\r\n HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 22/2022/NQ-HĐND \r\n | \r\n \r\n Đồng Nai, ngày\r\n 22 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
\r\nKHÓA X KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền\r\nđịa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm\r\npháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật\r\nNgân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định\r\nsố 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một\r\nsố điều của Luật Ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18\r\ntháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức\r\nphân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương\r\nthực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -\r\n2025;
\r\n\r\nXét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 31 tháng 8\r\nnăm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc,\r\ntiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục\r\ntiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 -\r\n2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
\r\n\r\nQUYẾT NGHỊ:
\r\n\r\nĐiều 1. Thông\r\nqua Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách tỉnh\r\nthực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 -\r\n2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nNghị quyết này quy định nguyên tắc,\r\ntiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025 trên địa\r\nbàn tỉnh Đồng Nai (sau đây viết tắt là Chương trình).
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n- Các sở, ban, ngành và Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thành phố sử dụng kinh phí của Chương trình;
\r\n\r\n- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc\r\ncó liên quan đến việc thực hiện từ nguồn\r\nngân sách tỉnh thuộc Chương trình.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc phân bổ vốn
\r\n\r\na) Việc phân bổ vốn kinh phí sự\r\nnghiệp từ nguồn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình phải\r\ntuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các\r\nquy định liên quan.
\r\n\r\nb) Bảo đảm công khai, minh bạch,\r\nquản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp\r\ntrong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,\r\nban, ngành và chính quyền địa phương các cấp.
\r\n\r\nc) Việc phân bổ vốn kinh phí sự\r\nnghiệp từ nguồn ngân sách tỉnh đảm bảo có trọng tâm, trọng\r\nđiểm và bền vững, trọng tâm là các đơn vị cấp huyện có tỷ lệ\r\nhộ nghèo và hộ cận nghèo cao.
\r\n\r\nd) Việc phân bổ cụ thể vốn kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách tỉnh phải\r\nphù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách của tỉnh; phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực\r\nhiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân kinh phí, kết\r\nquả thực hiện kế hoạch năm trước.
\r\n\r\nđ) Không phân bổ vốn của Chương\r\ntrình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy\r\nđủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
\r\n\r\n4. Tiêu chí, định mức và\r\nphương pháp phân bổ vốn ngân sách tỉnh
\r\n\r\na) Quy định chung về tiêu chí phân\r\nbổ vốn ngân sách tỉnh
\r\n\r\n- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ\r\nlệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành phố để tính\r\nhệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo hàng năm theo chuẩn nghèo đa chiều tỉnh Đồng\r\nNai giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy\r\ndinh dưỡng thấp còi của các huyện, thành phố năm 2020 theo số liệu do Sở Y tế\r\ncông bố.
\r\n\r\n- Đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố\r\nđể tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến\r\nngày 31 tháng 12 năm 2021.
\r\n\r\n- Trường hợp địa bàn đáp ứng\r\nnhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ\r\nsố có hệ số phân bổ vốn cao nhất.
\r\n\r\nb) Tiêu chí, hệ số, định mức phân bổ vốn ngân\r\nsách tỉnh và phương pháp tính, xác định vốn phân bổ cho các cơ quan, đơn vị, địa\r\nphương theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần được quy định chi tiết\r\ntheo Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị quyết này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức\r\ntriển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ có đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
\r\n\r\n2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng\r\nnhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh\r\ncó trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.
\r\n\r\n3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,\r\ncác tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc\r\nthực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân và\r\nkiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
\r\n\r\nNghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng\r\nNai Khóa X Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ\r\nngày 02 tháng 10 năm 2022./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỰ ÁN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ\r\nHÌNH GIẢM NGHÈO
\r\n(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9\r\nnăm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Phân bổ vốn 100% cho các huyện, thành phố.
\r\n\r\n2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn\r\ncho các huyện, thành phố.
\r\n\r\na) Tiêu chí, hệ số phân bổ
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Hệ số \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 1% \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1% đến dưới 1,5% \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1,5% đến dưới 2% \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2% trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.500 hộ trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của\r\n huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 11 xã \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Từ 11 xã đến 15 xã \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n Từ 16 xã trở lên \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho\r\nhuyện, thành phố
\r\n\r\nVốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện,\r\nthành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\nCi\r\n= Q.Xi.Yi
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nCi là vốn ngân sách tỉnh phân bổ\r\ncho huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nXi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng\r\ntỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện,\r\nthành phố thứ i.
\r\n\r\nYi là hệ số đơn vị hành chính cấp\r\nxã của huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nQ là vốn bình quân cho một huyện,\r\nthành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Q\r\n = \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n (X1.Y1)+\r\n (X2.Y2)+... (Xn.Yn) \r\n | \r\n
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh\r\nphân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án.
\r\n\r\nX1.Y1 là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ nhất với hệ số\r\nđơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ nhất.
\r\n\r\nXn.Yn là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ n với hệ số đơn vị\r\nhành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ n.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN\r\nDINH DƯỠNG
\r\n(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9\r\nnăm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển\r\nsản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
\r\n\r\na) Phân bổ vốn\r\n100% cho các huyện, thành phố.
\r\n\r\nb) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn\r\ncho các huyện, thành phố.
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Hệ số \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 1% \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1% đến dưới 1,5% \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1,5% đến dưới 2% \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2% trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.500 hộ trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của\r\n huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 11 xã \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Từ 11 xã đến 15 xã \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n Từ 16 xã đến 20 xã \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 21 xã trở lên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho\r\nhuyện, thành phố
\r\n\r\nVốn ngân sách tỉnh phân bổ\r\ncho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\nĐi = Q.Xi.Yi
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nĐi là vốn ngân sách tỉnh phân\r\nbổ cho huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nXi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành\r\nphố thứ i.
\r\n\r\nYi là hệ số đơn vị hành chính cấp\r\nxã của huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nQ là vốn bình quân cho một huyện,\r\nthành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Q\r\n = \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n (X1.Y1)+\r\n (X2.Y2)+... (Xn.Yn) \r\n | \r\n
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh\r\nphân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện tiểu dự án 1.
\r\n\r\nX1.Y1 là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ nhất với hệ số\r\nđơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ nhất.
\r\n\r\nXn.Yn là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ n với hệ số đơn vị\r\nhành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ n.
\r\n\r\n2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
\r\n\r\na) Phân bổ vốn cho các sở, ngành,\r\ncơ quan cấp tỉnh tối đa 10%; cho các huyện, thành phố tối thiểu 90%.
\r\n\r\nb) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố.
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Hệ số \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 1: Số đơn vị hành chính cấp xã của\r\n huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 11 xã \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Từ 11 xã đến 15 xã \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n Từ 16 xã đến 20 xã \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 21 xã trở lên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp\r\n còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố theo số liệu công bố\r\n năm 2020 của Sở Y tế \r\n | \r\n |
\r\n Từ 15% trở lên \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 10% đến dưới 15% \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n Dưới 10% \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho\r\nhuyện, thành phố
\r\n\r\nVốn ngân sách tỉnh phân bổ\r\ncho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\nEi\r\n= Q.Yi.DDi
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nEi là vốn ngân sách tỉnh phân bổ\r\ncho huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nDDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng\r\nthấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nYi là hệ số đơn vị hành chính cấp\r\nxã của huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nQ là vốn bình quân cho một huyện,\r\nthành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Q = \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n (Y1.DD1)+ (Y2.DD2)+...+\r\n (Yn.DDn) \r\n | \r\n
G là tổng số vốn\r\nngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện tiểu dự án 2.
\r\n\r\nY1.DD1\r\nlà tích của hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của\r\nhuyện, thành phố thứ nhất với hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành\r\nphố thứ nhất.
\r\n\r\nYn.DDn\r\nlà tích của hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành\r\nphố thứ n với hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ n.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG\r\nTIN
\r\n(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9\r\nnăm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về\r\nthông tin
\r\n\r\na) Phân bổ vốn cho các sở, ngành,\r\ncơ quan cấp tỉnh tối đa 30%; cho các huyện, thành phố tối thiểu 70%.
\r\n\r\nb) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố.
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Hệ số \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 1% \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1% đến dưới 1,5% \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1,5% đến dưới 2% \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2% trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.500 hộ trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của\r\n huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 11 xã \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Từ 11 xã đến 15 xã \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n Từ 16 xã đến 20 xã \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 21 xã trở lên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
c) Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện,\r\nthành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\nNi =\r\nQ.Xi.Yi + D
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nNi là vốn ngân sách tỉnh\r\nphân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nXi là tổng số các hệ số tiêu chí\r\ntổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của\r\nhuyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nYi là hệ số đơn vị hành chính cấp\r\nxã của huyện, thành phố thứ i.
\r\n\r\nD là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện\r\nnội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền\r\nthông.
\r\n\r\nQ là vốn bình quân cho một huyện,\r\nthành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Q\r\n = \r\n | \r\n \r\n G-D \r\n | \r\n
\r\n (X1.Y1)+\r\n (X2.Y2)+... (Xn.Yn) \r\n | \r\n
Trong đó: G là tổng số vốn ngân\r\nsách tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1; D là tổng\r\nnhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn\r\ncủa Sở Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\nX1.Y1 là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ nhất với hệ số\r\nđơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ nhất.
\r\n\r\nXn.Yn là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ n với hệ số đơn vị\r\nhành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ n.
\r\n\r\n2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về\r\ngiảm nghèo đa chiều
\r\n\r\na) Phân bổ vốn cho các sở, ngành,\r\ncơ quan cấp tỉnh tối đa 35%; cho các huyện, thành phố tối thiểu 65%.
\r\n\r\nb) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn\r\ncho các huyện, thành phố.
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Hệ số \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 1% \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1% đến dưới 1,5% \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1,5% đến dưới 2% \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2% trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.500 hộ trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của\r\n huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 11 xã \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Từ 11 xã đến 15 xã \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n Từ 16 xã đến 20 xã \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 21 xã trở lên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho\r\ncho huyện, thành phố.
\r\n\r\nVốn ngân sách tỉnh phân bổ\r\ncho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\nPi =\r\nQ.Xi.Yi
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nPi là vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho huyện,\r\nthành phố thứ i.
\r\n\r\nXi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ\r\nhộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện,\r\nthành phố thứ i.
\r\n\r\nYi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện,\r\nthành phố thứ i.
\r\n\r\nQ là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Q\r\n = \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n (X1.Y1)+\r\n (X2.Y2)+... (Xn.Yn) \r\n | \r\n
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh\r\nphân bổ cho huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 .
\r\n\r\nX1.Y1 là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ nhất với hệ số\r\nđơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ nhất.
\r\n\r\nXn.Yn là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ n với hệ số đơn vị\r\nhành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ n.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH\r\nGIÁ CHƯƠNG TRÌNH
\r\n(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9\r\nnăm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Phân bổ vốn cho các sở, ngành,\r\ncơ quan cấp tỉnh tối đa 25%; cho các huyện, thành phố tối thiểu 75%.
\r\n\r\n2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn\r\ncho các huyện, thành phố
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Hệ số \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 1% \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1% đến dưới 1,5% \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1,5% đến dưới 2% \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2% trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận\r\n nghèo của huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.000 hộ đến dưới 2.500 hộ \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2.500 hộ trở lên \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của\r\n huyện, thành phố \r\n | \r\n |
\r\n Dưới 11 xã \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Từ 11 xã đến 15 xã \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n Từ 16 xã đến 20 xã \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 21 xã trở lên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho\r\nhuyện, thành phố
\r\n\r\nVốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện,\r\nthành phố được tính theo công thức:
\r\n\r\nRi =\r\nQ.Xi.Yi
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nRi là vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho huyện,\r\nthành phố thứ i.
\r\n\r\nXi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ\r\nhộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu chí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện,\r\nthành phố thứ i.
\r\n\r\nYi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện,\r\nthành phố thứ i.
\r\n\r\nQ là vốn bình quân cho một huyện, thành phố được\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Q\r\n = \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n (X1.Y1)+\r\n (X2.Y2)+... (Xn.Yn) \r\n | \r\n
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh\r\nphân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án.
\r\n\r\nX1.Y1 là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ nhất với hệ số\r\nđơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ nhất.
\r\n\r\nXn.Yn là\r\ntích của tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và tiêu\r\nchí tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ n với hệ số đơn vị\r\nhành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ n./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang được cập nhật.
Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu | 22/2022/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Thái Bảo |
Ngày ban hành | 2022-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-02 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |