VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/HD-VKSTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM 2020
khoản 7 Điều 2 Thông tư số 12; Thông tư số 01/2019/TT-VKSTC ngày 14/5/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao quy định về công tác thi đua, khen thưởng của ngành KSND (viết tắt là Thông tư số 01), tiến hành tổng kết công tác thi đua, khen thưởng, xây dựng báo cáo theo đề cương (Phụ lục I của Hướng dẫn này).
Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng trong việc khen thưởng và đề nghị xét, khen thưởng; bảo đảm thực chất, hiệu quả, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, có thành tích cụ thể mang lại hiệu quả thiết thực; tránh tràn lan, hình thức để lấy đủ chỉ tiêu, số lượng. Căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của từng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc xây dựng báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng rõ ràng, trung thực, chính xác những thành tích đã đạt được và chịu trách nhiệm về báo cáo thành tích. Trường hợp báo cáo thành tích không thể hiện đầy đủ, rõ ràng theo các tiêu chuẩn, điều kiện của danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thì không được xét khen thưởng. Trong việc xét, khen thưởng, lưu ý thực hiện quy định sau:
khoản 7 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, việc khen thưởng đối với tập thể có tổ chức Đảng, đoàn thể không áp dụng điều kiện tổ chức Đảng, đoàn thể phải được đánh giá “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
điểm d khoản 1 Điều 14 của Thông tư số 01.
Cá nhân đề nghị tặng Bằng khen của Viện trưởng VKSND tối cao, công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Chiến sỹ thi đua ngành Kiểm sát nhân dân” phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, trong đó phải có sáng kiến được người đứng đầu cơ quan, đơn vị công nhận. Cụ thể:
- Giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp (vận dụng linh hoạt các biện pháp nghiệp vụ), giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật theo Điều 3 Quy chế xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành KSND ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-VKSTC ngày 19/12/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao (viết tắt là Quy chế số 619), quy mô áp dụng trong phạm vi cơ quan, đơn vị, đã được Hội đồng xét, đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở thẩm định, đánh giá và Thủ trưởng đơn vị thuộc VKSND tối cao, Viện trưởng VKSND cấp cao, Viện trưởng VKSND cấp tỉnh quyết định công nhận.
- Thành tích xuất sắc đột xuất trong năm công tác đã được tặng bằng khen, giấy khen trong ngành KSND.
- Giải pháp như nêu tại Tiểu mục 3.1 nêu trên nhưng quy mô áp dụng trong phạm vi toàn ngành KSND, đã được Hội đồng xét, đề nghị công nhận sáng kiến ngành KSND đề nghị Viện trưởng VKSND tối cao quyết định công nhận;
3.3. Sáng kiến để được xét, tặng Bằng khen của Viện trưởng VKSND tối cao, gồm một trong các hình thức sau:
- Đề tài, đề án, chuyên đề như nêu tại Tiểu mục 3.1 nêu trên.
Theo quy định tại Quy chế số 619, từng thành viên Hội đồng xét, đề nghị công nhận sáng kiến ghi phiếu nhận xét, đánh giá (mẫu số 4) cho từng sáng kiến, được chấm điểm theo tiêu chí tại Điều 16 của Quy chế số 619. Dựa trên kết quả tổng hợp của các phiếu nhận xét, đánh giá của các thành viên; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có); Chủ tịch Hội đồng trình người có thẩm quyền quyết định công nhận sáng kiến. Quyết định công nhận sáng kiến có thể ghi riêng cho một tác giả hoặc ghi chung cho nhiều tác giả.
4.1. Viện trưởng VKSND tối cao trình cấp trên quyết định:
Điều 25 Luật Thi đua, khen thưởng; khoản 1 Điều 11 Nghị định số 91 và Điều 21 Thông tư số 01.
* Đối với tập thể:
Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng; khoản 1 Điều 12 Nghị định số 91 và Điều 20 Thông tư số 01.
điểm c khoản 2 Điều 72 Luật Thi đua, khen thưởng; điểm c khoản 2 Điều 39 Nghị định số 91 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 01.
khoản 1 Điều 27 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 19 Thông tư số 01.
khoản 1 Điều 28 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 18 Thông tư số 01.
- Công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành Kiểm sát nhân dân”: Tiêu chuẩn được quy định tại Điều 22 Luật Thi đua, khen thưởng; khoản 2 Điều 9 Nghị định số 91 và Điều 16 Thông tư số 01.
khoản 1 Điều 72 Luật Thi đua, khen thưởng; điểm c khoản 1 Điều 39 Nghị định số 91 và khoản 1 Điều 26 Thông tư số 01.
Điều 23 Luật Thi đua, khen thưởng; khoản 3, Điều 9 Nghị định số 91 và Điều 15 Thông tư số 01.
Điều 24 Luật Thi đua, khen thưởng; Điều 10 Nghị định số 91 và Điều 14 Thông tư số 01.
- Công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến”: Đối tượng là đơn vị cấp phòng thuộc VKSND tối cao; cấp Viện và tương đương của VKSND cấp cao; VKSND cấp huyện; cấp phòng thuộc VKSND cấp tỉnh. Tiêu chuẩn được quy định tại khoản 1 Điều 27, khoản 1 Điều 28 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 18, Điều 19 Thông tư số 01.
Điều 23, Điều 24 Luật Thi đua, khen thưởng; khoản 3 Điều 9, Điều 10 Nghị định số 91 và Điều 14, 15 Thông tư số 01.
Điều 75 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 40 Nghị định số 91 /2017ANĐ-CP và Điều 27 Thông tư số 01.
Tặng Giấy khen: Đối tượng là cá nhân thuộc quyền quản lý. Tiêu chuẩn được quy định tại Điều 75 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Điều 27 Thông tư số 01.
Cụm trưởng, khối trưởng có nhiệm vụ tổ chức bình chọn, suy tôn tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong cụm, khối thi đua để đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của ngành Kiểm sát nhân dân” theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 01. Kết quả bình xét tại cụm, khối thi đua là một trong những căn cứ để Thường trực hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành thẩm định, đề xuất, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành KSND xem xét, đề nghị khen thưởng.
6.1. Các đơn vị thuộc VKSND tối cao, các VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh tổ chức thực hiện Hướng dẫn này.
- Gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng, kèm theo file điện tử vào hộp thư: [email protected]. Thời hạn như sau:
+ Chậm nhất là ngày 07/12/2020, gửi:
(1) Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng (Phụ lục I của Hướng dẫn này);
(2) Hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo các quyết định (nếu có): Quyết định công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, quyết định công nhận sáng kiến của Thủ trưởng đơn vị thuộc VKSND tối cao, Viện trưởng VKSND cấp cao, Viện trưởng VKSND cấp tỉnh, quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, bảng xếp loại mức độ hoàn thành các khâu công tác của đơn vị thuộc VKSND tối cao, VKSND cấp cao (Phụ lục III), VKSND cấp tỉnh (Phụ lục IV của Hướng dẫn này);
(3) Biên bản họp, bình xét thi đua của cụm, khối thi đua.
6.2. Các Viện kiểm sát quân sự chỉ gửi hồ sơ đề nghị Viện trưởng VKSND tối cao xét tặng “Cờ thi đua của ngành Kiểm sát nhân dân” (nếu có) theo thời hạn nêu trên. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác thực hiện theo tuyến trình khen thưởng của Bộ Quốc phòng.
Kèm theo Hướng dẫn này là các mẫu:
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 (Phụ lục I)
- Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của ngành KSND, công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc của đơn vị thuộc VKSND tối cao, VKSND cấp cao và VKSND cấp tỉnh (Phụ lục II);
- Bảng xếp loại mức độ hoàn thành các khâu công tác của các đơn vị thuộc VKSND tối cao, VKSND cấp cao (Phụ lục III);
- Bảng xếp loại mức độ hoàn thành các khâu công tác của các VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục IV)./.
| KT. VIỆN TRƯỞNG |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM 2020
(Kèm theo Hướng dẫn số 33/HD-VKSTC ngày 18/11/2020)
Khái quái đặc điểm, tình hình chung; những thuận lợi, khó khăn trong công tác thực hiện nhiệm vụ nói chung và công tác thi đua, khen thưởng nói riêng.
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Triển khai tổ chức Hội nghị điển hình tiên tiến theo Kế hoạch số 168/KH-VKSTC ngày 02/10/2019 của Viện trưởng VKSND tối cao.
2. Kết quả thực hiện phong trào thi đua
+ Tỷ lệ các vụ án phải trả hồ sơ để điều tra bổ sung giữa các cơ quan tiến hành tố tụng; nguyên nhân của việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung? Số vụ có trách nhiệm của Viện kiểm sát...;
+ Số bị cáo Tòa án xét xử tuyên không phạm tội (bản án đã có hiệu lực pháp luật). Xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân (báo cáo chi tiết từng trường hợp cụ thể);
+ Số công chức, viên chức vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên (nếu có), nêu rõ lý do.
- Đánh giá kết quả tổ chức thực hiện các phong trào thi đua theo đợt (theo chuyên đề), các phong trào thi đua do địa phương và các tổ chức đoàn thể phát động.
- Nội dung đã thực hiện nhằm đổi mới, nâng cao chất lượng công tác khen thưởng.
- Tổng hợp và phân tích kết quả khen thưởng trong năm 2020, trong đó nêu rõ số lượng tập thể, cá nhân được cấp trên khen thưởng; số lượng lập thể, cá nhân được khen thưởng theo thẩm quyền; tập thể, cá nhân được khen thưởng đột xuất (nêu rõ tên các phong trào thi đua, kết quả khen thưởng qua mỗi phong trào).
4. Công tác khác
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Hạn chế, thiếu sót và nguyên nhân.
IV. ĐỀ XUẤT CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2021
ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ, CỜ THI ĐUA CỦA NGÀNH KSND, CÔNG NHẬN DANH HIỆU TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC
(Áp dụng cho các đơn vị thuộc VKSND tối cao, VKSND cấp cao và VKSND cấp tỉnh)
+ Số lượng chỉ tiêu vượt/tổng số chỉ tiêu;
+ Số lượng chỉ tiêu không đạt/tổng số chỉ tiêu;
- Đột phá, đổi mới, giải pháp. Yêu cầu viết từ 5 đến 10 dòng, đạt được các ý sau:
+ Nội dung đổi mới, đột phá;
- Chất lượng kiến nghị tổng hợp (nêu rõ có bao nhiêu kiến nghị tổng hợp thuộc khâu công tác nào).
- Nội bộ đơn vị có thể xảy ra mâu thuẫn mất đoàn kết không? Có đơn thư tố cáo nội bộ không? Nêu rõ kết quả giải quyết (nếu có)./.
BẢNG XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG TÁC CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VKSND TỐI CAO, VKSND CẤP CAO NĂM 2020
STT | Tên đơn vị | Xuất sắc | Khá | Trung hình | Yếu |
KHỐI 1 | |||||
1. |
|
|
|
| |
2. |
|
|
|
| |
3. |
|
|
|
| |
4. |
|
|
|
| |
5. |
|
|
|
| |
6. |
|
|
|
| |
7. |
|
|
|
| |
KHỐI 2 | |||||
8. |
|
|
|
| |
9. |
|
|
|
| |
10. |
|
|
|
| |
11. |
|
|
|
| |
12. |
|
|
|
| |
13. |
|
|
|
| |
14. |
|
|
|
| |
KHỐI 3 | |||||
15. |
|
|
|
| |
16. |
|
|
|
| |
17. |
|
|
|
| |
18. |
|
|
|
| |
19. |
|
|
|
| |
20. |
|
|
|
| |
21. |
|
|
|
| |
KHỐI 4 | |||||
22. |
|
|
|
| |
23. |
|
|
|
| |
24. |
|
|
|
| |
25. |
|
|
|
| |
CỤM 1 | |||||
26. |
|
|
|
| |
27. |
|
|
|
| |
28. |
|
|
|
|
........, ngày tháng năm 2020
VIỆN TRƯỞNG
STT | Tên đơn vị | Xuất sắc | Khá | Trung bình | Yếu |
CỤM 2 | |||||
1. |
|
|
|
| |
2. |
|
|
|
| |
3. |
|
|
|
| |
4. |
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
| |
CỤM 3 | |||||
6. |
|
|
|
| |
7. |
|
|
|
| |
8. |
|
|
|
| |
9. |
|
|
|
| |
10. |
|
|
|
| |
11. |
|
|
|
| |
12. |
|
|
|
| |
13. |
|
|
|
| |
CỤM 4 | |||||
14. |
|
|
|
| |
15. |
|
|
|
| |
16. |
|
|
|
| |
17. |
|
|
|
| |
18. |
|
|
|
| |
19. |
|
|
|
| |
20. |
|
|
|
| |
CỤM 5 | |||||
21. |
|
|
|
| |
22. |
|
|
|
| |
23. |
|
|
|
| |
24. |
|
|
|
| |
25. |
|
|
|
| |
26. |
|
|
|
| |
27. |
|
|
|
| |
28. |
|
|
|
| |
CỤM 6 | |||||
29. |
|
|
|
| |
30. |
|
|
|
| |
31. |
|
|
|
| |
32. |
|
|
|
| |
33. |
|
|
|
| |
34. |
|
|
|
| |
CỤM 7 | |||||
35. |
|
|
|
| |
36. |
|
|
|
| |
37. |
|
|
|
| |
38. |
|
|
|
| |
39. |
|
|
|
| |
CỤM 8 | |||||
40. |
|
|
|
| |
41. |
|
|
|
| |
42. |
|
|
|
| |
43. |
|
|
|
| |
44. |
|
|
|
| |
45 |
|
|
|
| |
CỤM 9 | |||||
46. |
|
|
|
| |
47. |
|
|
|
| |
48. |
|
|
|
| |
49. |
|
|
|
| |
50 |
|
|
|
| |
51. |
|
|
|
| |
CỤM 10 | |||||
52. |
|
|
|
| |
53. |
|
|
|
| |
54. |
|
|
|
| |
55. |
|
|
|
| |
56. |
|
|
|
| |
57. |
|
|
|
| |
CỤM 11 | |||||
58. |
|
|
|
| |
59. |
|
|
|
| |
60. |
|
|
|
| |
61. |
|
|
|
| |
62. |
|
|
|
| |
63 |
|
|
|
|
........, ngày tháng năm 2020
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Từ khóa: Hướng dẫn 33/HD-VKSTC, Hướng dẫn số 33/HD-VKSTC, Hướng dẫn 33/HD-VKSTC của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hướng dẫn số 33/HD-VKSTC của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hướng dẫn 33 HD VKSTC của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, 33/HD-VKSTC
File gốc của Hướng dẫn 33/HD-VKSTC về tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 33/HD-VKSTC về tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số hiệu | 33/HD-VKSTC |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Hải Trâm |
Ngày ban hành | 2020-11-18 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-18 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |