ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 25 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 49/TTr-STTTT ngày 17 tháng 8 năm 2020; Báo cáo thẩm định số 103/BC-STP ngày 07 tháng 8 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với các tác phẩm được đăng trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng (bao gồm: Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gọi tắt là Cổng thông tin điện tử); thù lao cho người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin, người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm đăng tải trên Cổng thông tin điện tử.
3. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến tác phẩm đăng tải trên cổng thông tin điện tử.
2. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin, người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm đăng tải trên Cổng thông tin điện tử.
4. Tác phẩm là thuật ngữ dùng chung để nói đến các thể loại thông tin được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử, bao gồm: bài viết, tin viết, bài tổng hợp, bài phân tích, bài nghiên cứu, bài phỏng vấn, chính luận, phóng sự, tranh minh họa, ảnh, tin, bài dịch xuôi, dịch ngược, trả lời bạn đọc, đoạn phim số, banner, logo, media, trực tuyến.
6. Trực tuyến là kết nối một hoạt động nhất định với mạng Internet, hiển thị đối với người dùng thông qua Cổng thông tin điện tử.
1. Nguồn chi trả nhuận bút, thù lao: Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao lấy từ nguồn kinh phí thường xuyên không khoán chi của cơ quan, đơn vị và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Dự toán nhuận bút, thù lao hàng năm = Tổng số nhuận bút phải trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử trong năm + Thù lao
Hàng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm có trách nhiệm xây dựng dự toán nhuận bút hàng năm của cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan quản lý tài chính cùng cấp thẩm định để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí.
1. Các mức chi trong Quyết định này là mức tối đa, mức nhuận bút và thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm quyết định nhưng bảo đảm không vượt mức tối đa theo quy định tại Quyết định này.
3. Chỉ những tác phẩm được duyệt đăng trên Cổng thông tin điện tử mới được hưởng nhuận bút và thù lao.
1. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút, thù lao bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là mức tiền lương cơ sở).
Nhuận bút = (Mức hệ số nhuận bút) x (Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút).
Thù lao = (Mức hệ số thù lao) x (Giá trị một đơn vị hệ số thù lao).
1. Hệ số nhuận bút đối với tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử được quy định như sau:
Nhóm | Thể loại | Hệ số nhuận bút tối đa |
1 |
5 | |
2 |
5 | |
3 |
15 | |
4 |
15 | |
5 |
25 | |
6 |
5 |
Nhóm
Thể loại
Hệ số thù lao tối đa
1
1
2
1
3
1,5
4
2
3. Đối với tác phẩm thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thoả thuận.
5. Thù lao cho cán bộ làm công tác biên tập là cán bộ kiêm nhiệm với mức chi là 20% mức thù lao của người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử.
7. Mức chi thù lao cho việc nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn phục vụ hoạt động của Cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2020.
2. Cơ quan tài chính cùng cấp có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí hằng năm của các cơ quan, đơn vị trình thẩm định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 9;
- VPCP;
- Các Bộ: TT&TT, NV, TP;
- TTTU, TTHĐND TP, Các ban HĐND;
- CT, các PCT UBND TP;
- VP TU, các ban TU;
- VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND TP;
- VP UBND TP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Công báo TP, Báo HP, Đài PT&TH HP, Cổng TTĐT TP;
- Phòng: KSTTHC;
- CV: KSTTHC2;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
File gốc của Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng đang được cập nhật.
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên hệ thống Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Số hiệu | 32/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành | 2020-11-25 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-10 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |