ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 6 năm 2020 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2030
- Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ đồng bộ, hiệu quả ở tất cả các khâu sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền sở hữu trí tuệ, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu hội nhập, đưa sở hữu trí tuệ trở thành công cụ quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ dựa trên sự sáng tạo, khoa học công nghệ và bản quyền trí tuệ; khai thác tối đa yếu tố kinh tế của các giá trị sản phẩm.
- Đảm bảo triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030.
- Số chỉ dẫn địa lý được bảo hộ mới: 01 - 03;
- Số nhãn hiệu chứng nhận được bảo hộ mới: 01-03;
- Số đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng: 01-03;
- Hỗ trợ phát triển nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ: Các nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ của tỉnh.
1. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật liên quan, nếu thấy cần thiết vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đảm bảo nguyên tắc cân bằng lợi ích giữa các chủ thể trong xã hội, ngăn chặn hiệu quả việc lạm dụng quyền sở hữu trí tuệ.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
b) Đơn giản hóa, hiện đại hóa, công khai, minh bạch trình tự và thủ tục hành chính về sở hữu trí tuệ. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung các thủ tục hành chính trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
d) Hỗ trợ khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ liên thông và kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
a) Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và với các cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
c) Nâng cao hiệu quả thực hiện biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
đ) Khuyến khích giải quyết các tranh chấp về sở hữu trí tuệ bằng hình thức trọng tài, hòa giải.
g) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; tập huấn, trang bị kiến thức về sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
4. Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
b) Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu chúng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý; đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới đối với các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề mang địa danh của tỉnh và của các địa phương trong tỉnh; đăng ký bản quyền tác giả và quyền liên quan cho các tác phẩm văn hóa nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình.
d) Hỗ trợ các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp các chương trình KHCN để tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền SHTT; tăng cường sử dụng các công cụ SHTT để phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh.
5. Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
b) Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ các cơ sợ đào tạo và doanh nghiệp trong khai thác quyền sở hữu trí tuệ, rút ngắn quá trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
d) Hướng dẫn hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đẩy mạnh sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ bảo hộ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ ở trong và ngoài nước.
e) Tăng cường khai thác, phân tích thông tin sáng chế phục vụ chớ việc lựa chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích sử dụng các công nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong tỉnh.
h) Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ dẫn địa lý, nguồn gen, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiệm năng sản phẩm có thế mạnh của tỉnh.
6. Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
b) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức hội, hiệp hội trong hỗ trợ và triển khai hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Hỗ trợ các sản phẩm thuộc Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý.
d) Huy động các nguồn lực xã hội vào việc phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ để bổ trợ cho nguồn lực của Nhà nước, khuyến khích các tổ chức ngoài Nhà nước thực hiện một số hoạt động có tính chất sự nghiệp về sở hữu trí tuệ.
a) Thu hút nhân lực chất lượng cao trong và ngoài tỉnh tham gia vào hoạt động sở hữu trí tuệ, trong đó chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao trển địa bàn tỉnh, thuê các chuyên gia trong nước hoặc chuyên gia nước ngoài trong quá trình tư vấn các chương trình, dự án liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ.
c) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó chú trọng đào tạo chuyên gia quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
Tăng cường tuyên truyền pháp luật, thủ tục đăng ký quyền SHTT, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và thành tựu của hoạt động SHTT trên cực phương tiện thông tin đại chúng như: Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang Thôrig tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; Đài phát thanh - Truyền hình qua tỉnh... nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
a) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ, khai thác tối đa sự hỗ trợ về mọi mặt của các cơ quan sở hữu trí tuệ nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại nước ngoài cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh...
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên; quan đến bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; phối hợp thực hiện các nội dung khác liên quan đến bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan, quyền bảo hộ giống cây trồng.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Quản lý tốt trong hoạt động quảng cáo liên quan đến các đối tượng sở hữu công nghiệp; phát hiện, xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hoạt động quảng cáo.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực giống cây trồng mới, nông nghiệp.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ và triển khai, áp dụng giống mới vào sản xuất; đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản; hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất cho các chuỗi sản xuất có chứng nhận VietGAP, sản xuất theo hướng hữu cơ,... để đảm bảo tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, đồng đều, từ đó đảm bảo các tiêu chí của một thương hiệu được bảo hộ.
4. Sở Công Thương
5. Sở Tài chính
6. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường tuyên truyền pháp luật và quy định, thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và thành tựu của hoạt động sở hữu trí tuệ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương./.
Gửi bản điện tử:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HàNN
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
File gốc của Kế hoạch 310/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030 đang được cập nhật.
Kế hoạch 310/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Số hiệu | 310/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành | 2020-06-09 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-09 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng |