Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp thư xác nhận, cấp thư phê duyệt dự án theo cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ nghị định thư kyoto, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch;
Thông tư này quy định việc chuẩn bị, trình tự, thủ tục xem xét, xác nhận, phê duyệt các tài liệu dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt và thực hiện dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thư xác nhận là văn bản được cấp cho các bên xây dựng dự án nộp PIN và xác nhận PIN có thể phát triển, xây dựng thành dự án CDM tại Việt Nam.
2. Thư phê duyệt là văn bản được cấp cho các bên xây dựng dự án nộp PDD, PoA-DD và khẳng định việc thực hiện dự án theo nội dung của PDD, PoA-DD có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững tại Việt Nam.
3. Dự án CDM quy mô nhỏ bao gồm các hoạt động sau:
a) Các hoạt động dự án năng lượng tái tạo có công suất tối đa tương đương tới 15 MW.
b) Các hoạt động dự án nâng cao hiệu quả năng lượng nhằm giảm tiêu thụ năng lượng (cung hoặc cầu) tối đa tương đương tới 60 GW/giờ/năm.
c) Các hoạt động dự án khác giảm phát thải khí nhà kính tối đa tương đương tới 60.000 tấn CO2/năm.
1. Dự án CDM phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo CDM.
2. Các bên xây dựng dự án xây dựng tài liệu dự án CDM trên cơ sở yêu cầu của nhà đầu tư theo một trong hai cách như sau:
a) Xây dựng PIN trình cấp có thẩm quyền cấp Thư xác nhận sau đó tiếp tục xây dựng, phát triển PIN thành PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế để trình cấp có thẩm quyền xét cấp Thư phê duyệt.
b) Xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế trình cấp có thẩm quyền xét cấp Thư phê duyệt.
3. Các bên xây dựng dự án chủ động hoặc thông qua tổ chức tư vấn có liên quan để lựa chọn hình thức đầu tư, công nghệ và phương thức phân chia lợi ích thích hợp có được từ dự án CDM phù hợp với quy định quốc tế và pháp luật Việt Nam.
4. Khi xây dựng PDD hoặc PoA-DD, các bên xây dựng dự án kết hợp với nhà đầu tư nước ngoài và DOE thẩm định dự án trước khi gửi EB để đăng ký dự án theo quy định.
5. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày dự án bắt đầu hoạt động, các bên xây dựng dự án phải báo cáo bằng văn bản tới Cục Biến đổi khí hậuĐiều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Thư xác nhận PIN
1. Một (01) bộ tiếng Việt PIN theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 kèm Thông tư này.
2. Văn bản của các bên xây dựng dự án đề nghị xem xét và cấp Thư xác nhận PIN theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm Thông tư này.
1. Bên xây dựng dự án nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cục Biến đổi khí hậu2. Cục Biến đổi khí hậu7 yêu cầu bên xây dựng dự án bổ sung hồ sơ.
1. Hồ sơ bản tiếng Việt, số lượng bộ hồ sơ sẽ căn cứ vào số lượng thành viên Ban Chỉ đạo cần gửi hồ sơ xin ý kiến bao gồm các thành viên của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ và của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động của dự án.
3. Bản sao có chứng thực văn bản nhận xét của các bên liên quan trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm Thông tư này.
4. Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Thông báo về việc chấp nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường cùng Báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường.
5. Đối với các dự án phát điện lên lưới điện quốc gia phải có văn bản nhất trí về nguyên tắc của Tập đoàn Điện lực Việt Nam đối với việc đấu nối lên lưới điện quốc gia.
6. Bản sao có chứng thực các loại giấy phép và văn bản cần thiết có liên quan đến hoạt động chuyên môn của dự án theo quy định hiện hành.
7. Báo cáo kỹ thuật hoặc báo cáo thẩm định PDD hoặc PoA-DD của DOE.
8. Giấy ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư trong nước về việc thực hiện các nghĩa vụ đăng ký và nộp lệ phí CER trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có đại diện tại Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Biến đổi khí hậu thông báo bằng văn bản yêu cầu bên xây dựng dự án bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Biến đổi khí hậu gửi hồ sơ tới các thành viên có liên quan của Ban Chỉ đạo để xin ý kiến bằng văn bản đối với từng lĩnh vực cụ thể.
4. Trong thời hạn tối đa mười bốn (14) ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo gửi ý kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm Thông tư này về Cục Biến đổi khí hậu. Trường hợp quá thời hạn trên, Cục Biến đổi khí hậu không nhận được ý kiến thì coi ý kiến của thành viên Ban Chỉ đạo là đồng ý và thông qua.
5. Trong trường hợp các thành viên Ban Chỉ đạo nhất trí và không yêu cầu bên xây dựng dự án giải trình, trong thời hạn tối đa tám (08) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo, Cục Biến đổi khí hậu tổng hợp trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và quyết định.
6. Trong trường hợp các thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến yêu cầu bên xây dựng dự án giải trình, trong thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo, Cục Biến đổi khí hậu tổng hợp và có văn bản đề nghị bên xây dựng dự án giải trình. Thời gian giải trình không được tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư phê duyệt.
Trong thời hạn tối đa tám (08) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến giải trình của bên xây dựng dự án, Cục Biến đổi khí hậu thẩm định hồ sơ dự án trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và quyết định.
7. Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định hồ sơ dự án, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt PDD hoặc Thư phê duyệt PoA-DD theo mẫu quy định tại Phụ lục 23 hoặc Phụ lục 24 kèm Thông tư này; trường hợp không chấp thuận bên xây dựng dự án được thông báo lý do bằng văn bản.
8. Trong thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc kể từ khi Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp Thư phê duyệt, Cục Biến đổi khí hậu trả kết quả cho bên xây dựng dự án qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
9. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD quy định tại Điều này không quá ba mươi tám (38) ngày làm việc.
c) Trong thời hạn tối đa tám (08) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Cục Biến đổi khí hậu thẩm định hồ sơ dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, gia hạn Thư phê duyệt.
d) Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định hồ sơ dự án, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc gia hạn Thư phê duyệt; trường hợp không chấp thuận bên xây dựng dự án được thông báo lý do bằng văn bản.
e) Trong thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc kể từ khi Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc gia hạn Thư phê duyệt, Cục Biến đổi khí hậu trả kết quả cho bên xây dựng dự án qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
g) Tổng thời hạn xem xét gia hạn Thư phê duyệt quy định tại Điều này không quá mười hai (12) ngày làm việc.
4. Thư phê duyệt chỉ được gia hạn một (01) lần đối với một PDD hoặc PoA-DD. Thời gian gia hạn là mười tám (18) tháng.
1. Trường hợp có sự thay đổi thành phần bên xây dựng dự án trong nội dung Thư phê duyệt đã được cấp, bên xây dựng dự án phải đề nghị điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt.
2. Điều kiện điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt:
a) Thư phê duyệt còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày hoặc Thư phê duyệt đã hết hiệu lực nhưng dự án đã được EB đăng ký là dự án CDM;
b) Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, Cục Biến đổi khí hậu kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Biến đổi khí hậu yêu cầu bên xây dựng dự án bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn không quá 08 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Cục Biến đổi khí hậu thẩm định hồ sơ dự án và xem xét, điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt; trường hợp không chấp thuận bên xây dựng dự án được thông báo lý do bằng văn bản;
d) Trong thời hạn tối đa 01 ngày làm việc kể từ khi quyết định việc điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt, Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho bên xây dựng dự án.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc thu hồi Thư phê duyệt trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận đầu tư của dự án hết thời hạn hoạt động.
b) Các bên xây dựng dự án có quyết định bằng văn bản chấm dứt hoạt động của dự án CDM.
c) Hoạt động của dự án bị chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nước quản lý đầu tư hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài do vi phạm pháp luật.
d) Trong thời gian mười hai (12) tháng sau khi được cấp Thư phê duyệt, các bên xây dựng dự án không thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này.
2. Trong trường hợp Thư phê duyệt bị thu hồi, các bên xây dựng dự án chỉ được xem xét cấp Thư phê duyệt mới sau một (01) năm, kể từ ngày thu hồi, nếu đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến lý do thu hồi Thư phê duyệt trước đây.
1. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Thư xác nhận, Thư phê duyệt dự án CDM đã nộp nhưng chưa được cấp Thư xác nhận, Thư phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 15/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với dự án đã được cấp Thư xác nhận hoặc Thư phê duyệt dự án CDM trước ngày Thông tư này có hiệu lực, bên xây dựng dự án tiếp tục thực hiện theo nội dung Thư xác nhận hoặc Thư phê duyệt đã được cấp.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh, thu hồi Thư phê duyệt và báo cáo thực hiện theo quy định tại các Điều 12, 13, 14 và 15 Thông tư này.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hàng năm lập kế hoạch và tiến hành kiểm tra việc thực hiện các quy định hiện hành trong nước và quốc tế đối với dự án CDM; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết, xử lý vi phạm đối với hoạt động thực hiện dự án theo CDM quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các cấp và hỗ trợ các bên xây dựng dự án trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án CDM theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải); - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; - Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Xin gửi đến Cục Biến đổi khí hậu bản Tài liệu Ý tưởng Dự án (PIN) theo Cơ chế phát triển sạch (CDM);
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu trong tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và xác nhận PIN theo CDM nêu trên.
- Bản nhận xét của các bên liên quan trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động dự án;
- Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường/Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo bản Báo cáo Đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Văn bản nhất trí nguyên tắc của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc đấu nối lên lưới điện quốc gia (đối với các dự án phát điện lên lưới điện quốc gia).
- Giấy phép và văn bản cần thiết có liên quan đến hoạt động chuyên môn của dự án theo quy định hiện hành.
- Báo cáo kỹ thuật hoặc báo cáo thẩm định PDD hoặc PoA-DD.
- Giấy ủy quyền của ... (3) ... cho ... (1) ... về việc đăng ký nộp lệ phí bán Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CER).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và phê duyệt PDD/ PoA- DD theo CDM nêu trên.
Nơi nhận: - Như trên - - Lưu…
…(4)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án/ chương trình hoạt động;
(3) Tên nhà đầu tư nước ngoài;
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án/ chương trình hoạt động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
BIÊN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG VỀ TÁC ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA ..(1)..
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...., tại……., đại diện chủ đầu tư ... (1) ...tiến hành cuộc họp đế tham khảo ý kiến cộng đồng về tác động kinh tế - xã hội và môi trường của dự án.
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
1. Đại diện chính quyền và nhân dân
…..
2. Đại diện chủ đầu tư
…..
3. Đại diện bên tham gia xây dựng dự án
…..
II. NỘI DUNG
1. Giới thiệu dự án
…..
2. Giới thiệu về Cơ chế phát triển sạch
…..
3. Hỏi đáp
…..
III. KẾT LUẬN
1. Tác động kinh tế - xã hội
a. Tác động tích cực
…..
b. Tác động tiêu cực
…..
2. Tác động môi trường
a. Tác động tích cực
…..
b.Tác động tiêu cực
…..
IV. KIẾN NGHỊ
…..
…..(2)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Phụ lục kèm theo: Danh sách người dân tham gia cuộc họp (Họ tên, Địa chỉ, Chữ ký)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC KHÍ HẬU VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày tháng năm 20
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
VĂN KIỆN THIẾT KẾ DỰ ÁN/ VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH
Tên dự án/ chương trình hoạt động:
Cơ quan, tổ chức xây dựng, thực hiện dự án/ chương trình hoạt động:
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC KHÍ HẬU VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO:
Đề nghị Ông/ Bà điền dấu (X) vào ô lựa chọn.
1. Tính phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia cho dự án Cơ chế phát triển sạch (CDM):
a. Tiêu chuẩn bắt buộc:
Tính bền vững:
- Phù hợp với các mục tiêu phát triển bền vững quốc gia:
Rất phù hợp □
Phù hợp □
Không phù hợp □
- Phù hợp với các mục tiêu chiến lược phát triển ngành và địa phương:
Rất phù hợp □
Phù hợp □
Không phù hợp □
Tính bổ sung:
- Về môi trường, kết quả giảm phát thải khí nhà kính do dự án tạo ra:
Có □
Không □
- Về tài chính:
Có □
Không □
Tính khả thi:
- Được các cơ quan, địa phương ủng hộ:
Có □
Không □
- Có kết quả thực, đo đếm được và lợi ích lâu dài nhằm giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu:
Có □
Không □
b. Tiêu chuẩn ưu tiên:
Tính bền vững:
- Về kinh tế
Có □
Không □
- Về môi trường:
Có □
Không □
- Về xã hội:
Có □
Không □
Tính thương mại:
- Nhu cầu của thế giới:
Có □
Không □
- Sự hấp dẫn các nhà đầu tư:
Có □
Không □
Tính khả thi:
- Nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng phù hợp:
Có □
Không □
2. Năng lực của các bên tham gia xây dựng, thực hiện dự án/ chương trình hoạt động:
Phù hợp □
Không phù hợp □
3. Thiết kế các hợp phần của dự án/ chương trình hoạt động:
Hợp lý □
Không hợp lý □
Ý kiến khác:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Kết luận:
□ Thông qua, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư phê duyệt Văn kiện Thiết kế Dự án/ Văn kiện Thiết kế Chương trình hoạt động
□ Thông qua, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư phê duyệt Văn kiện Thiết kế Dự án/ Văn kiện Thiết kế Chương trình hoạt động sau khi các bên tham gia dự án bổ sung, hoàn thiện Văn kiện thiết kế Dự án/ Văn kiện Thiết kế Chương trình hoạt động
Chủ đầu tư, chủ dự án ...(tên dự án)... xin báo cáo hiện trạng và tình hình thực hiện dự án như sau:
1. Hiện trạng
(Nêu các nội dung như dưới đây)
a. Đặc điểm tình hình
- Ngày khởi công dự án:
- Diện tích mặt bằng của dự án:
- Giấy đăng ký kinh doanh:
- Ngày đi vào hoạt động:
- Đóng góp của dự án vào sự phát triển bền vững tại địa phương; các lợi ích kinh tế-xã hội do dự án mang lại:
b. Về đất đai
- Các Quyết định của các cấp có thẩm quyền về việc cho thuê đất xây dựng dự án;
- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và hoàn nguyên rừng (đối với những diện tích rừng bị mất)
c. Về giấy phép
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước... (đối với từng loại hình dự án cụ thể).
d. Về môi trường
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cấp có thẩm quyền;
- Thực hiện giám sát chất lượng môi trường hàng năm theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
e. Về an toàn công trình
g. Về khí tượng thủy văn (đối với dự án thủy điện)
- Số liệu khí tượng thủy văn phục vụ lập hồ sơ thiết kế công trình;
- Phương án cụ thể dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong giai đoạn thiết kế thi công và vận hành thủy điện;
- Quy chế phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc dự báo, cảnh báo phục vụ phòng chống lũ.
2. Tình hình thực hiện dự án CDM
Quy trình và tiến độ triển khai
Nêu rõ các hoạt động thực hiện từ khi nhận được LoA đặc biệt là các thông tin:
- Thời điểm được EB công nhận là dự án CDM hoặc dự kiến thời điểm dự án được EB công nhận là dự án CDM;
- Thời điểm được EB cấp CER, lượng CER được cấp hoặc dự kiến thời điểm được cấp CER đối với những dự án đã được EB công nhận. Đối với những dự án đã được nhận CER, cần liệt kê chi tiết thông tin về lượng CER nhận được, tỉ lệ phân chia CER giữa các bên tham gia dự án và việc nộp phí cho Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam.
- Các thông tin liên quan về thay đổi nội dung (nếu có) trong PDD so với nội dung trong PDD trình DNA Việt Nam?
- Số lượng CER được cấp hoặc đề nghị cấp cho dự án kể từ thời điểm dự án được đăng ký có thay đổi so với lượng CER ước tính theo nội dung trong PDD trình DNA Việt Nam?
MẪU PIN (Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên các bên tham gia xây dựng dự án
TÀI LIỆU Ý TƯỞNG DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH
TÊN DỰ ÁN
Tháng .... năm ....
TÀI LIỆU Ý TƯỞNG DỰ ÁN (PIN)
A. Miêu tả dự án, loại, địa điểm và tiến độ
Tên dự án:
Ngày gửi:
Tóm tắt kỹ thuật dự án
Mục tiêu dự án
Trình bày không quá 5 dòng
Mô tả dự án và các hoạt động dự kiến (bao gồm cả mô tả chi tiết kỹ thuật của dự án)
Khoảng 1/2 trang
Công nghệ sẽ áp dụng
Trình bày không quá 5 dòng. Xin lưu ý là chỉ hỗ trợ cho những dự án áp dụng công nghệ khả thi về mặt thương mại. Nên cung cấp một số trường hợp đã sử dụng công nghệ đó làm ví dụ
Cơ quan xây dựng dự án và các bên liên quan
(Liệt kê và cung cấp các thông tin sau của tất cả các cơ quan xây dựng dự án)
Tên cơ quan xây dựng dự án
Loại hình tổ chức
Chính phủ / Cơ quan chính phủ / Chính quyền địa phương / Công ty tư nhân / Tổ chức phi chính phủ
Chức năng khác trong dự án
Nhà tài trợ dự án / Tổ chức nghiệp vụ / Tổ chức trung gian /Tư vấn kỹ thuật
Hoạt động trong lĩnh vực
Trình bày không quá 5 dòng
Địa chỉ
Đầu mối liên lạc
Tên người quản lý xây dựng dự án
Điện thoại, fax
E-mail, Website nếu có
Loại hình dự án
Loại khí nhà kính giảm phát thải
Loại hình hoạt động
a. Cung cấp năng lượng
Ví dụ: Năng lượng tái tạo, không kể sinh khối; đồng phát điện; nâng cao hiệu quả năng lượng bằng việc thay thế thiết bị hoặc giảm tổn thất truyền tải và phân phối; chuyển đổi nhiên liệu
b. Tiêu thụ năng lượng
Thay thế ‘thiết bị gia dụng’ hiện có; nâng cao hiệu quả năng lượng của các thiết bị sản xuất hiện có
c. Vận tải
Sử dụng động cơ hiệu quả hơn trong vận tải; chuyển đổi phương tiện vận tải; chuyển đổi nhiên liệu (ví dụ: xe buýt chở khách sử dụng khí đốt)
d. Quản lý chất thải
Thu khí mê-tan từ bãi rác hoặc xử lý nước thải
e. Sử dụng đất và lâm nghiệp
Trồng rừng hoặc tái trồng rừng; quản lý rừng; quản lý vùng ngập nước; quản lý nguồn nước; cải tiến nông nghiệp; phòng chống thoái hóa đất
Địa điểm thực hiện dự án
Khu vực
Châu á Thái Bình Dương/ Nam á/ Trung á/ Trung Đông/ Bắc Phi/ châu Phi Sa-ha-ra/ Nam Phi/ Trung Mỹ và Ca-ri-bê/ Nam Mỹ/ Trung và Đông Âu
Nước
Thành phố
Miêu tả tóm tắt về vị trí nhà máy
Trong khoảng 3- 5 dòng
Lịch trình dự kiến
Thời gian sớm nhất dự án bắt đầu hoạt động và dự kiến năm đầu tiên nhận được lượng giảm phát thải được chứng nhận CER
Năm dự án đi vào hoạt động
Thời gian dự kiến trước khi dự án đi vào hoạt động kể từ khi ý tưởng dự án được chấp nhận
Việc thảo luận với các cơ quan liên quan sẽ bắt đầu sau khi có phản hồi về bàn dự thảo ý tưởng dự án này.
Thời gian cần thiết đối với các cam kết tài chính: XX tháng
Thời gian cần thiết cho các vấn đề pháp lý: XX tháng
Thời gian cần thiết để đàm phán: XX tháng
Thời gian cần thiết để xây dựng dự án: XX tháng
Thời gian hoạt động của dự án
Số năm
B. Hiệu quả dự kiến về môi trường và xã hội
Lượng khí nhà kính dự kiến sẽ giảm được (quy ra tấn CO2 tương đương)
Trung bình hàng năm: tCO2 tương đương
Kịch bản đường cơ sở
Các dự án CDM phải có lượng phát thải khí nhà kính thấp hơn kịch bản “phát thải thông thường” ở nước chủ nhà (cần mô tả thông tin khoảng 1/4 - 1/2 trang hiệu quả dự án đem lại so với trường hợp không có dự án)
MẪU PDD (Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên các bên tham gia xây dựng dự án
VĂN KIỆN THIẾT KẾ DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH
TÊN DỰ ÁN
Tháng .... năm ....
Ban Chấp hành CDM
MẪU VĂN KIỆN THIẾT KẾ DỰ ÁN CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN CDM (F-CDM-PDD) Phiên bản 04.1
VĂN KIỆN THIẾT KẾ DỰ ÁN (PDD)
Tên của hoạt động dự án
Số phiên bản PDD
Ngày hoàn thành PDD
(Các) Bên tham gia dự án
(Các) Nước chủ nhà
Lĩnh vực và (các) phương pháp luận được lựa chọn
Ước tính lượng giảm phát thải khí nhà kính trung bình hàng năm
PHẦN A. Mô tả hoạt động dự án
A.1. Mục đích và mô tả khái quát về hoạt động dự án
>>
A2. Địa điểm tiến hành hoạt động dự án
A.2.1. (Các) Nước chủ nhà
>>
A.2.2. Tỉnh
>>
A.2.3. Thành phố/Thị trấn/Xã
>>
A.2.4. Vị trí địa lý/tự nhiên
>>
A.3. Các công nghệ và/hoặc biện pháp
>>
A.4. Các nước và các bên tham gia dự án
Các nước liên quan đến hoạt động dự án
Các tổ chức công và/hoặc tư nhân tham gia dự án (thích hợp)
Cho biết các nước liên quan đến hoạt động dự án có muốn được coi là bên tham gia dự án (Có/Không)
Nước A (chủ nhà)
Tổ chức tư nhân A
Tổ chức công A
Nước B
Tổ chức tư nhân B
Tổ chức công B
…
…
A.5. Tài trợ công cho hoạt động dự án
>>
PHẦN B. Áp dụng phương pháp luận đường cơ sở và phương pháp luận giám sát đã được phê duyệt
B.1. Tham chiếu đến phương pháp luận
>>
B.2. Sự phù hợp của phương pháp luận
>>
B.3. Ranh giới dự án
Nguồn
Khí nhà kính
Có bao gồm trong ranh giới dự án không?
Chứng minh/Giải thích
Kịch bản cơ sở
Nguồn 1
CO2
CH4
N2O
…
Nguồn 2
CO2
CH4
N2O
…
…
…
…
…
Kịch bản dự án
Nguồn 1
CO2
CH4
N2O
…
Nguồn 2
CO2
CH4
N2O
…
…
…
…
…
B.4. Thiết lập và mô tả kịch bản đường cơ sở
>>
B.5. Chứng minh tính bổ sung
>>
B.6. Giảm phát thải
B.6.1. Giải thích về các lựa chọn phương pháp luận
>>
B.6.2. Dữ liệu và các thông số có sẵn, cố định
(Sao lưu bảng này cho từng dữ liệu và thông số)
Dữ liệu / Thông số
Đơn vị
Mô tả
Nguồn dữ liệu
(Các) Giá trị được áp dụng
Lựa chọn dữ liệu hoặc các phương pháp đo lường và quy trình áp dụng
Mục đích của dữ liệu
Nhận xét bổ sung
B.6.3. Ước tính lượng giảm phát thải
>>
B.6.4. Tổng hợp kết quả ước tính lượng giảm phát thải
Năm
Phát thải đường cơ sở
(tCO2e)
Phát thải dự án
(tCO2e)
Rò rỉ
(tCO2e)
Lượng giảm phát thải
(tCO2e)
Năm A
Năm B
Năm C
Năm ...
Tổng
Tổng số năm tín dụng
Trung bình năm cho giai đoạn tín dụng
B.7. Kế hoạch giám sát
B.7.1. Dữ liệu và các thông số sẽ được giám sát
(Sao lưu bảng này cho từng dữ liệu và thông số)
Dữ liệu / Thông số
Đơn vị
Mô tả
Nguồn dữ liệu
(Các) Giá trị được áp dụng
Các phương pháp đo lường và quy trình áp dụng
Tần suất giám sát
Các quy trình QA/QC
Mục đích của dữ liệu
Nhận xét bổ sung
B.7.2. Kế hoạch lấy mẫu
>>
B.7.3. Các yếu tố khác trong kế hoạch giám sát
>>
PHẦN C. Thời gian và giai đoạn tín dụng
C.1. Thời gian hoạt động dự án
C.1.1. Ngày bắt đầu hoạt động dự án
>>
C.1.2. Dự kiến thời gian vận hành hoạt động dự án
>>
C.2. Giai đoạn tín dụng hoạt động dự án
C.2.1. Loại giai đoạn tín dụng
>>
C.2.2. Ngày bắt đầu giai đoạn tín dụng
>>
C.2.3. Độ dài giai đoạn tín dụng
>>
PHẦN D. Những tác động môi trường
D.1. Phân tích những tác động môi trường
>>
D.2. Đánh giá tác động môi trường
>>
(Lưu ý: Đối với những dự án chiếm dụng các diện tích thảm phủ thực vật cần phân tích thêm tác động của dự án, sinh khối phát sinh khi xây dựng trong tính toán ước lượng giảm phát thải)
PHẦN E. Tham vấn các bên liên quan ở địa phương
E.1. Tổng hợp ý kiến của các bên liên quan ở địa phương
>>
E.2. Tóm tắt các ý kiến nhận được
>>
E.3. Báo cáo việc xem xét các ý kiến nhận được
>>
PHẦN F. Chấp thuận và cấp phép
>>
Phụ lục 1: Thông tin liên hệ của các bên tham gia dự án
Tên tổ chức
Phố
Số nhà
Thành phố
Vùng
Mã vùng
Nước
Điện thoại
Fax
E-mail
Website
Người đại diện
Chức danh
Danh xưng
Họ
Tên đệm
Tên
Bộ phận
Điện thoại di động
Fax trực tiếp
Điện thoại trực tiếp
E-mail cá nhân
Phụ lục 2: Thông tin liên quan đến tài trợ công
Phụ lục 3: Sự phù hợp của phương pháp luận được lựa chọn
Phụ lục 4: Thông tin thêm về ước tính lượng giảm phát thải
Phụ lục 5: Thông tin thêm về kế hoạch giám sát
Phụ lục 6: Danh mục các văn bản, tài liệu kèm theo
MẪU THƯ XÁC NHẬN PIN (Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC KHÍ HẬU VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: /BTNMT-BCĐ V/v: Xác nhận Ý tưởng Dự án "...(1)..." theo CDM
Hà Nội, ngày... tháng... năm...
Kính gửi: ...(2)...
Theo đề nghị của ...(2)... về việc xem xét Ý tưởng Dự án (PIN) "...(1)..." theo Cơ chế Phát triển sạch (CDM), Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến như sau:
1. PIN đã được xây dựng theo mẫu quy định, nội dung phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững tại Việt Nam.
2. Khi xây dựng Văn kiện Thiết kế Dự án (PDD), cần thực hiện đúng các quy định nêu tại:
+ Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo CDM;
+ Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 04/7/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 130/2007/QĐ-TTg;
+ Thông tư liên tịch số 204/2010/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT;
+ Thông tư số .../2014/TT-BTNMT ngày .../.../2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto.
3. Tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến phương pháp luận đường cơ sở và giám sát thực hiện đối với các dự án CDM.
4. Tính toán chi tiết lượng phát thải khí nhà kính giảm được qua thực hiện dự án và đảm bảo chất lượng nguồn thông tin, số liệu.
Bộ Tài nguyên và Môi trường, với tư cách là Cơ quan đầu mối của Chính phủ Việt Nam tham gia và thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto, xác nhận PIN nêu trên có thể phát triển thành PDD trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày ký.
MẪU THƯ PHÊ DUYỆT PDD (Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF VIET NAM VIET NAM NATIONAL STEERING COMMITTEE FOR UNFCCC AND KYOTO PROTOCOL 10 Ton That Thuyet street - Cau Giay - Ha Noi - Viet Nam Tel: (84 4) 37759384/ 37759385 - Fax: (84 4) 37759382 - Email: [email protected]
Ref:
Hanoi, date month year
To: Project Participants and Designated Operational Entity
Subject: Viet Nam DNA’s Letter of Approval for the …. (1)...
Dear Sir/Madam,
Regarding the ….(1)…. developed by the …(2)…, the Ministry of Natural Resources and Environment (MONRE) of Viet Nam issues a Letter of Approval for this CDM project activity in Viet Nam and would like to confirm that:
1. The Government of Viet Nam has ratified the Kyoto Protocol on 25 September 2002;
2. This is approval of voluntary participation in the proposed CDM project activity; and
3. The above-mentioned project activity contributed to sustainable development in Viet Nam.
The duration of validity of this Letter of Approval shall be 24 months from the date hereof.
Furthermore, this Letter of Approval is subject to the condition: the project must be developed in accordance with the Project Design Document received by the Viet Nam DNA. The Viet Nam DNA reserves its right to revoke this Letter of Approval in the event of non-compliance with the condition stated herein.
Yours sincerely,
Chairman,
Viet Nam National Steering Committee for UNFCCC and Kyoto Protocl
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ dự án bằng tiếng Anh
(2) Tên các bên tham gia xây dựng dự án bằng tiếng Anh
MẪU THƯ PHÊ DUYỆT PoA-DD (Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF VIET NAM VIET NAM NATIONAL STEERING COMMITTEE FOR UNFCCC AND KYOTO PROTOCOL 10 Ton That Thuyet street - Cau Giay - Ha Noi - Viet Nam Tel: (84 4) 37759384/ 37759385 - Fax: (84 4) 37759382 - Email: [email protected]
Ref:
Hanoi, date month year
To: Project Participants and Designated Operational Entity
Subject: Viet Nam DNA’s Letter of Approval for the …. (1)...
Dear Sir/Madam,
The Coordinating/Managing Entity (CME) of the ….(1)… (hereinafter referred to as the “Programme”) is the …(2)…
The Designated National Authority (DNA) of Viet Nam under the Ministry of Natural Resources and Environment (MONRE) of Viet Nam is authorized to issue a Letter of Approval for this Programme and would like to confirm that:
1. The Government of Viet Nam has ratified the Kyoto Protocol on 25 September 2002;
2. This is approval of voluntary participation in the proposed Programme;
3. The Programme contributed to sustainable development in Viet Nam.
The duration of validity of this Letter of Approval shall be 24 months from the date hereof.
Furthermore, this Letter of Approval is subject to the condition: the Programme must be developed in accordance with the Programme of Activities Design Document received by the Viet Nam DNA. The Viet Nam DNA reserves its right to revoke this Letter of Approval in the event of non-compliance with the condition stated herein.
Yours sincerely,
Chairman,
Viet Nam National Steering Committee for UNFCCC and Kyoto Protocl
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ dự án bằng tiếng Anh
(2) Tên đơn vị điều phối/quản lý chương trình bằng tiếng Anh
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Khí tượng thủy văn; Cục trưởng các Cục: Quản lý tài nguyên nước; Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Các yêu cầu điều kiện đầu tư kinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì xử lý theo quy định của các Thông tư hiện hành tại thời điểm tiếp nhận.
3. Tổng cục Quản lý đất đai; Tổng cục Khí tượng thủy văn; Cục Quản lý tài nguyên nước; Cục Biến đổi khí hậu và Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thà nh phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này ./.”
File gốc của Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định việc xây dựng, cấp thư xác nhận, cấp thư phê duyệt dự án theo cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ nghị định thư kyoto do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định việc xây dựng, cấp thư xác nhận, cấp thư phê duyệt dự án theo cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ nghị định thư kyoto do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành