\r\n2. Đại lý đổi ngoại tệ được tồn quỹ hàng ngày một số\r\nlượng tiền lẻ ngoại tệ tiền mặt để phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ theo thỏa thuận\r\ngiữa Tổ chức tín dụng ủy quyền21 với tổ chức làm\r\nĐại lý đổi ngoại tệ nhưng tối đa không quá 2.000 USD (hai nghìn đôla Mỹ) hoặc\r\ncác loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương. Trường hợp Đại lý đổi ngoại tệ\r\ncó nhu cầu tăng mức tồn quỹ ngoại tệ trên 2.000 USD, tổ chức làm Đại lý đổi ngoại\r\ntệ phải có văn bản giải trình lý do gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,\r\nthành phố trên địa bàn nơi đặt Đại lý đổi ngoại tệ để xem xét, giải quyết.
\r\n\r\n3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được văn bản đề nghị tăng mức tồn quỹ của tổ chức làm Đại lý đổi ngoại\r\ntệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố căn cứ tình hình và nhu cầu thực\r\ntế trên địa bàn, trên cơ sở thỏa thuận giữa Tổ chức tín dụng ủy quyền22 với tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ để có ý kiến\r\ntrả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hay không chấp thuận việc tăng hạn mức\r\ntồn quỹ của Đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\nĐiều 10. Trách nhiệm của Đại\r\nlý đổi ngoại tệ
\r\n\r\n1. Niêm yết, thông báo công khai tỷ giá mua ngoại tệ\r\ntiền mặt với đồng Việt Nam tại địa điểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ và thực hiện\r\nmua ngoại tệ với khách hàng theo đúng tỷ giá đã niêm yết, thông báo. Riêng Đại\r\nlý đổi ngoại tệ đặt tại khu cách ly cửa khẩu quốc tế niêm yết, thông báo công\r\nkhai tỷ giá mua, bán ngoại tệ tiền mặt với đồng Việt Nam và thực hiện mua, bán\r\nngoại tệ với khách hàng theo đúng tỷ giá đã niêm yết, thông báo.
\r\n\r\n2. Tỷ giá mua, bán ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng\r\nvà Đại lý được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng Đại lý giữa Tổ chức tín\r\ndụng ủy quyền23 với tổ chức làm Đại lý đổi ngoại\r\ntệ, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
\r\n\r\n3. Thực hiện chế độ ghi chép hóa đơn mua, bán ngoại\r\ntệ, cập nhật số liệu và sổ sách kế toán theo hướng dẫn của Tổ chức tín dụng ủy\r\nquyền24, phù hợp với chế độ hạch toán, kế toán\r\nhiện hành. Đại lý đổi ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng ủy quyền25 nào thì sử dụng hóa đơn của Tổ chức tín dụng ủy quyền26 đó. Khi thực hiện đổi ngoại tệ, Đại lý đổi ngoại\r\ntệ phải giao một liên hóa đơn cho khách hàng.
\r\n\r\n4. Đại lý đổi ngoại tệ phải chấp hành đúng các quy\r\nđịnh trong hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ và các quy định tại Quy chế này.
\r\n\r\n5. Trong quá trình hoạt động, khi Đại lý đổi ngoại\r\ntệ phát hiện trường hợp khách hàng sử dụng các loại ngoại tệ giả, ngoại tệ\r\nkhông còn giá trị lưu hành làm phương tiện mua bán, Đại lý đổi ngoại tệ có\r\ntrách nhiệm lập biên bản, tạm giữ số ngoại tệ này và thông báo cho cơ quan có\r\ntrách nhiệm để tiến hành điều tra, xử lý.
\r\n\r\nĐiều 11. Trách nhiệm của Tổ chức\r\ntín dụng ủy quyền27
\r\n\r\n1. Tổ chức tín dụng được phép căn cứ vào nhu cầu mở\r\nrộng mạng lưới đổi ngoại tệ và việc đáp ứng đủ điều kiện làm Đại lý đổi ngoại tệ\r\ncủa tổ chức để xem xét ký hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\n2. Tổ chức các lớp ngắn ngày để đào tạo, tập huấn kỹ\r\nnăng nhận biết ngoại tệ thật giả và cách thức ghi hóa đơn, ghi chép sổ sách và\r\ncấp Giấy xác nhận cho nhân viên của Đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\n3. Cung cấp phần mềm cho các Đại lý để quản lý và\r\ntheo dõi hoạt động đổi ngoại tệ tùy theo điều kiện cụ thể của Tổ chức tín dụng\r\nvà tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\n4. Kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất đối với\r\nhoạt động đổi ngoại tệ của Đại lý do mình ủy nhiệm. Nếu phát hiện Đại lý đổi\r\nngoại tệ vi phạm các quy định tại Hợp đồng đại lý và các quy định tại Quy chế\r\nnày thì Tổ chức tín dụng tùy theo tính chất và mức độ vi phạm để có biện pháp xử\r\nlý thích hợp.
\r\n\r\n5. Trong trường hợp phải thanh lý hợp đồng Đại lý đổi\r\nngoại tệ, trong vòng 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thanh lý hợp đồng, Tổ chức\r\ntín dụng phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,\r\nthành phố trên địa bàn biết để thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đổi ngoại tệ đã\r\ncấp và chấm dứt hoạt động đổi ngoại tệ của Đại lý.
\r\n\r\nĐiều 12. Trách nhiệm của Ngân\r\nhàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
\r\n\r\n1. Chỉ đạo và hướng dẫn các Tổ chức tín dụng trên địa\r\nbàn chấp hành đầy đủ các quy định tại Quy chế này trong việc ủy nhiệm đại lý đổi\r\nngoại tệ cho các tổ chức.
\r\n\r\n2. Kiểm tra, giám sát hoạt động đổi ngoại tệ của các\r\nĐại lý đổi ngoại tệ theo định kỳ hoặc đột xuất và xử lý những vi phạm nếu có\r\ntheo quy định tại điều 14 Quy chế này.
\r\n\r\n3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ\r\ncho các tổ chức trên cơ sở các quy định của Quy chế này.
\r\n\r\n4. Báo cáo định kỳ hàng quý theo quy định tại điều 15 Quy chế này hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thống đốc\r\nNgân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động đổi ngoại tệ của các Đại lý trên địa\r\nbàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 14. Kiểm tra và xử lý vi\r\nphạm
\r\n\r\n1. Tổ chức tín dụng ủy quyền29 có trách nhiệm hướng dẫn và định kỳ (tối thiểu một tháng một lần)\r\nhoặc đột xuất kiểm tra hoạt động của các Đại lý đổi ngoại tệ trong việc chấp\r\nhành các quy định tại hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ và Quy chế này.
\r\n\r\n2. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố có\r\ntrách nhiệm định kỳ hàng năm và đột xuất kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động\r\nđổi ngoại tệ của các Đại lý đổi ngoại tệ trên địa bàn theo quy định tại Quy chế\r\nnày.
\r\n\r\n3. Khi phát hiện Đại lý đổi ngoại tệ có vi phạm các\r\nquy định về hoạt động đổi ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố\r\ncăn cứ vào tính chất và mức độ vi phạm, có quyền tạm thời đình chỉ hoặc thu hồi\r\nGiấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ đã cấp và thông báo cho Tổ chức tín\r\ndụng ủy quyền30 để hủy bỏ hợp đồng Đại lý đã ký\r\nvới tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ.
\r\n\r\n4. Trường hợp Tổ chức tín dụng ủy quyền31 liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của\r\nĐại lý đổi ngoại tệ thì Tổ chức tín dụng ủy quyền32\r\ncũng bị xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo\r\ncác quy định về xử lý vi phạm hành chính.
\r\n\r\n5. Tổ chức tín dụng ủy quyền33 có 2 (hai) Đại lý đổi ngoại tệ trở lên trong vòng 12 (mười hai)\r\ntháng vi phạm quy định tại Quy chế này sẽ không được ký kết mới các hợp đồng Đại\r\nlý đổi ngoại tệ với các tổ chức khác trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày\r\nphát hiện sai phạm lần thứ hai.
\r\n\r\n6. Tổ chức tín dụng ủy quyền34 có 3 (ba) Đại lý đổi ngoại tệ trở lên trong vòng 12 (mười hai)\r\ntháng vi phạm quy định tại Quy chế này thì sẽ không tiếp tục ký kết các hợp đồng\r\nĐại lý đổi ngoại tệ với các tổ chức khác.
\r\n\r\n7. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quy\r\nchế này thì tùy theo mức độ, tính chất của hành vi vi phạm mà có thể bị xử lý\r\nhành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hàng quý, trước ngày 5 (năm) tháng đầu quý sau,\r\ncác tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,\r\nthành phố nơi đặt Đại lý đổi ngoại tệ về tình hình đổi ngoại tệ trong quý (Phụ\r\nlục 3).
\r\n\r\n2. Hàng quý, trước ngày 15 (mười lăm) tháng đầu quý\r\nsau, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp tình hình đổi ngoại\r\ntệ trên địa bàn trong quý và báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)\r\n(Phụ lục 4).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(ban hành kèm\r\ntheo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6 /2016 sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
\r\n\r\n\r\n TỔ CHỨC KINH TẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n | \r\n \r\n ……, ngày …… tháng\r\n …… năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày\r\n11/7/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi\r\nngoại tệ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày\r\n29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn\r\nbản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ,\r\nhoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
\r\n\r\nTên tổ chức kinh tế:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nSố điện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận\r\nđăng ký đầu tư/ số ... cấp ngày …/…/……
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nTrên cơ sở hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ số ... ngày\r\n…/…/…… ký giữa ... (tên tổ chức kinh tế) và ... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
\r\n\r\nĐề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ... xem xét, cấp\r\nGiấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ tại các địa điểm sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên đại lý đổi\r\n ngoại tệ \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Điện thoại, Fax \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đại lý đổi ngoại tệ số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đại lý đổi ngoại tệ số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đại lý đổi ngoại tệ số 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Đại lý đổi ngoại tệ số n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách\r\nnhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và\r\ncác hồ sơ, tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại\r\ntệ, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật\r\nhiện hành về đại lý đổi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(ban hành kèm\r\ntheo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
\r\n\r\n\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n | \r\n \r\n ……, ngày …… tháng\r\n …… năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
\r\n\r\nGIÁM ĐỐC NGÂN\r\nHÀNG NHÀ NƯỚC
\r\nCHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số\r\n28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005; và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày\r\n11/7/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi\r\nngoại tệ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày\r\n29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn\r\nbản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ,\r\nhoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 289/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014\r\ncủa Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải Phòng,\r\nthành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Đắk Lắk/Quyết định số\r\n290/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc\r\nquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước\r\nchi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các Chi nhánh tỉnh, thành\r\nphố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nghệ An, Đắk Lắk)/Quyết\r\nđịnh số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam\r\nquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước\r\nchi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống\r\nđốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của ... (tên tổ chức kinh tế) tại Đơn đề\r\nnghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số ... ngày …/…/……
\r\n\r\nCHỨNG NHẬN
\r\n\r\nĐiều 1.
\r\n\r\nTên tổ chức:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận\r\nđăng ký đầu tư/... số ... cấp ngày …/…/……
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nđã đăng ký làm đại lý đổi ngoại tệ cho ... (tên tổ\r\nchức tín dụng ủy quyền) tại các địa điểm sau:
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tên đại lý đổi\r\n ngoại tệ \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Điện thoại, Fax \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đại lý đổi ngoại tệ số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đại lý đổi ngoại tệ số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đại lý đổi ngoại tệ số 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n Đại lý đổi ngoại tệ số n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động\r\nđại lý đổi ngoại tệ, ... (tên tổ chức kinh tế) phải chấp hành đúng các quy định\r\npháp luật hiện hành về đại lý đổi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tên TCKT \r\nTên/Số Đại lý đổi ngoại tệ: \r\nĐịa chỉ: (nơi đặt bàn đổi ngoại tệ) \r\nĐT: \r\n | \r\n \r\n ……, ngày … tháng …\r\n năm ……… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | \r\n
\r\n\r\n
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NGOẠI TỆ
\r\n\r\n(Quý …… năm ………)
\r\n\r\nĐơn vị: Quy USD
\r\n\r\n\r\n Tên đại lý đổi ngoại\r\n tệ \r\n | \r\n \r\n Tồn quỹ đầu quý \r\n | \r\n \r\n Doanh số mua ngoại\r\n tệ trong quý \r\n | \r\n \r\n Doanh số bán ngoại\r\n tệ cho khách hàng (đối với đại lý tại khu cách ly cửa khẩu) \r\n | \r\n \r\n Doanh số bán ngoại\r\n tệ cho TCTD \r\n | \r\n \r\n Tồn quỹ cuối quý \r\n | \r\n
\r\n Đại lý đổi ngoại tệ\r\n số 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đại lý đổi ngoại tệ\r\n số 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(Tỷ giá quy đổi ra USD đối với ngoại tệ không phải\r\nlà đô la Mỹ lấy vào thời điểm báo cáo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n LẬP BIỂU \r\n | \r\n \r\n KIỂM SOÁT \r\n | \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
\r\n\r\nChi nhánh tỉnh, thành phố …………
\r\n\r\nKính gửi:\r\nNGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
\r\n\r\nBÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
\r\n\r\n(Quý …… năm ………)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Số lượng Đại lý \r\n | \r\n \r\n Doanh số mua ngoại\r\n tệ (quy USD) \r\n | \r\n \r\n Doanh số bán ngoại\r\n tệ cho khách hàng (quy USD) \r\n | \r\n \r\n Doanh số bán cho\r\n TCTD (quy USD) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n LẬP BIỂU \r\n | \r\n \r\n KIỂM SOÁT \r\n | \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
(ban hành kèm theo\r\nThông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm\r\npháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại\r\nlý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
\r\n\r\n\r\n TỔ CHỨC KINH TẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n | \r\n \r\n ……, ngày …… tháng\r\n …… năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nNhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày\r\n11/7/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi\r\nngoại tệ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày\r\n29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn\r\nbản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ,\r\nhoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
\r\n\r\nTên tổ chức kinh tế:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận\r\nđăng ký đầu tư/... số ... ngày …/…/……
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số ...\r\nngày …/…/……
\r\n\r\n... (Tên tổ chức kinh tế) đề nghị thay đổi Giấy chứng\r\nnhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ với nội dung như sau:
\r\n\r\n1 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách\r\nnhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và\r\ncác hồ sơ, tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại\r\ntệ, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật\r\nhiện hành về đại lý đổi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
(ban hành kèm\r\ntheo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số văn bản\r\nquy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt\r\nđộng đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
\r\n\r\n\r\n NGÂN HÀNG NHÀ\r\n NƯỚC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n | \r\n \r\n ……, ngày …… tháng\r\n …… năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
\r\n\r\n(Giấy chứng nhận\r\nđăng ký đại lý đổi ngoại tệ số.... ngày....,
\r\nGiấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ lần... số... ngày...)
GIÁM ĐỐC NGÂN\r\nHÀNG NHÀ NƯỚC
\r\nCHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số\r\n28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nPháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày\r\n11/7/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi\r\nngoại tệ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày\r\n29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn\r\nbản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ,\r\nhoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 289/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014\r\ncủa Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải\r\nPhòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Đắk Lắk/Quyết\r\nđịnh số 290/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về\r\nviệc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng\r\nNhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các Chi nhánh tỉnh,\r\nthành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nghệ An, Đắk Lắk)/Quyết\r\nđịnh số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam\r\nquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước\r\nchi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống\r\nđốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của ... (tên tổ chức kinh tế) tại\r\nĐơn đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ số ... ngày …/…/……
\r\n\r\nCHỨNG NHẬN
\r\n\r\nĐiều 1.
\r\n\r\nTên tổ chức:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện thoại:\r\n \r\nFax:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận\r\nđăng ký đầu tư/... số ... cấp ngày …/…/……
\r\n\r\nCơ quan cấp:
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số ...\r\nngày …/…/……
\r\n\r\nđã đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ với các nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n1 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3 ………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nCác nội dung khác trong Giấy chứng nhận đăng ký đại\r\nlý đổi ngoại tệ số … ngày …/…/…… vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
\r\n\r\nĐiều 2. Giấy chứng nhận này là một bộ phận\r\nkhông tách rời của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số … ngày …/…/……\r\ncủa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n XÁC THỰC VĂN BẢN\r\n HỢP NHẤT \r\nKT. THỐNG ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
1 Thông tư số\r\n11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động\r\ncung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn\r\nđổi ngoại tệ của cá nhân có căn cứ ban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số\r\n46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12\r\nngày 16 tháng 6 năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11\r\nngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh\r\nNgoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng\r\n11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
\r\n\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành\r\nThông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng\r\ndịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại\r\ntệ của cá nhân”
\r\n\r\n2 Thông tư số\r\n15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ\r\ntục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối có căn cứ ban hành như sau:
\r\n\r\n“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16\r\ntháng 6 năm 2010;
\r\n\r\nCăn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6\r\nnăm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng\r\nngày 20 tháng 11 năm 2017;
\r\n\r\nCăn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm\r\n2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18\r\ntháng 3 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng\r\n02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định\r\nvề điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước\r\nViệt Nam;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng\r\n02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
\r\n\r\nThống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành\r\nThông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục\r\nhành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.”
\r\n\r\n3 Điều 3 và Điều 5\r\nThông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật\r\nvề hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi\r\nngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm\r\n2016 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 3. Quy định chuyển tiếp đối với các đại\r\nlý đổi ngoại tệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ trước\r\nngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
\r\n\r\nCác đại lý đổi ngoại tệ đã được cấp Giấy chứng\r\nnhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành\r\nđược tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng ủy\r\nquyền theo Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ đã được cấp, trừ trường\r\nhợp hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy\r\nquyền hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn kể từ ngày Thông tư này có\r\nhiệu lực thi hành.
\r\n\r\nĐiều 5. Điều khoản thi hành
\r\n\r\n1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\n13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,\r\ncác điều, khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:
\r\n\r\na) Mục 6 Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày\r\n31/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế\r\nquản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh\r\ntế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày\r\n8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nb) Khoản 2 Điều 1, Điều 6 Thông tư số\r\n29/2015/TT-NHNN ngày 22/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định\r\nvề thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản;
\r\n\r\n3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,\r\nThủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc\r\nNgân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội\r\nđồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức\r\ntín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện\r\nThông tư này.”
\r\n\r\n4 Điều 6 và Điều 7\r\nThông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật\r\nvề hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ\r\nngày 25 tháng 11 năm 2019 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
\r\n\r\nChánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối\r\nvà Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà\r\nnước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản\r\ntrị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,\r\nchi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
\r\n\r\nĐiều 7. Điều khoản thi hành
\r\n\r\nThông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25\r\ntháng 11 năm 2019”
\r\n\r\n5 Khoản này được sửa\r\nđổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ\r\nsung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n6 Điều này được sửa\r\nđổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ\r\nsung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n7 Điều này được\r\nbãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n8 Điều này được sửa\r\nđổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ\r\nsung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n9 Khoản này được bổ\r\nsung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong\r\nlĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\n10 Điều này được\r\nbổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n11 Điều này được\r\nbãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n12 Điều này được\r\nbãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n13 Điều này được\r\nbổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n14 Điều này được\r\nsửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n15 Điểm này được\r\nsửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong\r\nlĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\n16 Điểm này được\r\nbãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong\r\nlĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\n17 Điểm này được\r\nsửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong\r\nlĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\n18 Điều này được\r\nbổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n19 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n20 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại\r\ntệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n21 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n22 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n23 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n24 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n25 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n26 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n27 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n28 Điều này được\r\nbãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi,\r\nbổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và\r\nchi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n29 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n30 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n31 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n32 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n33 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n34 Cụm từ “tổ chức\r\ntín dụng ủy nhiệm” được sửa đổi thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền” theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một\r\nsố văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả\r\nngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n35 Phụ lục này được\r\nthay thế theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 2 của Thông tư số\r\n11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động\r\ncung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn\r\nđổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n36 Phụ lục này được\r\nthay thế theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 2 của Thông tư số\r\n11/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động\r\ncung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn\r\nđổi ngoại tệ của cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n37 Phụ lục này được\r\nbổ sung theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN\r\nsửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của\r\ncá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\n38 Phụ lục này được\r\nbổ sung theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 2 của Thông tư số 11/2016/TT-NHNN\r\nsửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ\r\nnhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của\r\ncá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.
\r\n\r\nFile gốc của Văn bản hợp nhất 36/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Quyết định về Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 36/VBHN-NHNN năm 2019 hợp nhất Quyết định về Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 36/VBHN-NHNN |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành | 2019-10-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-28 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |