\r\n BỘ NỘI VỤ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 728/QĐ-BNV \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 24\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI GIÁO DỤC Y HỌC VIỆT NAM
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
\r\n\r\nCăn cứ Luật quy định quyền lập\r\nhội ngày 20 tháng 5 năm 1957;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt\r\nđộng và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của\r\nChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Chủ tịch Hội\r\nGiáo dục y học Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội Giáo dục y\r\nhọc Việt Nam đã được Đại hội thành lập của Hội thông qua ngày 27 tháng 5 năm\r\n2022.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChủ tịch Hội Giáo dục y học Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức\r\nphi chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỘI GIÁO DỤC Y HỌC VIỆT NAM
\r\n(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 728/QĐ-BNV ngày 24 tháng 9 năm 2022 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Nội vụ)
Điều 1.\r\nTên gọi, biểu tượng
\r\n\r\n1. Tên gọi:
\r\n\r\na) Tiếng Việt: Hội Giáo dục y học\r\nViệt Nam;
\r\n\r\nb) Tên tiếng Anh: Viet Nam\r\nAssociation for Medical Education;
\r\n\r\nc) Tên viết tắt tiếng Anh:\r\nVAME.
\r\n\r\n2. Biểu tượng: Hội Giáo dục y học\r\nViệt Nam có biểu tượng riêng, được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hội Giáo dục y học Việt Nam\r\n(sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các cá nhân, tổ chức\r\nViệt Nam hoạt động trong lĩnh vực giáo dục y học tự nguyện thành lập.
\r\n\r\n2. Mục đích của Hội: tập hợp,\r\nđoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt\r\nđộng có hiệu quả trên cơ sở lấy người học làm trung tâm để phát triển, nâng cao\r\nsức khỏe người dân, hội nhập, phát triển bền vững, góp phần vào việc phát triển\r\ngiáo dục y học của đất nước.
\r\n\r\nĐiều 3. Địa\r\nvị pháp lý, trụ sở
\r\n\r\n1. Hội có tư cách pháp nhân,\r\ncon dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ\r\nHội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n2. Trụ sở của Hội đặt tại Thành\r\nphố Hồ Chí Minh. Hội có thể lập Văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 4. Phạm\r\nvi, lĩnh vực hoạt động
\r\n\r\n1. Hội hoạt động trên phạm vi cả\r\nnước, trong lĩnh vực giáo dục y học.
\r\n\r\n2. Hội chịu sự quản lý nhà nước\r\ncủa Bộ Nội vụ, sự quản lý của Bộ Y tế và các Bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực\r\nHội hoạt động theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 5.\r\nNguyên tắc tổ chức, hoạt động
\r\n\r\n1. Tự nguyện, tự quản.
\r\n\r\n2. Dân chủ, bình đẳng, công\r\nkhai, minh bạch.
\r\n\r\n3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
\r\n\r\n4. Không vì mục đích lợi nhuận.
\r\n\r\n5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật\r\nvà Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục\r\nđích hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Đại diện cho hội viên trong\r\nmối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
\r\n\r\n3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp\r\npháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n4. Tham gia chương trình, dự\r\nán, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của\r\ncơ quan nhà nước; tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Tham gia ý kiến vào các văn\r\nbản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định\r\ncủa pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề\r\nliên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo,\r\nbồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n6. Đại diện quyền lợi cho hội\r\nviên, giới thiệu hội viên với các tổ chức có liên quan trong và ngoài nước khi\r\ncó yêu cầu theo quy định pháp luật. Giới thiệu và tài trợ (nếu có) cho các đối\r\ntượng sinh viên khối ngành khoa học sức khỏe với các tổ chức giáo dục trong và\r\nngoài nước, trong phạm vi Điều lệ Hội và pháp luật quy định.
\r\n\r\n7. Phối hợp với cơ quan, tổ chức\r\ncó liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
\r\n\r\n8. Thành lập pháp nhân thuộc Hội\r\ntheo quy định của pháp luật để thực hiện một số nhiệm vụ của Hội, phù hợp với\r\nlĩnh vực hoạt động của Hội.
\r\n\r\n9. Được gây quỹ Hội trên cơ sở\r\nhội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy\r\nđịnh của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
\r\n\r\n10. Được nhận các nguồn tài trợ\r\nhợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n11. Được gia nhập các tổ chức\r\nquốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của\r\npháp luật sau khi có ý kiến thống nhất của cấp có thẩm quyền, cơ quan quản lý\r\nnhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập\r\nHội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc\r\ntế; thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n12. Thực hiện các quyền hạn\r\nkhác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chấp hành các quy định của\r\npháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều\r\nlệ Hội đã được phê duyệt. Không lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến\r\nan ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của\r\ndân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
\r\n\r\n2. Tập hợp, đoàn kết hội viên;\r\ntổ chức, phối hợp và hỗ trợ hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội;\r\nthực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên\r\nquan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
\r\n\r\n3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức\r\ncho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà\r\nnước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
\r\n\r\n4. Đại diện hội viên tham gia,\r\nkiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan\r\nđến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Hòa giải tranh chấp, giải\r\nquyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n6. Xây dựng và ban hành quy tắc\r\nđạo đức trong hoạt động của Hội.
\r\n\r\n7. Quản lý và sử dụng các nguồn\r\nkinh phí của Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n8. Thực hiện các nhiệm vụ khác\r\nkhi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 8. Hội\r\nviên, tiêu chuẩn hội viên
\r\n\r\n1. Hội viên của Hội gồm hội\r\nviên chính thức và hội viên danh dự:
\r\n\r\na) Hội viên chính thức: Công\r\ndân, tổ chức Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này, tán thành\r\nĐiều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội;
\r\n\r\nb) Hội viên danh dự: tổ chức Việt\r\nNam; Công dân Việt Nam là nhà lãnh đạo, chuyên gia có uy tín sẵn sàng tham gia\r\nvà giúp đỡ Hội, không có điều kiện trở thành hội viên chính thức của Hội, tán\r\nthành Điều lệ Hội và được Ban Thường vụ Hội mời làm hội viên danh dự.
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
\r\n\r\n- Hội viên cá nhân: Công dân Việt\r\nNam (kể cả người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước\r\nngoài) có đầy đủ năng lực trách nhiệm dân sự và hình sự (đủ 18 tuổi trở lên) hoạt\r\nđộng trong lĩnh vực giáo dục y học hoặc có liên quan đến lĩnh vực giáo dục y học;
\r\n\r\n- Hội viên tổ chức: Hội Giáo dục\r\ny học ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức Việt Nam hoạt động\r\ntrong lĩnh vực giáo dục y học hoặc có liên quan đến giáo dục y học. Đại diện\r\ncho hội viên tổ chức tham gia hội phải là công dân Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quyền của hội viên chính thức:
\r\n\r\na) Được Hội bảo vệ quyền, lợi\r\ních hợp pháp theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nb) Được Hội cung cấp thông tin\r\nliên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ\r\nchức;
\r\n\r\nc) Được tham gia thảo luận, biểu\r\nquyết các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề\r\nxuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực\r\nhoạt động của Hội;
\r\n\r\nd) Được dự Đại hội, ứng cử, đề\r\ncử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định\r\ncủa Hội;
\r\n\r\nđ) Được giới thiệu hội viên mới;
\r\n\r\ne) Được khen thưởng theo quy định\r\ncủa Hội;
\r\n\r\ng) Được cấp thẻ hội viên;
\r\n\r\nh) Được ra khỏi Hội khi xét thấy\r\nkhông thể tiếp tục là hội viên.
\r\n\r\n2. Quyền của hội viên danh dự:\r\nhội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền\r\nbiểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban\r\nKiểm tra Hội.
\r\n\r\nĐiều 10.\r\nNghĩa vụ của hội viên
\r\n\r\n1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ\r\ntrương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều\r\nlệ, quy định của Hội.
\r\n\r\n2. Tham gia các hoạt động và\r\nsinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát\r\ntriển vững mạnh.
\r\n\r\n3. Bảo vệ uy tín của Hội, không\r\nđược nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân\r\ncông bằng văn bản.
\r\n\r\n4. Thực hiện chế độ thông tin,\r\nbáo cáo theo quy định của Hội.
\r\n\r\n5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng\r\nhạn theo quy định của Hội.
\r\n\r\nĐiều 11.\r\nThủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hội
\r\n\r\n1. Thủ tục kết nạp hội viên:
\r\n\r\na) Công dân, tổ chức Việt Nam\r\ntán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội gửi Đơn đăng ký tham gia Hội theo\r\nmẫu quy định đến Ban Chấp hành Hội;
\r\n\r\nb) Ban Chấp hành Hội xem xét\r\ntiêu chuẩn hội viên và các yếu tố liên quan, họp Ban Chấp hành để bỏ phiếu (nếu\r\ncần) và quyết định kết nạp hội viên trong vòng 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ\r\nhồ sơ theo quy định; trừ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Điều\r\nlệ này.
\r\n\r\n2. Thủ tục ra khỏi Hội:
\r\n\r\na) Khi hội viên không muốn tiếp\r\ntục tham gia Hội thì gửi yêu cầu ra khỏi Hội đến Ban Chấp hành Hội;
\r\n\r\nb) Ban Chấp hành Hội tìm hiểu\r\nnguyên nhân và thảo luận giải pháp với hội viên (nếu cần);
\r\n\r\nc) Ban Chấp hành Hội quyết định\r\ncho hội viên ra khỏi Hội trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n3. Ban Chấp hành Hội quy định cụ\r\nthể trình tự, thủ tục kết nạp hội viên và cho hội viên ra khỏi Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 12.\r\nCơ cấu tổ chức của Hội
\r\n\r\n1. Đại hội.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành.
\r\n\r\n3. Ban Thường vụ.
\r\n\r\n4. Ban Kiểm tra.
\r\n\r\n5. Văn phòng, Văn phòng đại diện,\r\ncác ban chuyên môn, các tổ chức thuộc và trực thuộc Hội được thành lập theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\n6. Chi hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của\r\nHội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức\r\n05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần\r\nba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội\r\nviên chính thức đề nghị.
\r\n\r\n2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội\r\nbất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu.\r\nĐại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần\r\nhai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính\r\nthức có mặt.
\r\n\r\n3. Nhiệm vụ của Đại hội:
\r\n\r\na) Thảo luận và thông qua báo\r\ncáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
\r\n\r\nb) Thảo luận và thông qua Điều\r\nlệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải\r\nthể Hội (nếu có);
\r\n\r\nc) Thảo luận, góp ý kiến vào\r\nbáo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Hội;
\r\n\r\nd) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm\r\ntra;
\r\n\r\nđ) Các nội dung khác (nếu có);
\r\n\r\ne) Thông qua nghị quyết Đại hội.
\r\n\r\n4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại\r\nhội:
\r\n\r\na) Đại hội có thể biểu quyết bằng\r\nhình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại\r\nhội quyết định;
\r\n\r\nb) Việc biểu quyết thông qua\r\ncác quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức\r\ncó mặt tại Đại hội tán thành; trừ quy định tại Điều 26 Điều lệ này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội\r\nbầu trong số các hội viên chính thức của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy\r\nviên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với\r\nnhiệm kỳ Đại hội. Không giới thiệu vào Ban Chấp hành những thành viên đang\r\ntrong thời kỳ bị thi hành kỷ luật, hoặc đang bị xem xét điều tra do liên quan đến\r\ncác nghi vấn về luật pháp hoặc đang chính thức trong quá trình giải quyết liên\r\nquan đến kiện cáo. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của\r\nBan Chấp hành:
\r\n\r\na) Tổ chức triển khai thực hiện\r\nnghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại\r\nhội;
\r\n\r\nb) Chuẩn bị và quyết định triệu\r\ntập Đại hội;
\r\n\r\nc) Quyết định chương trình, kế\r\nhoạch công tác hàng năm của Hội;
\r\n\r\nd) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ\r\nmáy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy\r\nchế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu\r\ncủa Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với\r\nquy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
\r\n\r\nđ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch,\r\ncác Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban\r\nThường vụ, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Thường vụ bầu bổ sung không được quá 30%\r\nso với số lượng ủy viên Ban Thường vụ đã được Ban Chấp hành quyết định. Số ủy\r\nviên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 30% so với số lượng ủy viên Ban\r\nChấp hành đã được Đại hội quyết định. Tổng số ủy viên Ban Chấp hành Hội, Ban Kiểm\r\ntra Hội (kể cả ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra được bổ sung) không vượt quá\r\nsố lượng ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội đã được Đại hội biểu quyết\r\nthông qua.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động của Ban\r\nChấp hành:
\r\n\r\na) Ban Chấp hành hoạt động theo\r\nQuy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
\r\n\r\nb) Ban Chấp hành mỗi năm họp 01\r\nlần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một\r\nphần hai) tổng số thành viên Ban Chấp hành;
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của Ban Chấp\r\nhành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) thành viên Ban Chấp hành tham gia\r\ndự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu\r\nkín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
\r\n\r\nd) Giữa hai kỳ họp, Ban Chấp\r\nhành có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Chấp\r\nhành thông qua việc lấy ý kiến Ban Chấp hành bằng văn bản hoặc thư điện tử;
\r\n\r\nđ) Các nghị quyết, quyết định của\r\nBan Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số thành viên\r\nBan Chấp hành biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và\r\nkhông tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp\r\nhành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch,\r\ncác Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn thành viên Ban\r\nThường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm\r\nkỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của\r\nBan Thường vụ:
\r\n\r\na) Giúp Ban Chấp hành triển\r\nkhai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết,\r\nquyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp\r\nhành;
\r\n\r\nb) Chuẩn bị nội dung và quyết định\r\ntriệu tập họp Ban Chấp hành;
\r\n\r\nc) Quyết định thành lập các tổ\r\nchức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo\r\ncác tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động của Ban\r\nThường vụ:
\r\n\r\na) Ban Thường vụ hoạt động theo\r\nQuy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
\r\n\r\nb) Ban Thường vụ mỗi 06 tháng họp\r\nmột lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 (một\r\nphần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của Ban Thường\r\nvụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) thành viên Ban Thường vụ tham gia dự\r\nhọp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín.\r\nViệc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
\r\n\r\nd) Giữa hai kỳ họp, Ban Thường\r\nvụ có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Thường\r\nvụ thông qua việc lấy ý kiến Ban Thường vụ bằng văn bản hoặc thư điện tử;
\r\n\r\nđ) Các nghị quyết, quyết định của\r\nBan Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban\r\nThường vụ biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không\r\ntán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng\r\nban, Phó Trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ\r\ncấu, tiêu chuẩn thành viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban\r\nKiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của\r\nBan Kiểm tra:
\r\n\r\na) Kiểm tra, giám sát việc thực\r\nhiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,\r\nBan Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực\r\nthuộc Hội, hội viên;
\r\n\r\nb) Xem xét, giải quyết đơn, thư\r\nkiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến\r\nHội.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động của Ban\r\nKiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân\r\nthủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội. Giữa hai kỳ họp, Ban Kiểm tra có thể\r\nbiểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Kiểm tra thông\r\nqua việc lấy ý kiến Ban Kiểm tra bằng văn bản hoặc thư điện tử.
\r\n\r\nĐiều 17.\r\nChủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
\r\n\r\n1. Chủ tịch Hội là đại diện của\r\nHội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội.\r\nChủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội. Tiêu\r\nchuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ\r\ntịch Hội:
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\ntheo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm toàn diện\r\ntrước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về\r\nlĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi\r\nhoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều\r\nlệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường\r\nvụ Hội;
\r\n\r\nc) Chủ trì các phiên họp của\r\nBan Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường\r\nvụ;
\r\n\r\nd) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban\r\nThường vụ ký các văn bản của Hội;
\r\n\r\nđ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt,\r\nviệc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản\r\ncho một Phó Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp\r\nhành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội. Số lượng Phó Chủ tịch Hội có từ\r\n03 đến 05 thành viên . Trong số các Phó Chủ tịch có một Phó Chủ tịch thường trực\r\ndo Chủ tịch Hội đề nghị và được Ban Chấp hành thông qua. Phó Chủ tịch thường trực\r\nlà người giúp Chủ tịch Hội điều hành Hội khi được Chủ tịch Hội uỷ quyền;
\r\n\r\nPhó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội\r\nchỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu\r\ntrách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ\r\ntịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn\r\ntheo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ\r\nHội và quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng thư ký do Ban Chấp hành Hội\r\nbầu trong số ủy viên Ban Thường vụ Hội. Tổng thư ký có nhiệm vụ thường trực giải\r\nquyết các công việc của Hội do Chủ tịch Hội phân công và điều hành mọi hoạt động\r\ncủa Văn phòng Hội. Tổng thư ký kiêm Chánh văn phòng Hội.
\r\n\r\nĐiều 19.\r\nVăn phòng, Văn phòng đại diện, các ban chuyên môn, tổ chức thuộc và trực thuộc\r\nHội
\r\n\r\n1. Văn phòng Hội, Văn phòng đại\r\ndiện, các ban chuyên môn, tổ chức thuộc và trực thuộc Hội do Ban Thường vụ\r\nthành lập theo nghị quyết của Ban Chấp hành; chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ\r\ntịch Hội hoặc Tổng thư ký theo sự phân công của Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n2. Việc tuyển dụng, quản lý, sử\r\ndụng người làm việc tại Văn phòng Hội, Văn phòng đại diện, các ban chuyên môn,\r\ntổ chức thuộc và trực thuộc Hội theo quy định của pháp luật về lao động và Điều\r\nlệ Hội.
\r\n\r\n3. Kinh phí hoạt động của Văn\r\nphòng, Văn phòng đại diện, các ban chuyên môn, tổ chức thuộc và trực thuộc Hội\r\ndo Tổng thư ký Hội dự trù và trình Ban Thường vụ Hội phê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tùy theo nhu cầu và tình\r\nhình thực tế, Hội thành lập chi hội. Chi hội là tổ chức không có tư cách pháp\r\nnhân, con dấu, tài khoản riêng. Các cơ sở giáo dục y học có đủ từ 05 hội viên\r\nchính thức trở lên được Hội thành lập Chi hội. Chi hội trưởng, Chi hội Phó do\r\nBan Thường vụ Hội chỉ định hoặc bổ nhiệm. Chi hội tổ chức sinh hoạt định kỳ 06\r\ntháng một lần hoặc tổ chức sinh hoạt bất thường do Chi hội tự quyết định.
\r\n\r\n2. Chi hội chịu sự chỉ đạo, hướng\r\ndẫn, kiểm tra của Hội.
\r\n\r\n3. Nhiệm vụ và quyền hạn của\r\nChi hội:
\r\n\r\na) Tôn trọng và thi hành Điều lệ\r\nHội;
\r\n\r\nb) Tham gia các hoạt động của Hội;
\r\n\r\nc) Tổ chức trao đổi kinh nghiệm\r\nchuyên môn, thường xuyên báo cáo các hoạt động của Chi hội lên Hội;
\r\n\r\nd) Cập nhật danh sách hội viên\r\ndo Chi hội quản lý và báo cáo lên Hội;
\r\n\r\nđ) Được thảo luận, chất vấn các\r\nhoạt động của Hội;
\r\n\r\ne) Được giới thiệu đại diện ứng\r\ncử vào Ban Chấp hành Hội;
\r\n\r\ng) Được sử dụng một phần hội\r\nphí của hội viên để phục vụ sinh hoạt tại Chi hội theo quy định của Ban Chấp\r\nhành Hội, phần còn lại phải đóng cho Hội;
\r\n\r\nh) Thực hiện các nhiệm vụ khác\r\ntheo quy định của Hội;
\r\n\r\ni) Ban Thường vụ Hội quy định\r\ntrình tự, thủ tục, điều kiện thành lập Chi hội; quyết định việc thành lập Chi hội\r\ntheo nghị quyết của Ban Chấp hành Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP\r\nNHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
\r\n\r\nĐiều 21.\r\nChia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
\r\n\r\nViệc chia, tách; sáp nhập; hợp\r\nnhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định\r\ncủa pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 22.\r\nTài chính, tài sản của Hội
\r\n\r\n1. Tài chính của Hội:
\r\n\r\na) Nguồn thu của Hội:
\r\n\r\n- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí\r\nhàng năm của hội viên;
\r\n\r\n- Thu từ các hoạt động của Hội\r\ntheo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ\r\nchức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Ngân sách nhà nước hỗ trợ (nếu\r\ncó) cho các nhiệm vụ nhà nước giao theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Các khoản thu hợp pháp khác.
\r\n\r\nb) Các khoản chi của Hội:
\r\n\r\n- Chi hoạt động thực hiện nhiệm\r\nvụ của Hội;
\r\n\r\n- Chi thực hiện nhiệm vụ nhà nước\r\ngiao (nếu có);
\r\n\r\n- Chi thuê trụ sở làm việc, mua\r\nsắm phương tiện làm việc;
\r\n\r\n- Chi thực hiện chế độ, chính\r\nsách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội\r\nphù hợp với quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Chi khen thưởng và các khoản\r\nchi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
\r\n\r\n2. Tài sản của Hội:
\r\n\r\na) Tài sản của Hội bao gồm trụ\r\nsở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được\r\nhình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước\r\nhiến, tặng theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nb) Việc quản lý, sử dụng tài sản\r\ncủa Hội thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật có liên quan và\r\nĐiều lệ của Hội. Đối với tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về\r\nquản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\nĐiều 23.\r\nQuản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
\r\n\r\n1. Tài chính, tải sản của Hội\r\nchỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
\r\n\r\n2. Tài chính, tài sản của Hội\r\nkhi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n3. Ban Chấp hành Hội ban hành\r\nQuy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công\r\nkhai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục\r\nđích hoạt động của Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức, đơn vị thuộc và trực\r\nthuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề\r\nnghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ\r\nthể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của\r\npháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức, đơn vị thuộc, trực\r\nthuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt\r\nđộng của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách,\r\ncảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm, khai trừ.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ\r\nthể hình thức, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, quy trình xem xét kỷ luật trong nội\r\nbộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 26. Sửa\r\nđổi, bổ sung Điều lệ Hội
\r\n\r\nChỉ có Đại hội Hội Giáo dục y học\r\nViệt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều\r\nlệ Hội phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại\r\nhội biểu quyết tán thành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều lệ Hội Giáo dục y học\r\nViệt Nam gồm 08 Chương, 27 Điều đã được Đại hội thành lập Hội Giáo dục y học Việt\r\nNam thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022 tại Thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực\r\nthi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n2. Căn cứ quy định pháp luật về\r\nhội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Giáo dục Y học Việt Nam có trách nhiệm hướng\r\ndẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 728/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Điều lệ Hội Giáo dục y học Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 728/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Điều lệ Hội Giáo dục y học Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội Vụ |
Số hiệu | 728/QĐ-BNV |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Chiến Thắng |
Ngày ban hành | 2022-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-24 |
Lĩnh vực | Cơ cấu tổ chức |
Tình trạng | Còn hiệu lực |