\r\n BỘ\r\n TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 1507/QĐ-TCT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2022 CỦA\r\nTỔNG CỤC THUẾ
\r\n\r\nTỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thực hành tiết kiệm,\r\nchống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 84/2014/NĐ-CP\r\nngày 8 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thực\r\nhành tiết kiệm, chống lãng phí;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài\r\nchính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ\r\nsung Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của\r\nThủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của\r\nTổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2262/QĐ-TTg\r\nngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình\r\ntổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2603/QĐ-BTC\r\nngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chương trình thực\r\nhành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2021-2025 của Bộ Tài chính;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1697/QĐ-BTC\r\nngày 23 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chương trình thực\r\nhành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 của Bộ Tài chính;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm\r\ntra nội bộ, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình thực\r\nhành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ\r\ntrưởng các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế và Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TỔNG\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ NĂM 2022 CỦA TỔNG CỤC THUẾ
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022 của Tổng cục Thuế)
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí\r\n(gọi tắt là THTK, CLP) là trách nhiệm của tất cả các cơ quan, đơn vị và các\r\ncông chức, viên chức, người lao động thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế.
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số 2262/QĐ-TTg\r\nngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể\r\ncủa Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022; Quyết định số\r\n1697/QĐ-BTC ngày 23/8/2022 về việc ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm,\r\nchống lãng phí năm 2022 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ban hành Chương trình\r\nTHTK, CLP năm 2022 để thực hiện trong các Cục, Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc với\r\ncác nội dung như sau:
\r\n\r\nI. MỤC TIÊU, YÊU CẦU\r\nCỦA CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
\r\n\r\n1. Mục tiêu
\r\n\r\n- Mục tiêu của THTK, CLP năm 2022 là\r\nnâng cao hiệu quả THTK, CLP nhằm phát huy cao nhất mọi nguồn lực hoàn thành các\r\nmục tiêu tăng trưởng, phát triển kinh tế, ổn định đời sống của nhân dân, bảo đảm\r\nan sinh xã hội; quyết liệt thực hiện đồng bộ các giải pháp THTK, CLP trong mọi\r\nlĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, bảo đảm mục tiêu, yêu cầu và các nhiệm\r\nvụ đã đề ra.
\r\n\r\n- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của\r\nLãnh đạo Tổng cục, các cấp ủy Đảng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế\r\ntrong việc đẩy mạnh THTK, CLP để tiếp tục phòng ngừa, ngăn chặn và từng bước đẩy\r\nlùi tình trạng lãng phí, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn\r\nlực bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ chính trị và phát triển ngành Thuế
\r\n\r\n- Chương trình THTK, CLP năm 2022 của\r\nTổng cục Thuế nhằm quy định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm, tiêu chí đánh\r\ngiá tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí, tạo chuyển biến rõ rệt trong nhận thức\r\nvề THTK, CLP; đưa công tác THTK, CLP đi vào thực chất với những kết quả cụ thể,\r\nđồng thời xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm cũng như giải pháp, biện pháp cần thực\r\nhiện trong năm 2022 tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Tổng cục\r\nThuế để đạt được mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm đã đặt ra và đảm bảo đúng quy định\r\ntại Chương trình tổng thể của Chính phủ về THTK, CLP năm 2022 và Chương trình\r\nthực hành tiết kiệm, CLP năm 2022 của Bộ Tài chính.
\r\n\r\n- Nâng cao ý thức trách nhiệm của các\r\nđơn vị, công chức, viên chức và người lao động tại Tổng cục Thuế và các đơn vị\r\ntrực thuộc Tổng cục Thuế về THTK, CLP; tạo thói quen thường xuyên THTK, CLP ở mọi\r\nlúc mọi nơi cho tất cả các công chức, viên chức và người lao động.”
\r\n\r\n- Đưa công tác THTK, CLP là một nhiệm\r\nvụ trọng tâm, thường xuyên trong thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của\r\ncác đơn vị, tổ chức thuộc Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n- Làm căn cứ cho Cục Thuế các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thuế xây dựng\r\nChương trình THTK, CLP thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của đơn vị.
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\n- Mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm, chống\r\nlãng phí của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế năm 2022 phấn đấu\r\nkhông thấp hơn mục tiêu, chỉ tiêu được quy định trong Chương trình tổng thể của\r\nChính phủ về THTK, CLP năm 2022 và Chương trình THTK, CLP năm 2022 của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\n- THTK, CLP gắn liền và bám sát nhiệm\r\nvụ trọng tâm, trọng điểm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế trong\r\nnăm 2022.
\r\n\r\n- THTK, CLP phải bảo đảm thực chất,\r\ncó kết quả cụ thể, gắn với việc đánh giá, kiểm tra theo quy định.
\r\n\r\n- THTK, CLP phải chỉ rõ các nội dung,\r\nnhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu, chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá về THTK, CLP trong\r\nquản lý, sử dụng kinh phí ngân sách, tài sản nhà nước, sử dụng lao động và thời\r\ngian lao động tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế năm 2022.
\r\n\r\n- THTK, CLP phải gắn với các hoạt động\r\nphòng chống tham nhũng, thanh tra, kiểm tra, cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức\r\nbộ máy của Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n- THTK, CLP phải được tiến hành thường\r\nxuyên, liên tục ở mọi lúc mọi nơi với sự tham gia của tất cả các công chức,\r\nviên chức và người lao động. Là trách nhiệm của mỗi đơn vị và toàn thể cán bộ,\r\ncông chức và người lao động, nâng cao ý thức THTK, CLP cho toàn thể cán bộ,\r\ncông chức và người lao động thuộc Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n3. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng\r\ncục Thuế
\r\n\r\n- Công chức, viên chức và người lao động\r\ntại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế.
\r\n\r\nII. NỘI DUNG CỦA\r\nCHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG:
\r\n\r\nTHTK, CLP năm 2022 được thực hiện\r\ntrên tất cả các lĩnh vực theo quy định của Luật THTK, CLP, trong đó tập trung\r\nvào một số lĩnh vực cụ thể sau:
\r\n\r\n1. Trong quản\r\nlý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên của NSNN
\r\n\r\n1.1. Chỉ tiêu thực hiện
\r\n\r\na) Tiếp tục đẩy mạnh việc quản lý chặt\r\nchẽ, tiết kiệm chi tiêu NSNN để giảm tỷ trọng chi thường xuyên, góp phần cơ cấu\r\nlại chi NSNN.
\r\n\r\nb) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính\r\n- ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc\r\nsử dụng ngân sách nhà nước, nhất là các lĩnh vực dễ phát sinh thất thoát, lãng\r\nphí.
\r\n\r\nc) Triệt để thực hiện tiết kiệm các\r\nkhoản chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp lương, các khoản có\r\ntính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ). Trong điều hành,\r\nyêu cầu các đơn vị tiếp tục triệt để cắt giảm các nhiệm vụ chi không thực sự cấp\r\nbách, như: đoàn ra, đoàn vào, khánh tiết, hội thảo, hội nghị... Không bố trí\r\nchi thường xuyên đối với các nhiệm vụ xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở rộng tài\r\nsản công theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư công\r\nvà các văn bản hướng dẫn.
\r\n\r\nd) NSNN không hỗ trợ chi thường xuyên\r\nđối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo toàn bộ chi đầu tư và chi thường\r\nxuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên. Các đơn vị sự\r\nnghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên xây dựng dự toán chi NSNN\r\ngiai đoạn 2022 - 2025 giảm tối thiểu 15% so với dự toán chi NSNN giai đoạn 2017\r\n- 2021; năm 2022 giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ NSNN, giảm biên chế\r\nsự nghiệp hưởng lương từ NSNN tương ứng mức giảm chi thường xuyên từ ngân sách,\r\nhướng tới mục tiêu năm 2025 giảm tối thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự\r\nnghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN so với năm 2021.\r\nCác đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN đảm bảo chi thường xuyên tiếp tục giảm\r\nbình quân 10% chi trực tiếp từ NSNN so với giai đoạn 2016 - 2020, dự toán chi\r\nnăm 2022 giảm tối thiểu 2% chi hỗ trợ trực tiếp từ NSNN trừ các dịch vụ công cơ\r\nbản, thiết yếu do NSNN đảm bảo.
\r\n\r\n1.2. Giải pháp thực hiện
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm các quy định của\r\nLuật NSNN trong tất cả các khâu: Lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán, quản\r\nlý, sử dụng, kiểm soát chi và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước. Thực hiện\r\nđồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, Chỉ thị của Thủ\r\ntướng Chính phủ về điều hành kinh tế xã hội và ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n- THTK, CLP trong tổ chức hội nghị, tổng\r\nkết.
\r\n\r\n+ Tăng cường sử dụng hình thức họp trực\r\ntuyến trong chỉ đạo điều hành và xử lý các công việc trong ngành Thuế, với các\r\nđối tác nước ngoài... qua đó tiết kiệm chi phí điện, nước, điện thoại, văn\r\nphòng phẩm, xăng dầu, tiếp khách trong nước, đi lại, ăn ở của đại biểu.
\r\n\r\n+ Thực hiện tốt quy định về chế độ\r\nchi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo; chế độ tiếp khách trong nước và quốc tế; hạn\r\nchế tình trạng phô trương, hình thức, tiếp khách tràn lan gây lãng phí ngân\r\nsách nhà nước.
\r\n\r\n+ Thực hiện lồng ghép các nội dung, vấn\r\nđề, công việc cần xử lý để kết hợp các cuộc họp với nhau một cách hợp lý; tùy theo\r\ntính chất, nội dung, mục đích, yêu cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc họp\r\nphải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự cuộc họp cho\r\nphù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
\r\n\r\n- THTK, CLP trong việc đi công tác:
\r\n\r\n+ Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng\r\nChính phủ về thực hành tiết kiệm trong việc đi công tác nước ngoài. Tập trung bố\r\ntrí kinh phí cho các đoàn đi đàm phán, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo\r\nđúng chế độ quy định; hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo\r\nkinh nghiệm nước ngoài, bao gồm cả đối với các dự án hỗ trợ kỹ thuật, các dự án\r\nODA và các dự án có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n+ Thực hiện quản lý chặt chẽ đoàn ra,\r\nđoàn vào đúng người, đúng mục đích; căn cứ theo dự toán và danh mục đoàn ra,\r\nđoàn vào được phê duyệt từ đầu năm của mỗi cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách\r\nnhà nước. Hạn chế tối đa các đoàn đi công tác nước ngoài bổ sung không theo dự\r\ntoán, danh mục từ đầu năm; chỉ tiến hành bổ sung khi có nhiệm vụ đột xuất, đặc\r\nbiệt cần thiết.
\r\n\r\n+ Thực hiện nghiêm quy định chế độ\r\ncông tác phí cho công chức đi công tác trong nước. Các trường hợp áp dụng khoán\r\ncông tác phí, trường hợp thanh toán theo hóa đơn thực tế, thủ tục chứng từ\r\nthanh toán ...phải quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
\r\n\r\n- Rà soát các chương trình, dự án đã\r\nđược cấp có thẩm quyền quyết định để ưu tiên bố trí nguồn lực đối với các\r\nchương trình, dự án cần thiết, hiệu quả, cắt giảm các chương trình, dự án có nội\r\ndung trùng lặp, kém hiệu quả. Thực hiện tiết kiệm triệt để trong quản lý, sử dụng\r\nkinh phí của đề tài nghiên cứu khoa học, không đề xuất, phê duyệt các đề tài\r\nnghiên cứu khoa học có nội dung trùng lắp, thiếu tính khả thi.
\r\n\r\n- Từng bước thực hiện đổi mới phương\r\nthức quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của\r\nLuật Ngân sách nhà nước năm 2015 để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân\r\nsách nhà nước.
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm túc công khai, dân\r\nchủ trong dự toán, mua sắm tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin theo quy định của pháp luật về quy chế công khai tài chính\r\nđối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức\r\nđược ngân sách hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân\r\nsách nhà nước.
\r\n\r\n- Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc\r\nTổng cục Thuế sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác, trung thực về quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị mình và có\r\ntrách nhiệm thẩm định, xét duyệt quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho đơn\r\nvị trực thuộc theo đúng quy định của pháp luật. Nghiêm cấm việc quyết toán chi\r\nngân sách nhà nước không có khối lượng, không đúng thủ tục, sai nội dung, phát\r\nhiện và xử lý kịp thời trường hợp chi sai quy định.
\r\n\r\n- Điều hành, quản lý chi NSNN trong\r\nphạm vi dự toán được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định; thực hiện\r\ntriệt để tiết kiệm toàn diện các nội dung chi, nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
\r\n\r\n- Kịp thời xử lý các bất cập, vướng mắc,\r\nkhó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện, sử dụng kinh phí NSNN. Tăng cường\r\nkiểm tra, giám sát việc sử dụng NSNN để hạn chế các khoản chi sai chính sách,\r\nchế độ.
\r\n\r\n- THTK, CLP trong việc sử dụng điện,\r\nnước, điện thoại, văn phòng phẩm.
\r\n\r\n(Chi\r\ntiết theo phụ lục 01 đính kèm)
\r\n\r\n2. Trong quản\r\nlý, sử dụng vốn đầu tư công
\r\n\r\n2.1. Chỉ tiêu thực hiện
\r\n\r\n- Trong năm 2022, các cơ quan, đơn vị\r\nthuộc Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện có hiệu quả các quy định của Luật Đầu tư\r\ncông số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội; Luật số\r\n03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 (có hiệu lực từ 01/3/2022) có nội dung sửa đổi bổ\r\nsung một số điều của Luật Đầu tư công 2019 và các Nghị định hướng dẫn Luật về kế\r\nhoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; triển khai có hiệu quả kế hoạch đầu tư\r\ncông năm 2022.
\r\n\r\n- Thực hiện tiết kiệm từ lập, phê duyệt\r\nchủ trương đầu tư; chỉ quyết định chủ trương đầu tư các dự án có hiệu quả và\r\nphù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công. Đảm bảo 100% các dự án đầu\r\ntư công có đầy đủ thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư công.
\r\n\r\n- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong\r\ngiải ngân vốn đầu tư công, rà soát việc phân bổ vốn các dự án phù hợp với tiến\r\nđộ thực hiện và khả năng giải ngân. Phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư\r\ncông được giao năm 2022.
\r\n\r\n- Tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư công\r\ntheo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án và thời hạn\r\ngiải ngân, sử dụng vốn hiệu quả. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn\r\nthành thuộc nguồn vốn nhà nước, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán dự\r\nán hoàn thành.
\r\n\r\n- Tổ chức hướng dẫn Chủ đầu tư nâng\r\ncao quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế, giải pháp thi công, thẩm định\r\ndự án; hạn chế tối đa các nội dung công việc phát sinh dẫn đến phải điều chỉnh\r\nthiết kế, điều chỉnh dự án đầu tư trong quá trình thi công. Báo cáo cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt quyết toán các dự án đầu tư xây dựng hoàn thành theo quy định.
\r\n\r\n2.2. Giải pháp thực hiện
\r\n\r\n- Tiếp tục quán triệt và thực hiện\r\nnghiêm các quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019\r\nvà các Nghị định hướng dẫn Luật về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm\r\nnhằm triển khai có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2022.
\r\n\r\n- Tập trung triển khai những công\r\ntrình, dự án thực sự cần thiết, cấp bách phải đầu tư đã đủ hồ sơ thủ tục, đủ điều\r\nkiện và khả năng cân đối bố trí vốn để thực hiện đầu tư dự án; bảo đảm 100% các\r\ndự án bố trí trong kế hoạch đầu tư công phải có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo\r\nquy định của Luật Đầu tư công.
\r\n\r\n- Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế phải chuẩn bị tốt, lựa chọn dự án đã bảo đảm về thủ tục đầu tư xây dựng để\r\nkhi dự án được giao kế hoạch vốn có thể triển khai ngay, khắc phục ngay tình trạng\r\ndự án được giao kế hoạch vốn nhưng không triển khai được trong khi một số dự án\r\ncó nhu cầu thì không được bố trí kế hoạch vốn.
\r\n\r\n- Nâng cao chất lượng công tác khảo\r\nsát, thiết kế, giải pháp thi công, thẩm định dự án, hạn chế các nội dung phát\r\nsinh dẫn đến phải điều chỉnh thiết kế, thi công; hạn chế tối đa tình trạng điều\r\nchỉnh tổng mức đầu tư dự án. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các giải pháp thiết\r\nkế, thi công áp dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng và hạn chế khí\r\nthải, góp phần phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- Tăng cường đấu thầu rộng rãi, đấu\r\nthầu qua mạng, hạn chế tối đa việc chỉ định thầu các dự án đầu tư và bảo đảm\r\ncông khai, minh bạch trong trong đấu thầu. Tập trung chỉ đạo, xử lý ngay các dự\r\nán sử dụng vốn nhà nước đầu tư lãng phí, kém hiệu quả, làm rõ và xử lý trách\r\nnhiệm tổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác kiểm tra, giám\r\nsát, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình nhằm đảm bảo tiến độ và\r\nchất lượng công trình, chống lãng phí, thất thoát. Dự án, công trình triển khai\r\nkhông đúng tiến độ phải kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh,\r\nđiều chuyển kế hoạch vốn cho những dự án, công trình có tiến độ triển khai\r\nnhanh còn thiếu vốn. Tập trung bố trí kế hoạch vốn đối với các dự án thực sự cấp\r\nbách; khi đã bố trí đủ vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản phải đảm bảo thực\r\nhiện theo đúng quy định, không bố trí vốn cho các công trình, dự án không đúng\r\nquy định.
\r\n\r\n- Nêu cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm,\r\nvai trò người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra; thúc đẩy giải\r\nngân phải đi đôi với đảm bảo chất lượng công trình, tăng cường kỷ luật, kỷ\r\ncương, chống tiêu cực, lãng phí. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế chịu trách nhiệm toàn diện trước Lãnh đạo Tổng cục Thuế, Lãnh đạo Bộ Tài\r\nchính về kết quả giải ngân vốn đầu tư công của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n3. Trong quản lý,\r\nsử dụng tài sản công
\r\n\r\n3.1. Chỉ tiêu thực hiện
\r\n\r\n- Tiếp tục triển khai đồng bộ Luật quản\r\nlý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn nhằm nâng cao hiệu\r\nquả quản lý, sử dụng tài sản công và khai thác hợp lý nguồn lực từ tài sản công\r\ntheo Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính Phủ.
\r\n\r\n- Tổ chức rà soát, sắp xếp lại tài sản\r\ncông, đặc biệt là các cơ sở nhà đất đảm bảo sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu\r\nchuẩn, định mức theo chế độ quy định và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. Đẩy mạnh\r\nviệc sắp xếp lại, xử lý nhà đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị doanh nghiệp\r\ntheo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy\r\nđịnh việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công, Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày\r\n15/7/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ; Xây dựng phương án xử lý phù hợp\r\nvà kịp thời đề xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp, xử\r\nlý trụ sở cũ các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được đầu tư xây dựng trụ sở mới đảm\r\nbảo quy định;
\r\n\r\n- Thực hiện mua sắm tài sản theo đúng\r\ntiêu chuẩn, định mức và chế độ quy định đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Xác định cụ\r\nthể từng đối tượng được trang bị tài sản; đồng thời xác định công năng sử dụng\r\ncủa tài sản để trang bị cho nhiều đối tượng dùng chung phù hợp với chức năng,\r\nnhiệm vụ và thực tế ở từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, tránh lãng phí trong việc\r\ntrang bị, mua sắm tài sản. Đầu tư xây dựng, mua sắm ô tô, tài sản công theo\r\nđúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đảm bảo tiết kiệm, công khai, minh bạch; Hạn\r\nchế mua xe ô tô công và trang thiết bị đắt tiền.
\r\n\r\n- Chỉ sử dụng tài sản công vào mục\r\nđích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết trong các trường hợp được pháp\r\nluật quy định, có Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải đảm bảo theo\r\ncác yêu cầu quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và văn bản hướng dẫn\r\nnhằm phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản; kiên quyết chấm dứt, thu hồi\r\ntài sản công sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết\r\nkhông đúng quy định;
\r\n\r\n- Thực hiện xử lý kịp thời tài sản của\r\ncác dự án sử dụng vốn nhà nước sau khi dự án kết thúc theo đúng quy định của\r\npháp luật, tránh làm thất thoát, lãng phí tài sản.
\r\n\r\n3.2. Giải pháp thực hiện
\r\n\r\n- Hướng dẫn, quy định các nội dung về\r\nquản lý và xử lý tài sản trong các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế theo quy\r\nđịnh của Luật Quản lý tài sản công và Nghị định của Chính phủ, Thông tư liên\r\nquan đến hướng dẫn, thực hiện Luật Quản lý tài sản công.
\r\n\r\n- Tiếp tục hiện đại hóa công tác quản\r\nlý tài sản công và từng bước nâng cấp cơ sở dữ liệu tài sản ngành Thuế, đảm bảo\r\nphù hợp với cơ sở dữ liệu tài sản ngành Tài chính, cơ sở dữ liệu quốc gia và\r\nyêu cầu quản lý đặc thù của các đơn vị trực thuộc.
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm việc xử lý hoặc\r\nbáo cáo cấp có thẩm quyền theo phân cấp xử lý, thu hồi các diện tích đất đai\r\nkhông đúng quy định của pháp luật; sử dụng đất sai mục đích, sai quy hoạch, kế\r\nhoạch sử dụng đất, lãng phí, kém hiệu quả, bỏ hoang hóa và đất lấn chiếm trái\r\nquy định trong hệ thống ngành Thuế.
\r\n\r\n- Tiếp tục chủ động tháo gỡ các vướng\r\nmắc và những tồn tại trong thực hiện phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất. Rà\r\nsoát, kiểm tra, kịp thời đề xuất và báo cáo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính xem\r\nxét, giải quyết đối với những trường hợp nhà, đất phát sinh trong quá trình triển\r\nkhai thực hiện hoặc các cơ sở nhà, đất chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt\r\nphương án.
\r\n\r\n- Rà soát tổng thể, kiểm tra, đôn đốc\r\ntình hình thực hiện phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đã\r\nđược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Kiểm soát chặt chẽ việc mua sắm, sử\r\ndụng tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại tại các cơ quan, đơn\r\nvị. Tận dụng, khai thác có hiệu quả tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện\r\nđi lại hiện có; chỉ đầu tư xây dựng, mua sắm mới khi thực sự cần thiết và bảo đảm\r\nđúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định. Kiên quyết thu hồi, xử lý theo quy\r\nđịnh đối với những trường hợp trang bị tài sản, trang thiết bị làm việc, phương\r\ntiện đi lại sai tiêu chuẩn, định mức, chế độ. Rà soát, điều chuyển tài sản từ\r\nnơi thừa sang nơi thiếu; thu hồi nộp ngân sách các khoản thu phát sinh từ sử dụng\r\ntài sản không đúng quy định.
\r\n\r\n- Các đơn vị ban hành quy chế quản\r\nlý, sử dụng phương tiện đi lại và thực hiện công khai minh bạch; quy định cụ thể\r\nvề định mức tiêu hao xăng dầu, mở sổ theo dõi lịch trình hoạt động của từng xe\r\nô tô, tàu, thuyền và các phương tiện khác; không sử dụng xe công đưa đón cán bộ\r\nkhông có tiêu chuẩn từ nơi ở tới nơi làm việc và ngược lại, sử dụng xe ô tô\r\ncông vào việc riêng trái quy định; tăng cường sử dụng xe ô tô chung khi đi công\r\ntác nhiều người hoặc sử dụng phương tiện công cộng khi không cần thiết phải đi\r\nxe ô tô riêng; tổ chức sử dụng hợp lý, tiết kiệm xe ô tô công trong các chuyến\r\nđi công tác cơ sở, phục vụ hội nghị.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác đấu thầu rộng\r\nrãi mua sắm tài sản theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn. Tập\r\ntrung chỉ đạo, xử lý ngay các trường hợp mua sắm tài sản có sử dụng vốn nhà nước\r\nlãng phí, kém hiệu quả, làm rõ và xử lý trách nhiệm tổ chức, cá nhân có liên\r\nquan. Bảo đảm công khai minh bạch trong đấu thầu mua sắm tài sản. Đồng thời, thực\r\nhiện đấu thầu qua mạng theo đúng chỉ đạo của Chính phủ.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh\r\ngiá tiến độ thực hiện công tác mua sắm tài sản để có chỉ đạo, điều hành sử dụng\r\ndự toán ngân sách nhà nước hiệu quả, tránh lãng phí dự toán được giao; chỉ đạo\r\ncác đơn vị thực hiện dự toán mua sắm không đúng tiến độ và khả năng không giải\r\nngân được trong năm, phải kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh\r\ndự toán mua sắm để điều chỉnh cho các đơn vị có nhu cầu mua sắm nhưng chưa được\r\nbố trí dự toán.
\r\n\r\n4. Trong quản lý,\r\nsử dụng lao động và thời gian lao động
\r\n\r\n4.1. Chỉ tiêu thực hiện
\r\n\r\n- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải\r\npháp, nhiệm vụ để nâng cao năng suất lao động theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của\r\nBan chấp hành Trung ương khóa XII và Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 04/02/2020 của\r\nThủ tướng Chính phủ về giải pháp tăng năng suất lao động quốc gia.
\r\n\r\n- Xây dựng tổ chức bộ máy ngành Thuế\r\ntinh gọn, không chồng chéo và đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ\r\nđược giao. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức,\r\nkhắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa\r\ncác cơ quan, tổ chức. Đẩy mạnh tinh giản biên chế, cải cách quản lý biên chế\r\ntheo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo.
\r\n\r\n- Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức\r\nvà lãnh đạo đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; đổi mới công\r\ntác tuyển dụng, thực hiện nghiêm túc công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chuyển đổi\r\nvị trí công tác công chức, viên chức theo quy định. Nâng cao trách nhiệm của\r\nngười đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng; hoàn thiện\r\ncơ chế đánh giá công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện công việc. Đẩy\r\nmạnh công tác luân phiên, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng nhằm tăng cường năng\r\nlực đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.
\r\n\r\n- Thực hiện quản lý chặt chẽ thời\r\ngian lao động; tăng cường kiểm tra, giám sát công chức, viên chức và người lao\r\nđộng tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế nhằm xây dựng đội ngũ\r\ncông chức, viên chức thuế chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất\r\nlà cải cách thủ tục hành chính, gắn kết chặt chẽ với việc kiện toàn tổ chức, tinh\r\ngiản biên chế, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp, phục vụ\r\nnhân dân.
\r\n\r\n4.2. Giải pháp thực hiện
\r\n\r\n4.2.1. Về tổ chức bộ máy:
\r\n\r\n- Tiếp tục hoàn thiện chính sách,\r\npháp luật về cải cách tổ chức bộ máy theo Chương trình hành động của Chính phủ\r\nthực hiện Nghị quyết số 18/NQ-TW, Nghị quyết số 19/NQ-TW của Ban Chấp hành\r\nTrung ương Khóa XII. Rà soát các văn bản hiện hành để đề xuất sửa đổi, bổ sung\r\nhoặc ban hành mới cho phù hợp, khắc phục những hạn chế, vướng mắc và bảo đảm\r\ntinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
\r\n\r\n- Hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm\r\nvà cơ cấu ngạch công chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của\r\nChính phủ sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ cho việc quản\r\nlý, sử dụng lao động, thời gian lao động hiệu quả và làm cơ sở để thực hiện cải\r\ncách tiền lương.
\r\n\r\n- Ban hành Công văn tổ chức, chỉ đạo,\r\nhướng dẫn các Vụ, đơn vị, Cục Thuế thực hiện sắp xếp tổ chức, nhân sự theo bộ\r\nmáy mới đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý thuế, quản lý nội ngành.
\r\n\r\n- Thực hiện công khai, minh bạch, dân\r\nchủ trong quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ và tuyển dụng, sử dụng,\r\nkỷ luật công chức, viên chức để thu hút được người có năng lực, trình độ, nâng\r\ncao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và giảm khiếu nại, tố cáo\r\nliên quan đến cán bộ và công tác cán bộ.
\r\n\r\n4.2.2. Về quản lý biên chế:
\r\n\r\nĐẩy mạnh tinh giản biên chế, cải cách\r\nquản lý biên chế theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo.
\r\n\r\nThực hiện nghiêm quy định của Chính\r\nphủ về tinh giản biên chế, đảm bảo đạt chỉ tiêu theo Đề án Tinh giản biên chế của\r\nBộ Tài chính giai đoạn 2016-2022 đã giao cho ngành Thuế.
\r\n\r\n4.2.3. Về tuyển dụng:
\r\n\r\n- Cải cách trong việc nộp hồ sơ đăng\r\nký dự tuyển công chức: Thí sinh chỉ nộp Phiếu đăng ký dự tuyển công chức (trong\r\nđó kê khai đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin đào tạo và đối tượng ưu tiên (nếu\r\ncó) và văn bằng, bảng điểm, hồ sơ miễn thi, ưu tiên (nếu có) thay vì nộp cả bộ\r\nhồ sơ đầy đủ sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe, giấy khai sinh, văn bằng, chứng\r\nchỉ công chứng.
\r\n\r\n- Cải cách tổ chức thi tuyển 2 vòng\r\n(trắc nghiệm, thi viết) để lựa chọn những ứng viên đạt vòng 1 tham gia thi vòng\r\n2 nhằm tiết kiệm chi phí và tuyển dụng.
\r\n\r\n4.2.4. Về quản lý công chức, viên\r\nchức, người lao động:
\r\n\r\n- Đảm bảo thực hiện nghiêm túc nội\r\nquy, quy chế làm việc tại cơ quan, công sở. Quản lý chặt chẽ thời giờ lao động,\r\nkiểm tra, giám sát chất lượng và đảm bảo hiệu quả công việc của công chức, viên\r\nchức, người lao động.
\r\n\r\n- Nâng cao năng lực, kỷ luật, đạo đức\r\nvà thái độ thực thi pháp luật, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức\r\nvà trách nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức; tăng cường thanh tra,\r\nkiểm tra công vụ; xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực và kiên quyết\r\nxử lý những công chức, viên chức trục lợi, cản trở, gây khó khăn cho doanh nghiệp,\r\nngười dân.
\r\n\r\n- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông\r\ntin trong các hoạt động chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục\r\nThuế; khai thác hiệu quả các phần mềm dùng chung thống nhất trong toàn ngành\r\n(như phần mềm quản lý cán bộ Tổng cục Thuế theo mô hình tập trung, phần mềm quản\r\nlý tài sản theo mô hình tập trung, phần mềm kế toán nội ngành...), khai thác tối\r\nđa trang thiết bị công nghệ thông tin sẵn có nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động,\r\nnăng suất lao động, giảm văn bản, giấy tờ hành chính.
\r\n\r\n- Xây dựng môi trường, phong cách làm\r\nviệc chuyên nghiệp, thân thiện, hiện đại và hiệu quả. Coi trọng việc đào tạo bồi\r\ndưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phẩm chất đạo đức của công chức, viên\r\nchức, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đặt ra\r\ntrong giai đoạn cải cách thủ tục hành chính.
\r\n\r\n- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung\r\ncác giải pháp tạo chuyển biến rõ nét về cải thiện môi trường đầu tư, kinh\r\ndoanh, đơn giản hóa thủ tục hành chính, đặc biệt là trong các hệ thống cơ quan\r\nThuế; tạo thuận lợi tối đa, giảm thời gian, chi phí giao dịch hành chính của\r\nngười dân và doanh nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức thực\r\nhiện của các đơn vị
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình THTK, CLP của Tổng\r\ncục Thuế năm 2022, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế thực hiện ngay\r\nviệc xây dựng Chương trình THTK, CLP của cơ quan, đơn vị mình năm 2022. Trong\r\nđó phải đảm bảo một số nội dung sau:
\r\n\r\n- Thể hiện rõ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm\r\nvụ, giải pháp cụ thể đối với từng lĩnh vực, từng khoản mục chi ngân sách, từng\r\nđơn vị sử dụng ngân sách, tổng hợp báo cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện của\r\ncác cơ quan chức năng.
\r\n\r\n- Quy định cụ thể biện pháp phòng chống\r\nvà hạn chế lãng phí trong thực hiện hoạt động của đơn vị.
\r\n\r\n- Chương trình cần phân công rõ người\r\nchịu trách nhiệm từng khâu công việc, để gắn với trách nhiệm của từng cá nhân\r\nlãnh đạo và nhân viên trong cơ quan, đơn vị và phải được ban hành, đồng thời\r\nbáo cáo Tổng cục Thuế (qua Cục Kiểm tra nội bộ) chậm nhất sau 30 ngày kể từ\r\nngày Chương trình THTK, CLP của Tổng cục Thuế năm 2022 được ban hành.
\r\n\r\n- Ban hành Quy chế chỉ đạo, phối hợp\r\ncông tác giữa tổ chức Đảng, chính quyền và đoàn thể trong đơn vị để góp phần\r\nnâng cao năng lực trong việc chỉ đạo, giám sát của cấp ủy Đảng và đoàn thể với\r\nchính quyền trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ và THTK, CLP.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác đơn vị sử dụng ngân sách thuộc và\r\ntrực thuộc Tổng cục Thuế thực hiện đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường\r\nxuyên, cùng với báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm của đơn vị\r\nmình gửi cơ quan quản lý cấp trên theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số\r\n129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 quy định Tiêu chí đánh giá kết quả THTK, CLP\r\ntrong chi thường xuyên, để tổng hợp chung vào báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm,\r\nchống lãng phí của Tổng cục Thuế theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Tăng cường công tác thanh tra,\r\nkiểm tra việc xây dựng và thực hiện Chương trình THTK, CLP; thanh tra, kiểm\r\ntra, xử lý việc thực hiện các quy định của pháp luật về các lĩnh vực liên quan\r\nđến THTK, CLP tạo chuyển biến tích cực trong THTK, CLP tại cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n3.2. Các đơn vị xây dựng kế hoạch kiểm\r\ntra, thanh tra cụ thể (giao chỉ tiêu) liên quan đến THTK, CLP, trong đó:
\r\n\r\n- Thủ trưởng các đơn vị chủ động xây\r\ndựng kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra tại đơn vị mình và chỉ đạo công tác kiểm\r\ntra, tự kiểm tra tại các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
\r\n\r\n- Đối với những vi phạm được phát hiện\r\ntrong công tác thanh tra, kiểm tra, Thủ trưởng các đơn vị phải khắc phục, xử lý\r\nhoặc đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền có biện pháp xử lý. Thực hiện\r\nnghiêm các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm đối với người đứng đầu đơn vị\r\nđể xảy ra lãng phí, sai phạm.
\r\n\r\n- Thủ trưởng đơn vị cấp trên có trách\r\nnhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện các quy định\r\nvề công khai, minh bạch để tạo điều kiện cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát\r\nTHTK, CLP.
\r\n\r\n- Người đứng đầu đơn vị sử dụng NSNN\r\nphải thực hiện chế độ công khai theo đúng quy định của pháp luật, tập trung thực\r\nhiện công khai việc sử dụng NSNN và các nguồn tài chính theo quy định. Khuyến\r\nkhích thực hiện hình thức công khai trên trang thông tin điện tử nhằm nâng cao\r\nhiệu quả và tiết kiệm (trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của\r\npháp luật).
\r\n\r\n- Thực hiện công khai hành vi lãng\r\nphí, kết quả xử lý hành vi lãng phí, sai phạm.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xác định THTK, CLP là nhiệm vụ thường\r\nxuyên của từng đơn vị; tuyên truyền sâu rộng đến từng công chức, viên chức thuộc\r\nphạm vi quản lý nhằm tăng cường hiểu biết pháp luật, nâng cao nhận thức về\r\nTHTK, CLP.
\r\n\r\n- Tăng cường thông tin, phổ biến pháp\r\nluật về THTK, CLP trên các phương tiện thông tin đại chúng của đơn vị, tổ chức\r\nthuộc Bộ, đặc biệt chú trọng cập nhật các văn bản về công tác THTK, CLP như: Luật\r\nTHTK, CLP số 44/2013/QH13, Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết một số điều của Luật THTK, CLP; Thông tư số\r\n188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị\r\nđịnh số 84/2014/NĐ-CP ngày 8/9/2014.
\r\n\r\n- Các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục\r\nThuế chủ động triển khai công tác học tập, nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền,\r\nphổ biến Luật THTK, CLP và các Chương trình về THTK, CLP của Chính phủ, Bộ Tài\r\nchính và Tổng cục Thuế.
\r\n\r\n- Phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa\r\nchính quyền với các tổ chức đoàn thể, quần chúng trong đơn vị để thường xuyên\r\nthực hiện tuyên truyền, quán triệt Luật THTK, CLP, các Chương trình về THTK,\r\nCLP của Chính phủ, Bộ Tài chính và của Tổng cục Thuế đến tất cả các công chức,\r\nviên chức trong đơn vị.
\r\n\r\n- Tiếp tục và duy trì tổ chức các lớp\r\nhọc tập, thảo luận chuyên đề về tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về thực\r\nhành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, quan liêu.
\r\n\r\n5. Báo cáo kết quả\r\nthực hiện
\r\n\r\n- Chế độ báo cáo: Cục Thuế các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc trung ương; các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục phải thực hiện\r\nchế độ báo cáo tình hình, kết quả THTK, CLP hàng năm về Tổng cục Thuế theo mẫu biểu\r\nphù hợp với đơn vị mình (qua Cục Kiểm tra nội bộ) theo nội dung (Đề cương) và biểu\r\nmẫu tại Phụ lục 02, 03,\r\n04, 05, 06, 07, 08 và 09 đính kèm, để tổng\r\nhợp tình hình, kết quả THTK, CLP trình Tổng cục Thuế báo cáo Bộ Tài chính theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo\r\nTHTK, CLP hàng năm gửi trước ngày 10/01 hàng năm, để Tổng cục Thuế tổng hợp kết\r\nquả toàn hệ thống, báo cáo Bộ Tài chính.
\r\n\r\n6. Thi đua, khen\r\nthưởng, kỷ luật
\r\n\r\n- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có sáng\r\nkiến, thành tích trong THTK, CLP, phát hiện, ngăn chặn hành vi gây lãng phí\r\nNSNN, vốn nhà nước, tài sản nhà nước, lao động, thời gian lao động trong khu vực\r\nnhà nước và tài nguyên... thì được khen thưởng bằng tiền hoặc hiện vật có giá\r\ntrị; được tặng thưởng các danh hiệu thi đua theo quy định của Luật Thi đua,\r\nkhen thưởng, số tiền tiết kiệm chống lãng phí được sử dụng theo quy định nhằm\r\nkhuyến khích các tổ chức, cá nhân trong THTK, CLP. Việc khen thưởng và sử dụng\r\nkhoản tiền tiết kiệm được phải thực hiện công khai tại cơ quan, đơn vị, tổ chức\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Báo cáo cấp có thẩm quyền cắt giảm\r\nkinh phí của đơn vị hoặc xử lý kỷ luật đối với Thủ trưởng đơn vị, tổ chức không\r\nbáo cáo THTK, CLP hoặc báo cáo chậm từ 3 lần trở lên. Công chức của cơ quan,\r\nđơn vị thuộc Bộ có hành vi vi phạm quy định về THTK, CLP; người bao che, cản trở\r\nhoặc thiếu trách nhiệm trong kiểm tra, phát hiện, xử lý người vi phạm quy định\r\nvề THTK, CLP thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt\r\nvi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
\r\n\r\n- Đưa kết quả về THTK, CLP tại đơn vị\r\nvà việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo vào tiêu chí xem xét kết quả thi\r\nđua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức\r\nvà người đứng đầu đơn vị. Đưa nội dung THTK, CLP vào Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu\r\nnăm và tổng kết hàng năm của tất cả các đơn vị thuộc ngành Thuế./
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n làm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n kiệm điện \r\n | \r\n \r\n - Khi ra khỏi phòng làm việc từ 30\r\n phút trở lên phải tắt máy điều hòa, quạt, đèn chiếu sáng. \r\n- Tận dụng tối đa ánh sáng và thông\r\n gió tự nhiên, tắt bớt đèn chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm.\r\n Thiết kế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung hợp lý, giảm ít nhất 50% số bóng\r\n điện chiếu sáng chung ở hành lang, khu vực sân, khu vệ sinh. Các thiết bị sử\r\n dụng điện phải được kiểm tra, tắt nguồn sau khi hết nhu cầu sử dụng hoặc hết\r\n giờ làm việc (như máy tính, lưu điện và các thiết bị điện cá nhân khác tại\r\n bàn làm việc..) \r\n- Nghiên cứu phương án chiếu sáng sử\r\n dụng công nghệ đèn LED tiết kiệm điện để dần thay thế các bóng đèn huỳnh\r\n quang hiện đang sử dụng nhằm tăng tuổi thọ đèn và tiết kiệm điện. \r\n- Đối với khu vực chiếu sáng công cộng\r\n ban đêm, tùy theo mùa: Mùa hè và mùa Thu: Đóng điện lúc 18h45’ và ngắt lúc\r\n 5h; Mùa Đông và mùa Xuân: Đóng điện lúc 17h30’ và ngắt điện lúc 6h (đối với\r\n điện chiếu sáng hành lang cơ quan Tổng cục Thuế, trường hợp làm thêm giờ phải\r\n báo với đơn vị quản lý). Phải tắt các đèn chiếu sáng công cộng tại những nơi\r\n không cần thiết. \r\n- Định kỳ tiến hành kiểm tra, bảo\r\n dưỡng đường thông gió và đường dẫn nhiệt để tránh tổn thất điện năng. Dùng quạt\r\n thay thế điều hòa nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng, quạt mát vừa đủ\r\n tránh lãng phí thiết bị điện và điện năng. \r\n- Buổi sáng mở hệ thống điều hòa\r\n không khí từ 7h30’ và buổi chiều tắt điều hòa lúc 17h00’ (trừ một số trường hợp\r\n đặc biệt). Bố trí thời gian hoạt động các thang máy hợp lý, ngoài giờ làm việc. \r\n- Nếu được đun nước uống, thì không\r\n được cắm phích đun điện trong nhiều giờ, mà khi nước sôi phải đổ ra phích chứa\r\n dùng cả ngày. Chỉ được sử dụng các thiết bị điện do cơ quan trang bị. Không sử\r\n dụng các thiết bị điện (lò vi sóng, nồi cơm điện, bếp điện từ, bếp hồng ngoại...)\r\n tự mang vào cơ quan. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n kiệm nước \r\n | \r\n \r\n - Tắt và kiểm tra vòi nước sau khi sử\r\n dụng, nếu phát hiện vòi nước, đường truyền dẫn nước rò rỉ phải báo cho bộ phận\r\n chức năng để kịp thời sửa chữa. \r\n- Bộ phận được phân công phụ trách\r\n có trách nhiệm theo dõi hạn mức sử dụng nước, tiền phí sử dụng nước hàng\r\n tháng để phát hiện đột biến, tìm nguyên nhân gây thất thoát (do sử dụng hay\r\n do hư hỏng đường ống dẫn nước) để có biện pháp xử lý kịp thời. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n kiệm văn phòng phẩm \r\n | \r\n \r\n - Thực hiện rà soát kỹ văn bản trên\r\n máy tính để không phải in lại nhiều lần; Khuyến khích sử dụng thư điện tử và\r\n trao đổi thông tin trên mạng máy tính nội bộ. \r\n- Khi có nhu cầu in ấn: phải thực\r\n hiện in hoặc photocopy 2 mặt của giấy; hạn chế thấp nhất việc in ấn trên 01 mặt\r\n giấy. \r\n- Thực hiện khoán chi văn phòng phẩm,\r\n cần mua sắm theo đúng nhu cầu thực tế sử dụng. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n kiệm trong sử dụng điện thoại \r\n | \r\n \r\n Xây dựng định mức sử dụng thiết bị\r\n thông tin liên lạc theo Quy chế chi tiêu nội bộ, nên xây dựng mức khoán cụ thể\r\n cho đơn vị mình để tiết kiệm thêm chi phí. Trường hợp cá nhân sử dụng vượt định\r\n mức khoán thì cá nhân phải tự thanh toán. Mọi thông tin liên lạc trong nội bộ\r\n cơ quan nên sử dụng mạng nội bộ, hạn chế điện thoại di động. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Xây\r\ndựng báo cáo định kỳ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
\r\n(Kèm theo Quyết định số …........./QĐ-TCT ngày\r\n..../…./2022 của Tổng cục Thuế)
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục\r\nThuế căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở các nội dung hướng\r\ndẫn tại Đề cương này, xây dựng các báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình, kết\r\nquả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (viết tắt là “THTK, CLP”), phù hợp với\r\nđặc điểm, tình hình của đơn vị và bảo đảm đúng yêu cầu, quy định của Luật THTK,\r\nCLP số 44/2013/QH13.
\r\n\r\nBáo cáo định kỳ về THTK, CLP của đơn\r\nvị trình bày theo các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TÊN\r\n CƠ QUAN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: \r\n /BC-……. \r\n | \r\n \r\n ……...,\r\n ngày …… tháng ……. năm ……. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO
\r\nKết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
\r\nNăm ……
I. Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ\r\nchức THTK, CLP
\r\n\r\nPhần này trình bày báo cáo, đánh giá\r\nvề tình hình, kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo về THTK, CLP của Thủ trưởng\r\nđơn vị trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
\r\n\r\n1. Công tác tuyên truyền, phổ biến,\r\nquán triệt chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm,\r\nchống lãng phí (THTK, CLP) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản\r\nlý (Báo cáo, đánh giá cụ thể về những công việc đã và đang thực hiện trong kỳ,\r\nkết quả đạt được theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo).
\r\n\r\n2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng\r\nvà tổ chức thực hiện Chương trình THTK, CLP và việc THTK, CLP của đơn vị (Nêu\r\nrõ các văn bản mang tính chất chỉ đạo, điều hành công tác THTK, CLP; nêu rõ các\r\nmục tiêu, chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá tiết kiệm đã đề ra trong Chương trình\r\nTHTK, CLP; các biện pháp về THTK, CLP đã đề ra và tình hình, kết quả triển khai\r\nthực hiện các biện pháp này theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo (bao gồm các biện\r\npháp đã triển khai thực hiện từ trước kỳ báo cáo, đến kỳ báo cáo vẫn phát huy\r\ntác dụng và có kết quả cụ thể).
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị, Tổng cục có chức\r\nnăng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực báo cáo, đánh giá tình\r\nhình, kết quả công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo việc THTK, CLP trong lĩnh vực\r\nquản lý nhà nước đơn vị, ngành mình trên phạm vi cả nước trong kỳ báo cáo; so\r\nsánh kết quả của kỳ báo cáo với kỳ trước và với kế hoạch đã đề ra (kế hoạch\r\nhàng năm và kế hoạch 5 năm); đánh giá mặt tích cực, hiệu quả và những tồn tại,\r\nhạn chế, yếu kém trong công tác quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực.
\r\n\r\n3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám\r\nsát, kiểm toán về THTK, CLP trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n- Các đơn vị báo cáo tình hình, kết\r\nquả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ (về các nội dung, lĩnh vực được quy định\r\ntại Điều 10 và các quy định tại Chương 2, Luật\r\nTHTK, CLP số 44/2013/QH13); tình hình, kết quả xử lý vi phạm, lãng phí phát\r\nhiện qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ do các cơ quan, tổ chức của đơn\r\nvị thực hiện tính đến cuối kỳ báo cáo. Đánh giá về tình hình phát hiện và xử lý\r\nlãng phí thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của các đơn vị dự toán ngành Tài\r\nchính trong kỳ báo cáo (so sánh với kỳ trước, năm trước); báo cáo về các trường\r\nhợp, vụ việc xảy ra lãng phí tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản\r\nlý của các đơn vị dự toán ngành Tài chính và tình hình, kết quả xử lý đến cuối\r\nkỳ báo cáo.
\r\n\r\n- Tình hình, kết quả, công tác phối hợp\r\nvới các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán khác trong kỳ báo cáo.
\r\n\r\n- Cục Kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu\r\nnại tố cáo và phòng chống tham nhũng, báo cáo tổng hợp chung tình hình, kết quả\r\ncông tác thanh tra, kết quả phát hiện và xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện qua\r\nthanh tra trên phạm vi toàn ngành.
\r\n\r\nII. Tình hình, kết quả THTK, CLP
\r\n\r\nPhần này trình bày báo cáo, đánh giá\r\nvề tình hình, kết quả THTK, CLP tổng hợp chung của các đơn vị trong kỳ báo cáo,\r\ncó so sánh với mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong Chương trình THTK, CLP và tình\r\nhình, kết quả của kỳ trước, năm trước trong từng lĩnh vực, nội dung quy định tại\r\nLuật THTK, CLP:
\r\n\r\n1. Kết quả THTK, CLP cụ thể trong các\r\nlĩnh vực
\r\n\r\na) THTK, CLP trong việc ban hành, thực\r\nhiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ: Báo cáo, đánh giá về tình hình, kết quả thực\r\nhiện nhiệm vụ xây dựng pháp luật, hoàn thiện thể chế; việc xây dựng, ban hành mới,\r\nsửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ thuộc trách\r\nnhiệm, thẩm quyền, phạm vi quản lý của các đơn vị (Báo cáo, đánh giá rõ về những\r\nviệc đã và đang thực hiện; so sánh với yêu cầu, nhiệm vụ, kế hoạch được giao đến\r\ncuối kỳ báo cáo; có số liệu cụ thể để minh họa);
\r\n\r\nb) THTK, CLP trong lập, thẩm định,\r\nphê duyệt dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước\r\n(NSNN); Trong đó tập trung vào các nội dung sau:
\r\n\r\n- THTK, CLP trong một số trường hợp sử\r\ndụng NSNN: Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm; cử cán bộ, công chức, viên chức\r\nđi công tác, khảo sát trong và ngoài nước; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,\r\nviên chức; sử dụng điện, nước; sử dụng văn phòng phẩm, sách báo, tạp chí; tiếp\r\nkhách, khánh tiết; tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm;
\r\n\r\n- Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa\r\nphương tiện đi lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy...);
\r\n\r\n- Tiết kiệm do thực hiện cơ chế khoán\r\nchi, giao quyền tự chủ cho cơ quan, tổ chức;
\r\n\r\n- Tiết kiệm kinh phí giáo dục và đào\r\ntạo.
\r\n\r\nc) THTK, CLP trong mua sắm, sử dụng\r\nphương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ quan, tổ chức trong\r\nkhu vực nhà nước. Bao gồm:
\r\n\r\n- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị,\r\nsửa chữa, quản lý, sử dụng phương tiện đi lại;
\r\n\r\n- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị,\r\nquản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị làm việc;
\r\n\r\n- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị,\r\nquản lý, sử dụng phương tiện thông tin, liên lạc.
\r\n\r\nTrong đó, tập trung vào một số nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n- Tình hình, kết quả thực hiện các\r\nquy định tại Mục 3, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
\r\n\r\n- Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện\r\ntiết kiệm trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị\r\nlàm việc tổng hợp chung của các đơn vị so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm\r\nđã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
\r\n\r\nd) THTK, CLP trong đầu tư xây dựng;\r\nquản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng.\r\nBao gồm:
\r\n\r\n- THTK, CLP trong đầu tư xây dựng;
\r\n\r\n- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng trụ\r\nsở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
\r\n\r\n- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng\r\nnhà ở công vụ, công trình phúc lợi công cộng.
\r\n\r\nTrong đó, tập trung vào một số nội\r\ndung:
\r\n\r\n- Tình hình, kết quả thực hiện các\r\nquy định tại Mục 4, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
\r\n\r\n- Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện\r\ntiết kiệm trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ\r\nvà công trình phúc lợi công cộng tại các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý của\r\ncác đơn vị, so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ\r\nnăm trước, kỳ trước.
\r\n\r\nđ) THTK, CLP trong tổ chức bộ máy, quản\r\nlý, sử dụng lao động và thời gian lao động tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc\r\nquyền quản lý của các đơn vị. Bao gồm:
\r\n\r\n- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng\r\nlao động và thời gian lao động trong cơ quan nhà nước;
\r\n\r\n- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng\r\nlao động và thời gian lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập;
\r\n\r\n- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng\r\nlao động và thời gian lao động trong các cơ quan, tổ chức khác.
\r\n\r\nTrong đó, tập trung vào các nội dung\r\nsau:
\r\n\r\n+ Tình hình, kết quả thực hiện các\r\nquy định tại Mục 6, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
\r\n\r\n+ Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện\r\ntiết kiệm trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động; tình hình, kết\r\nquả công tác cải cách hành chính, tinh giảm biên chế, sắp xếp tổ chức, bộ\r\nmáy..., so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ\r\ntrước.
\r\n\r\n2. Hành vi lãng phí và kết quả xử lý\r\nhành vi lãng phí
\r\n\r\n- Số vụ việc lãng phí đã phát hiện;
\r\n\r\n- Số vụ việc đã được xử lý;
\r\n\r\n- Số người vi phạm và hình thức xử\r\nlý.
\r\n\r\n3. Phân tích, đánh giá
\r\n\r\na) Đánh giá kết quả đạt được:
\r\n\r\n- Đánh giá toàn diện kết quả đạt được\r\ntrên các mặt chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong tất\r\ncả các lĩnh vực đã nêu ở trên;
\r\n\r\n- So sánh, đối chiếu giữa kết quả đạt\r\nđược với mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí đã đề ra trong\r\nchương trình THTK, CLP của năm báo cáo trong tất cả các lĩnh vực nêu trên.
\r\n\r\nb) Những tồn tại, hạn chế và nguyên\r\nnhân;
\r\n\r\nTừ kết quả đã đạt được, những nhận\r\nxét, đánh giá trên các lĩnh vực của đơn vị, rút ra những ưu, nhược điểm trong\r\nTHTK, CPL. Phân tích nguyên nhân (khách quan, chủ quan) của những tồn tại, hạn\r\nchế, nhược điểm khi THTK, CLP tại đơn vị.
\r\n\r\nc) Những kinh nghiệm rút ra.
\r\n\r\nIII. Phương hướng, nhiệm vụ và các\r\ngiải pháp về THTK, CLP cần tập trung triển khai thực hiện trong năm tiếp theo
\r\n\r\n1. Phương hướng, nhiệm vụ THTK, CLP\r\nchung của các đơn vị trong thời gian tiếp theo
\r\n\r\n2. Các giải pháp tăng cường THTK,\r\nCLP, khắc phục tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý các đơn vị dự\r\ntoán ngành Tài chính trong kỳ sau, năm sau và giai đoạn tiếp theo.
\r\n\r\nIV. Đề xuất, kiến nghị về THTK,\r\nCLP
\r\n\r\nPhần này trình bày về các đề xuất, kiến\r\nnghị với Bộ Tài chính, Chính phủ thông qua Tổng cục Thuế (Vụ Kiểm tra nội bộ).\r\nTập trung vào một số nội dung sau:
\r\n\r\n1. Kiến nghị về công tác chỉ đạo điều\r\nhành
\r\n\r\n2. Kiến nghị về hoàn thiện các quy định\r\npháp luật về THTK, CLP
\r\n\r\n3. Đề xuất các giải pháp, sáng kiến\r\nnhằm nâng cao hiệu quả công tác THTK, CLP
\r\n\r\n4. Các kiến nghị khác (nếu có).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên cơ quan lập báo cáo
\r\n\r\nKẾT QUẢ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG\r\nLÃNG PHÍ NĂM ……
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022\r\ncủa Tổng cục Thuế)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n quả của năm trước \r\n | \r\n \r\n Kế\r\n hoạch của năm báo cáo \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n quả năm báo cáo \r\n | \r\n \r\n So\r\n sánh với năm trước và kế hoạch \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n So\r\n sánh với năm trước \r\n | \r\n \r\n So\r\n sánh với kế hoạch \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7=6/4(%) \r\n | \r\n \r\n 8=6/5\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Trong việc ban hành, thực hiện định\r\n mức, tiêu chuẩn, chế độ \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số văn bản quy định về định mức,\r\n tiêu chuẩn, chế độ mới được ban hành \r\n | \r\n \r\n văn\r\n bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số văn bản quy định về định mức,\r\n tiêu chuẩn, chế độ được sửa đổi, bổ sung \r\n | \r\n \r\n văn\r\n bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các\r\n quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ \r\n | \r\n \r\n cuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số vụ vi phạm các quy định về định mức,\r\n tiêu chuẩn, chế độ đã được phát hiện và xử lý \r\n | \r\n \r\n vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổng giá trị các vi phạm về định mức,\r\n tiêu chuẩn, chế độ được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài\r\n sản thì quy đổi thành tiền Việt Nam đồng) \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Trong lập, thẩm định, phê duyệt\r\n dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN) \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lập, thẩm định, phê duyệt, phân\r\n bổ dự toán NSNN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Dự toán lập sai chế độ, sai đối tượng,\r\n sai tiêu chuẩn, định mức \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số tiền tiết kiệm dự toán chi thường\r\n xuyên theo chỉ đạo, điều hành của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số tiền vi phạm đã xử lý, cất giảm\r\n dự toán \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Các nội dung khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng và thanh quyết toán NSNN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm chi quản lý hành chính, gồm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số\r\n tiền tiết kiệm xác định trên cơ sở dự toán được duyệt; mức khoán chi được duyệt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm văn phòng phẩm \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm cước phí thông tin\r\n liên lạc \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm sử dụng điện \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm xăng, dầu \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm nước sạch \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm công tác phí \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị,\r\n hội thảo \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh tiết,\r\n lễ hội, kỷ niệm \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa\r\n tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin, liên lạc \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa\r\n phương tiện đi lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Số tiền sửa chữa, mua mới phương tiện\r\n đi lại đã chi \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Kinh phí tiết kiệm được, gồm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n kiệm so với dự toán, định mức, tiêu chuẩn hoặc mức khoán chi được duyệt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẩm định, phê duyệt dự toán \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh\r\n tranh... \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thương thảo hợp đồng \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Các nội dung khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm do thực hiện cơ chế khoán\r\n chi, giao quyền tự chủ cho cơ quan, tổ chức \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa\r\n học, công nghệ \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm kinh phí giáo dục và đào\r\n tạo \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng, quyết toán NSNN lãng\r\n phí, sai chế độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng\r\n NSNN \r\n | \r\n \r\n đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng\r\n NSNN lãng phí, sai chế độ đã phát hiện được \r\n | \r\n \r\n đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số tiền vi phạm đã phát hiện \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các nội dung khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Trong mua sắm, sử dụng phương tiện\r\n đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ quan, tổ chức trong khu vực\r\n nhà nước \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phương tiện đi lại (ô tô, mô tô,\r\n xe gắn máy) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phương tiện hiện có đầu kỳ \r\n | \r\n \r\n chiếc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phương tiện tăng thêm trong\r\n kỳ (mua mới, nhận điều chuyển) \r\n | \r\n \r\n chiếc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phương tiện giảm trong kỳ\r\n (thanh lý, điều chuyển) \r\n | \r\n \r\n chiếc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phương tiện sử dụng sai mục\r\n đích, sai tiêu chuẩn, chế độ \r\n | \r\n \r\n chiếc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số tiền xử lý vi phạm về sử dụng\r\n phương tiện đi lại \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tài sản khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng các tài sản khác được\r\n thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi \r\n | \r\n \r\n tài\r\n sản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tài sản trang bị, sử dụng sai\r\n mục đích, sai chế độ phát hiện được \r\n | \r\n \r\n tài\r\n sản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử\r\n dụng tài sản \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các nội dung khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử\r\n dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trong đầu tư xây dựng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng dự án chưa cần thiết đã cắt\r\n giảm \r\n | \r\n \r\n dự\r\n án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số kinh phí tiết kiệm được, gồm; \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n kiệm so với dự toán được phê duyệt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẩm định, phê duyệt dự án, tổng\r\n dự toán \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh\r\n tranh... \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đầu tư, thi công \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẩm tra, phê duyệt quyết toán \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số vốn chậm giải ngân so với kế hoạch \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Các dự án thực hiện chậm tiến độ \r\n | \r\n \r\n dự\r\n án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Các dự án hoàn thành không sử dụng\r\n được hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n dự\r\n án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá trị đầu tư phải thanh toán \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trụ sở làm việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích trụ sở hiện có đầu kỳ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Diện tích trụ sở tăng thêm do xây dựng,\r\n mua mới, nhận điều chuyển \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Diện tích trụ sở giảm do thanh lý,\r\n điều chuyển, sắp xếp lại \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Diện tích trụ sở sử dụng sai mục\r\n đích, sai tiêu chuẩn, chế độ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ\r\n đã xử lý \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Số tiền xử lý vi phạm, thanh lý trụ\r\n sở thu được \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhà công vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích nhà công vụ hiện có\r\n đầu kỳ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Diện tích nhà công vụ tăng thêm do\r\n xây dựng, mua mới, nhận điều chuyển \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Diện tích nhà công vụ giảm do thanh\r\n lý, điều chuyển, sắp xếp lại \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Diện tích nhà công vụ sử dụng sai mục\r\n đích, sai tiêu chuẩn, chế độ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ\r\n đã xử lý \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử\r\n dụng nhà công vụ \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các nội dung khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Trong tổ chức bộ máy, quản lý, sử\r\n dụng lao động và thời gian lao động trong khu vực nhà nước \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng vụ việc vi phạm trong quản\r\n lý, sử dụng lao động, thời gian lao động \r\n | \r\n \r\n vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số tiền xử lý vi phạm thu được \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Các nội dung khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n Kết quả công tác thanh tra, kiểm\r\n tra, giám sát, kiểm toán về THTK, CLP \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra về\r\n THTK, CLP đã triển khai thực hiện. \r\n | \r\n \r\n cuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra về\r\n THTK, CLP đã hoàn thành. \r\n | \r\n \r\n cuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được\r\n thanh tra, kiểm tra về THTK, CLP. \r\n | \r\n \r\n cơ quan/tổ\r\n chức/đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số cơ quan, tổ chức, đơn vị có lãng\r\n phí, vi phạm về THTK, CLP được phát hiện \r\n | \r\n \r\n cơ\r\n quan/tổ chức/đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng phí,\r\n sử dụng sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiểm tra, giám sát \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổng giá trị tiền, tài sản lãng\r\n phí, vi phạm đã xử lý, thu hồi \r\n | \r\n \r\n trđ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Việc xác định số liệu về tiết kiệm, lãng phí, vi phạm căn cứ trên cơ sở\r\nquy định, hướng dẫn của Luật THTK, CLP và các văn bản pháp luật quy định chi tiết,\r\nhướng dẫn thi hành Luật; các chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền ban hành hoặc so sánh giữa Chương trình THTK, CLP (mục tiêu, chỉ\r\ntiêu tiết kiệm) đã đề ra với thực tế thực hiện, hoặc kết quả thanh tra, kiểm\r\ntra, kiểm toán, giám sát.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên cơ quan lập báo cáo
\r\n\r\nKẾT QUẢ XỬ LÝ HÀNH VI LÃNG PHÍ\r\nNĂM………..
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022\r\ncủa Tổng cục Thuế)
\r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Thông tin phát hiện lãng phí nhận được, vụ việc lãng\r\n phí trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Tổng số vụ việc đã giải quyết \r\n | \r\n \r\n Đã xử lý \r\n | \r\n \r\n Chưa xử lý \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Bồi thường thiệt hại \r\n | \r\n \r\n Xử lý hành chính \r\n | \r\n \r\n Xử lý kỷ luật \r\n | \r\n \r\n Chuyển hồ sơ xử lý hình sự \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Thông tin phát hiện lãng phí nhận được \r\n | \r\n \r\n Vụ việc lãng phí \r\n | \r\n \r\n Số người phải bồi thường \r\n | \r\n \r\n Số tiền bồi thường (triệu đồng) \r\n | \r\n \r\n Số vụ việc \r\n | \r\n \r\n Số người bị xử lý \r\n | \r\n \r\n Số vụ việc \r\n | \r\n \r\n Số người bị xử lý \r\n | \r\n \r\n Số vụ việc đã chuyển hồ sơ xử lý hình sự \r\n | \r\n \r\n Số vụ đã khởi tố \r\n | \r\n \r\n Số đối tượng đã khởi tố \r\n | \r\n \r\n Số vụ chưa xử lý \r\n | \r\n \r\n Số người chưa xử lý \r\n | \r\n \r\n Nguyên nhân \r\n | \r\n ||||
\r\n MS \r\n | \r\n \r\n 1=2+3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:\r\nCột “Đơn vị” để các Cục thống kê kết quả của các đơn vị trực thuộc.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên cơ quan lập báo cáo
\r\n\r\nBảng tiêu chí đánh giá kết quả THTK,\r\nCLP trong chi thường xuyên của đơn vị sử dụng ngân sách năm 2022
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022\r\ncủa Tổng cục Thuế)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tối đa \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tự đánh giá \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (A+B+C) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A. \r\n | \r\n \r\n Một số tiêu chí tiết kiệm trong\r\n chi thường xuyên (A=I+II+III) \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kết quả tiết kiệm một số chỉ tiêu cụ\r\n thể \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi sách, báo, tạp chí \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi cước phí thông tin liên lạc \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi sử dụng điện \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi xăng, dầu \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi sử dụng nước \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa\r\n đàm, họp \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội,\r\n lễ kỷ niệm \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chi mua sắm, sửa chữa tài sản,\r\n trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin liên lạc \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chi thực hiện các nhiệm vụ được cấp\r\n có thẩm quyền giao (bao gồm: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp\r\n có thẩm quyền giao; Kinh phí bố trí để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù như:\r\n Kinh phí tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế được bố trí kinh phí riêng;\r\n kinh phí thực hiện các Đề án, Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt) \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe\r\n ô tô đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công\r\n tác theo quy định pháp luật của cấp có thẩm quyền (trường hợp đơn vị sử dụng ngân\r\n sách không có chức danh lãnh đạo có đủ tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được điểm\r\n tối đa tiêu chí này) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đã thực hiện khoán \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chưa thực hiện khoán \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm\r\n biên chế theo kế hoạch, chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu\r\n theo quy định \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ\r\n tiêu theo quy định \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B. \r\n | \r\n \r\n Kết quả tiết kiệm tổng kinh phí\r\n quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với cơ quan nhà nước (loại\r\n trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự\r\n toán kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trên 9% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C. \r\n | \r\n \r\n Đánh giá việc thực hiện định mức,\r\n tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có khoản chi bị Kho bạc nhà nước từ\r\n chối thanh toán do chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có khoản chi bị cơ quan thanh tra,\r\n kiểm tra, kiểm toán phát hiện chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có trường hợp khác bị phát hiện chi\r\n sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...., ngày....tháng....năm\r\n 20... | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên cơ quan lập báo cáo
\r\n\r\nBảng tiêu chí đánh giá kết quả THTK,\r\nCLP trong chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022\r\ncủa Tổng cục Thuế)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tối đa \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tự đánh giá \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (A+B+C) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A. \r\n | \r\n \r\n Một số tiêu chí tiết kiệm trong\r\n chi thường xuyên (A=I+II) \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kết quả tiết kiệm một số chỉ tiêu cụ\r\n thể \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi sách, báo, tạp chí \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi cước phí thông tin liên lạc \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi sử dụng điện \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi xăng, dầu \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi sử dụng nước \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa\r\n đàm, họp \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội,\r\n lễ kỷ niệm \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chi mua sắm, sửa chữa tài sản,\r\n trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin liên lạc \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chi thực hiện các nhiệm vụ được cấp\r\n có thẩm quyền giao (bao gồm: kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp\r\n có thẩm quyền giao; kinh phí thực hiện các Đề án, Chương trình được cấp có thẩm\r\n quyền phê duyệt) \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Việc thực hiện kế hoạch tinh giản\r\n biên chế \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm\r\n biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo kế hoạch, chỉ tiêu\r\n được cấp có thẩm quyền giao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện, đúng kế hoạch, chỉ tiêu\r\n theo quy định \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ\r\n tiêu theo quy định \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện chấm dứt số hợp đồng\r\n lao động không đúng quy định trong đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị không có\r\n hợp đồng lao động không đúng quy định hoặc đơn vị đã tự bảo đảm tự chủ tài chính\r\n thì được điểm tối đa chỉ tiêu này): Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm\r\n xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu giảm số hợp đồng lao động không đúng quy định để\r\n làm căn cứ chấm điểm chỉ tiêu này. \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu\r\n theo quy định \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ\r\n tiêu theo quy định \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B. \r\n | \r\n \r\n Kết quả tiết kiệm kinh phí chi\r\n thường xuyên được giao thực hiện chế độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công\r\n lập (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự\r\n toán kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trên 9% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C. \r\n | \r\n \r\n Đánh giá việc thực hiện định mức,\r\n tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có khoản chi bị Kho bạc nhà nước từ\r\n chối thanh toán do chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có khoản chi bị cơ quan thanh tra,\r\n kiểm tra, kiểm toán phát hiện chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có trường hợp khác bị phát hiện chi\r\n sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ. \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...., ngày....tháng....năm\r\n 20... | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên cơ quan lập báo cáo
\r\n\r\nBảng tiêu chí đánh giá kết quả THTL,\r\nCLP trong chi thường xuyên dùng cho đơn vị dự toán ngân sách có đơn vị dự toán\r\nngân sách cấp dưới (trừ Tổng cục Thuế) năm....
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022\r\ncủa Tổng cục Thuế)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tối đa \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tự đánh giá \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (A+B+C) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Kết quả tiết kiệm dự toán chi\r\n thường xuyên (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền\r\n lương) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trên 9% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B. \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hành tiết kiệm, chống\r\n lãng phí trong chi thường xuyên của đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trên 80% số đơn vị dự toán ngân\r\n sách cấp dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Từ 50% đến 80% số đơn vị dự toán\r\n ngân sách cấp dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Từ 20% đến dưới 50% đơn vị dự toán\r\n ngân sách cấp dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dưới 20% đơn vị dự toán ngân sách cấp\r\n dưới trực tiếp đạt 80 điểm trở lên \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Hoạt động tuyên truyền, phổ biến,\r\n kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền, phổ biến về thực hành\r\n tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ\r\n biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên\r\n truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Hoạt động kiểm tra, thanh tra thực hành\r\n tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh\r\n tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra,\r\n thanh tra. \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...., ngày....tháng....năm\r\n 20... | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên cơ quan lập báo cáo
\r\n\r\nBảng tiêu chí đánh giá kết quả thực\r\nhành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên của Tổng cục Thuế năm\r\n2022
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022\r\ncủa Tổng cục Thuế )
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tối đa \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tự đánh giá \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (A+B+C+D) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A. \r\n | \r\n \r\n Công tác chỉ đạo, điều hành\r\n trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Xây dựng chương trình thực hành tiết\r\n kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sự kịp thời trong việc ban hành\r\n Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm của Bộ, cơ quan ở\r\n Trung ương \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Trong vòng 30 ngày kể từ ngày\r\n Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được\r\n thông qua \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Sau từ 31 - 60 ngày kể từ ngày\r\n Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được\r\n thông qua \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Sau từ 61 ngày trở lên kể từ ngày\r\n Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ được\r\n thông qua \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Không ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sự phù hợp với Chương trình tổng thể\r\n về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Đề ra mức chỉ tiêu thực hành tiết\r\n kiệm, chống lãng phí trong chí thường xuyên bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu trong\r\n Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Đề ra mức chỉ tiêu thực hành tiết\r\n kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên thấp hơn chỉ tiêu trong Chương\r\n trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành\r\n về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có ban hành, trong đó có nội dung\r\n chỉ đạo, điều hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường\r\n xuyên \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có ban hành nhưng không có nội dung\r\n chỉ đạo, điều hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường\r\n xuyên \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B. \r\n | \r\n \r\n Kết quả cụ thể về thực hành tiết\r\n kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm kinh phí các đoàn đi công\r\n tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào Việt Nam tại Bộ, cơ quan\r\n trung ương \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Kết quả tiết kiệm dự toán chi thường\r\n xuyên (loại trừ số kinh phí đã thực hiện tiết kiệm để cải cách tiền lương) \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm dưới 5% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trên 5% đến 9% so với dự\r\n toán kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiết kiệm trên 9% so với dự toán\r\n kinh phí được giao \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe\r\n ô tô đối với các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi\r\n làm việc và đi công tác theo quy định pháp luật của cấp có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đã thực hiện khoán \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chưa thực hiện khoán \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm\r\n biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước\r\n theo kế hoạch, chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu\r\n theo quy định \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ\r\n tiêu theo quy định \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hành tiết kiệm, chống\r\n lãng phí của đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực tiếp \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Kết quả chấm điểm của các đơn vị dự\r\n toán ngân sách cấp dưới trực tiếp \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trên 80% số đơn vị dự toán ngân\r\n sách cấp dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80\r\n điểm trở lên \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Từ 50 %- 80 % số đơn vị dự toán\r\n ngân sách cấp dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt\r\n 80 điểm trở lên \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Từ 20% đến dưới 50% đơn vị dự toán ngân\r\n sách cấp dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80\r\n điểm trở lên \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dưới 20% đơn vị dự toán ngân sách cấp\r\n dưới trực tiếp có kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đạt 80 điểm trở\r\n lên \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc\r\n phạm vi quản lý của Bộ thuộc loại hình tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu\r\n tư và tự bảo đảm chi thường xuyên: Các Bộ, cơ quan trung ương có trách nhiệm\r\n xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tỷ lệ % đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi\r\n thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên để làm căn cứ\r\n chấm điểm chỉ tiêu này. \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thực hiện đúng kế hoạch, chỉ tiêu\r\n theo quy định \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không thực hiện đúng kế hoạch, chỉ\r\n tiêu theo quy định \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n D. \r\n | \r\n \r\n Hoạt động tuyên truyền, phổ biến,\r\n kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền, phổ biến về thực hành\r\n tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ\r\n biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền,\r\n phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Hoạt động kiểm tra, thanh tra thực\r\n hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh\r\n tra \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra,\r\n thanh tra. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...., ngày....tháng....năm\r\n 20... | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên cơ quan lập báo cáo
\r\n\r\nHướng dẫn chấm điểm các tiêu chí, tiêu\r\nchí thành phần đánh giá kết quả THTK, CLP trong chi thường xuyên ngân sách Nhà\r\nnước
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-TCT ngày 20/9/2022\r\ncủa Tổng cục Thuế)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí/Tiêu chí thành phần \r\n | \r\n \r\n CÁCH\r\n CHẤM ĐIỂM \r\n | \r\n
\r\n I. \r\n | \r\n \r\n Công tác chỉ đạo, điều hành\r\n trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng chương trình thực hành tiết\r\n kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n Căn cứ vào ngày ban hành Quyết định\r\n Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm đánh giá của đơn vị. Trường\r\n hợp ban hành Chương trình sau ngày 31/12 của năm đánh giá được xác định là\r\n “không ban hành”. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sự phù hợp với Chương trình tổng thể\r\n về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n Tính điểm trên cơ sở so sánh giữa mức\r\n chỉ tiêu thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên, quản lý\r\n và sử dụng lao động nêu tại Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí\r\n của đơn vị với chỉ tiêu tương ứng tại Chương trình tổng thể về thực hành tiết\r\n kiệm, chống lãng phí của Chính phủ năm đánh giá. Nếu Chương trình thực hành\r\n tiết kiệm, chống lãng phí của đơn vị đưa ra đầy đủ các chỉ tiêu, mức chỉ tiêu\r\n bằng hoặc cao hơn chỉ tiêu nêu tại Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm,\r\n chống lãng phí của Chính phủ thì được điểm tối đa; không đưa ra đầy đủ các chỉ\r\n tiêu hoặc mức chỉ tiêu thấp hơn thì điểm đánh giá là 0 điểm. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành\r\n về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n Căn cứ vào văn bản chỉ đạo, điều\r\n hành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của người có thẩm quyền trong năm\r\n đánh giá của đơn vị. Trường hợp ban hành văn bản sau ngày 31/12 của năm đánh\r\n giá được xác định là "không ban hành". \r\n | \r\n
\r\n II. \r\n | \r\n \r\n Một số chỉ tiêu tiết kiệm cụ thể\r\n trong chi thường xuyên \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kết quả tiết kiệm cụ thể trong chi\r\n thường xuyên \r\n | \r\n \r\n - Tính tỷ lệ tiết kiệm (tỷ lệ %) của\r\n đơn vị đối với từng tiêu chí thành phần theo công thức: (số liệu dự toán - số\r\n liệu thực chi)/số liệu thực chi. \r\nVí dụ 1: Tại Bộ Tài chính trong năm\r\n 2021, tình hình thực hiện chi hội nghị, công tác phí trong nước như sau: \r\n- Số dự toán được giao cho tổ chức\r\n hội nghị, công tác phí trong nước là: 12.210 triệu đồng \r\n- Số chi thực tế tổ chức hội nghị,\r\n công tác phí trong nước: 10.701 triệu đồng \r\nSo sánh số chi thực tế thực hiện với\r\n số dự toán được giao (%) = (12 210 - 10 701)/10.701*100% = 14,10%. \r\n- Tính điểm của đơn vị đạt được\r\n trên cơ sở công thức sau: (chỉ tiêu tiết kiệm của đơn vị đạt được nhân với điểm\r\n tối đa đối với chỉ tiêu này)/chỉ tiêu tiết kiệm nêu tại Chương trình tổng thể\r\n của Chính phủ hàng năm về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (làm tròn đến 2\r\n chữ số thập phân sau dấu phẩy). \r\nVí dụ 2: chỉ tiêu tiết kiệm trong\r\n chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, họp trong Chương trình tổng thể của\r\n Chính phủ về thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm đánh giá là tối thiểu\r\n 12%. Trường hợp đơn vị tiết kiệm được từ 12% trở lên thì đạt điểm tối đa là 6\r\n điểm, trường hợp tiết kiệm 8% thì được 4 điểm, trường hợp không tiết kiệm thì\r\n không được điểm. \r\n- Trường hợp Chương trình tổng thể\r\n của Chính phủ năm đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong\r\n chi thường xuyên không nêu cụ thể chỉ tiêu tiết kiệm thì sử dụng chỉ tiêu tiết\r\n kiệm là 10%. Có nghĩa là nếu đơn vị đạt chỉ tiêu tiết kiệm 10% thì đơn vị đó\r\n được mức điểm tối đa đối với tiêu chí đó. \r\n- Trường hợp đơn vị được giao dự\r\n toán nội dung chi nhưng không phát sinh khoản chi phí này thì không được điểm. \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục số 05: Chỉ tiêu từ số 1 đến\r\n chỉ tiêu số 9 mục I. \r\n | \r\n |
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục số 06: Chỉ tiêu từ số 1 đến\r\n chỉ tiêu số 9 mục I. \r\n | \r\n |
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục số 08: Chỉ tiêu I phần B \r\n | \r\n |
\r\n III. \r\n | \r\n \r\n Kết quả tiết kiệm tổng kinh phí\r\n chi thường xuyên và tổng kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ\r\n tự chủ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục số 05: Phần B; Phụ lục số\r\n 06: Phần B \r\n | \r\n \r\n - Cách tính tiết kiệm tương tự hướng\r\n dẫn tại điểm 1, mục II nêu trên; căn cứ tỷ lệ tiết kiệm đạt được để tính điểm\r\n tiêu chí này cho đơn vị. Ví dụ: Tại Phụ lục số 5, phần B, trường hợp cơ quan\r\n nhà nước là đơn vị sử dụng ngân sách có số tiết kiệm chi quản lý hành chính\r\n là 4%, thì điểm của đơn vị trong trường hợp này là 10 điểm; nếu đơn vị tiết\r\n kiệm được 8% thì điểm của đơn vị là 20 điểm; nếu đơn vị tiết kiệm được 10%\r\n thì đơn vị được điểm tối đa là 30 điểm. \r\n- Đối với Phụ lục số 07 (phần A); phụ\r\n lục số 08 (chỉ tiêu II phần B): Dự toán chi thường xuyên tại các chỉ tiêu này\r\n là dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục số 07: Phần A \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phụ lục số 08: Chỉ tiêu II Phần B \r\n | \r\n |
\r\n IV. \r\n | \r\n \r\n Đánh giá việc thực hiện định mức,\r\n tiêu chuẩn, chế độ trong chi thường xuyên \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - Phụ lục số 05: Phần C; \r\n- Phụ lục số 06: Phần C; \r\n | \r\n \r\n Trường hợp kết quả thanh tra, kiểm\r\n tra, kiểm toán kết luận đơn vị có khoản chi sai định mức tiêu chuẩn, chế độ\r\n vào năm ngân sách khác với năm đánh giá thực hành tiết kiệm, chống lãng phí\r\n thì tính điểm trừ vào năm đánh giá thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đó. Ví\r\n dụ: Cơ quan thanh tra kiểm toán phát hiện đơn vị X có 4 khoản chi sai định mức\r\n tiêu chuẩn, chế độ khi thanh tra, kiểm toán sử dụng kinh phí chi thường xuyên\r\n năm 2014 của đơn vị. Năm thanh tra kiểm toán phát hiện có kết luận là năm\r\n 2017 thì sẽ tính điểm trừ khi đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống\r\n lãng phí trong chi thường xuyên năm 2017 của đơn vị X. \r\n | \r\n
\r\n V. \r\n | \r\n \r\n Hoạt động tuyên truyền, phổ biến,\r\n kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí thành phần - Xây dựng kế\r\n hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch có thể được ban hành riêng\r\n hoặc lồng ghép với kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác của đơn vị.\r\n Nếu có xây dựng kế hoạch trong năm đánh giá thì được điểm tối đa, nếu không\r\n xây dựng kế hoạch thì được 0 điểm. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí thành phần - Mức độ thực\r\n hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến trong thực hành tiết kiệm, chống lãng\r\n phí \r\n | \r\n \r\n Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm\r\n đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Tính điểm của\r\n đơn vị đạt được trên cơ sở công thức sau: tỷ lệ % hoàn thành nhân với điểm tối\r\n đa của tiêu chí này (làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí thành phần - Ban hành kế\r\n hoạch kiểm tra, thanh tra thực hành tiết kiệm, chống lãng phí \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch có thể được ban hành riêng\r\n hoặc lồng ghép với kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác của đơn vị.\r\n Nếu có kế hoạch thì được điểm tối đa, nếu không xây dựng kế hoạch thì được 0\r\n điểm. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí thành phần - Mức độ thực\r\n hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra. \r\n | \r\n \r\n Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm\r\n đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Tính điểm của đơn\r\n vị đạt được trên cơ sở công thức sau: tỷ lệ % hoàn thành nhân với điểm tối đa\r\n của tiêu chí này (làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 1507/QĐ-TCT về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 của Tổng cục Thuế đang được cập nhật.
Quyết định 1507/QĐ-TCT về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 của Tổng cục Thuế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1507/QĐ-TCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2022-09-20 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-20 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |