ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2020/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 9 năm 2020 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC LỄ HỘI VĂN HÓA - DU LỊCH Ở NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2020.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC LỄ HỘI VĂN HÓA - DU LỊCH Ở NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế-kỹ thuật này là định mức tối đa, căn cứ vào điều kiện thực tế tổ chức Lễ hội, cơ quan, tổ chức xác định định mức cho phù hợp để xây dựng dự toán của các hoạt động phù hợp.
Điều 2. Nội dung, tiêu chí của tổ chức Lễ hội
a) Lễ hội được tổ chức gồm các hoạt động: Chương trình biểu diễn nghệ thuật; Không gian quảng bá văn hóa, du lịch Đồng Nai; Chương trình chiếu phim; Tiệc giao thương và Hội thảo xúc tiến du lịch.
- Quy mô vừa (tối đa không quá 25 người);
c) Lễ hội được tổ chức theo các địa bàn, gồm: tổ chức ở 01 nước (01 nước - 01 địa điểm, 01 nước - 02 địa điểm, 01 nước - hơn 02 địa điểm).
- Mức 1: từ 04 - 06 ngày;
- Mức 3: trên 10 ngày.
a) Việc tổ chức Lễ hội được thực hiện căn cứ theo các tiêu chí sau:
- Tiêu chí về thời gian: Lễ hội được tổ chức theo nhiệm vụ được giao;
b) Việc tổ chức Lễ hội phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
- Thực hiện các quy định pháp luật của nước sở tại;
- Có phương án thông tin, quảng bá cho Lễ hội trên các phương tiện truyền thông của tỉnh Đồng Nai và nước ngoài;
- Tăng cường các hoạt động giao lưu với người dân địa phương, khách du lịch quốc tế và cộng đồng người Việt Nam tại nước ngoài.
Lễ hội được tổ chức theo quy trình các bước, cụ thể:
a) Xây dựng sơ thảo hồ sơ (đề án, kế hoạch) tổ chức Lễ hội (họp nhóm công tác chuẩn bị Lễ hội, trao đổi qua điện thoại, thư điện tử, công văn với các đối tác);
c) Trao đổi, thống nhất với các đối tác trong và ngoài nước về công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết tổ chức Lễ hội; thống nhất nội dung công việc phối hợp với các đối tác trong và ngoài nước (thỏa thuận, hợp đồng).
a) Căn cứ kết quả tiền trạm, khảo sát và làm việc với các đối tác trong và ngoài nước, hoàn thiện hồ sơ tổ chức Lễ hội;
c) Tiến hành công tác chuẩn bị trong nước (in ấn băng rôn, cờ phướn, tờ rơi, tập gấp, chuẩn bị không gian quảng bá, chuẩn bị tập luyện chương trình biểu diễn nghệ thuật);
đ) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nội dung chuẩn bị các sự kiện, hoạt động của Lễ hội (duyệt chương trình nghệ thuật, thẩm định chương trình triển lãm);
g) Hoàn thiện các công tác chuẩn bị tổ chức Lễ hội;
k) Triển khai công tác thông tin, quảng bá trước và trong Lễ hội tại địa bàn trong nước và ngoài nước.
a) Hợp rà soát kết quả tổ chức Lễ hội (nếu cần);
c) Triển khai công tác thông tin về kết quả của Lễ hội;
Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
TT | Nội dung | ĐVT | Lễ hội tổ chức từ 4-6 ngày | Lễ hội tổ chức từ 7-10 ngày | Lễ hội tổ chức trên 10 ngày | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||
A |
I |
1 |
Ngày công | 10-20 | 20-30 | 30-40 | Ngày công tính theo 1 nhóm làm việc gồm 2-3 người | |||||||||||||||||||||||||||
2 |
Người/ ngày | 1 -2 người/ 4-5 ngày | 1 -2 người/ 6 ngày | 2-3 người/ 6 ngày | Thông tư số 102/2012/TT-BTC | |||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Trang | 50-100 trang | 50-100 trang | 50-100 trang |
4 |
5 |
Ảnh | 20-30 | 30-40 | 50 | Nghị định số 21/2015/NĐ-CP | |||||||||||||||||||||||
6 |
Bộ | 500 | 500 | 500 |
| |||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Mẫu | 1-2 | 2-3 | 3-4 |
| |||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Cái | 10 | 10 | 10 |
| |||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Cái | 10 | 10 | 10 |
| |||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Chiếc | 20-30 | 30-40 | 50 |
| |||||||||||||||||||||||||||||
II |
1 |
Người | ≤25 | ≤25 | ≤25 | Thông tư số 102/2012/TT-BTC | ||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3 |
Địa điểm | 1 | 2-3 | 2-3 |
4 |
Địa điểm | 1 | 1-2 | 2-3 |
5 |
6 |
Kiện | 20-25 | 25-30 | 30-40 |
7 |
- Âm thanh, bao gồm hệ thống loa, âm ly, micro,...
B |
I |
1 |
Ngày công | 20-30 | 30-40 | 40-50 | Ngày công tính theo 1 nhóm làm việc gồm 3-5 người | |||||||||
2 |
Người/ ngày | 1-2 người/ 4-5 ngày | 2-3 người/ 6 ngày | 2-3 người/ 6 ngày | Thông tư số 102/2012/TT-BTC | |||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Trang | 50-100 trang | 50-100 trang | 50-100 trang |
4 |
5 |
Ảnh | 20-30 | 30-40 | 50 | Nghị định số 21/2015/NĐ-CP | |||||||||||||||||||||||
6 |
Bộ | 500 | 500 | 500 |
7 |
Mẫu | 1-2 | 2-3 | 3-4 |
8 |
Cái | 10 | 10 | 10 |
9 |
Cái | 10 | 10 | 10 |
10 |
Chiếc | 20-30 | 30-40 | 50 |
II |
1 |
Người | ≤ 40 | ≤ 40 | ≤ 40 | Thông tư số 102/2012/TT-BTC | |||
2 |
3 |
Địa điểm | 1 | 2-3 | 2-3 |
4 |
Địa điểm | 1 | 1-2 | 2-3 |
5 |
6 |
Kiện | 20-25 | 25-30 | 30-40 |
7 |
- Âm thanh, bao gồm hệ thống loa, âm ly. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Định mức này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 1. Các cơ quan, đơn vị tổ chức Lễ hội văn hóa - du lịch ở nước ngoài của tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định pháp luật.
Từ khóa: Quyết định 39/2020/QĐ-UBND, Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND, Quyết định 39/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng Nai, Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng Nai, Quyết định 39 2020 QĐ UBND của Tỉnh Đồng Nai, 39/2020/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức Lễ hội văn hóa – du lịch ở nước ngoài của tỉnh Đồng Nai đang được cập nhật. Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức Lễ hội văn hóa – du lịch ở nước ngoài của tỉnh Đồng NaiTóm tắt
|