HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/2020/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 18
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;
QUYẾT NGHỊ:
(Có Đề án chi tiết kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (V01).
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 342/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn.
Dân quân tự vệ (DQTV) là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của Nhà nước ở địa phương, cơ sở; sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự, bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.
, cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp đã quan tâm công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức đăng ký, quản lý nắm chắc số lượng, chất lượng DQTV rộng rãi, xây dựng DQTV nòng cốt có số lượng hợp lý, bảo đảm rộng khắp. Chất lượng cán bộ dân quân cơ động, dân quân binh chủng từng bước được nâng lên, chế độ, chính sách của cán bộ, chiến sĩ DQTV luôn được bảo đảm, thống nhất, đúng luật định. Cùng với lực lượng Công an và các lực lượng khác giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn, hoàn thành tốt công tác quốc phòng quân sự địa phương từ cấp tỉnh đến cấp xã.
. Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang (LLVT) tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình xây dựng Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 - 2025”, nhằm tổ chức xây dựng lực lượng DQTV toàn tỉnh vững mạnh, rộng khắp gắn với xây dựng cơ sở chính trị vững mạnh toàn diện đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng ở địa phương, cơ sở trong tình hình mới.
I. TỔ CHỨC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
Thực hiện xây dựng lực lượng DQTV với phương châm vững mạnh, rộng khắp, ở đâu có dân, có tổ chức Đảng là ở đó có DQTV. Đến nay 100% các thôn, bản, tổ dân phố trong toàn tỉnh có tổ chức lực lượng Dân quân; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tổ chức lực lượng tự vệ theo đúng quy định của Luật DQTV. Tỷ lệ xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ trong giai đoạn 2016 - 2020 trung bình đạt 1,79% so với tổng dân số, cán bộ, công nhân viên, người lao động toàn tỉnh.
a) Lực lượng Dân quân
b) Lực lượng Tự vệ
2. Hệ thống chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ
3. Công tác quản lý Nhà nước về Dân quân tự vệ
II. CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT, HUẤN LUYỆN QUÂN SỰ
- Trong giai đoạn Đề án 2016-2020 tổ chức đào tạo 01 lớp Chỉ huy trưởng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở cho 67 đồng chí quy định tại Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Kế hoạch đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trình độ Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở gắn với hoàn thiện chương trình Trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính, khóa học 2016-2018.
2. Giáo dục chính trị - pháp luật, huấn luyện Dân quân tự vệ
III. HOẠT ĐỘNG CHIẾN ĐẤU PHÒNG THỦ
, “lực lượng vũ trang tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới”, mô hình “Xây dựng làng bản văn hóa Quốc phòng - An ninh” ở địa bàn đặc biệt khó khăn, ngoài ra tham gia quyên góp ủng hộ quỹ xây dựng nhà tình nghĩa, “chương trình đồng hành cùng em đến trường”. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, xung kích trong phòng chống tiêu cực, không tham gia vào các tệ nạn xã hội, làm nòng cốt thực hiện các phong trào của địa phương, đơn vị. Thông qua các hoạt động, nhận thức của lực lượng DQTV đã được nâng lên, gương mẫu thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Công tác tham mưu tổ chức triển khai thực hiện của cơ quan quân sự địa phương các cấp có lúc chưa sát, năng lực trình độ trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện còn có mặt hạn chế, có thời điểm chưa chủ động phối hợp các ban, ngành, đoàn thể trong thực hiện Luật Dân quân tự vệ.
- Trách nhiệm quản lý Nhà nước về Dân quân tự vệ của một số địa phương, cơ quan, tổ chức và cán bộ chủ trì còn hạn chế, công tác thanh tra, kiểm tra giám sát chưa được tiến hành liên tục. Một số địa phương chưa kịp thời ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo công tác Dân quân tự vệ trong phạm vi quản lý của mình.
2. Công tác tổ chức thực hiện
- Công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ Dân quân tự vệ có lúc chưa chặt chẽ, quân số đi làm ăn xa, lao động trong các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài đăng ký, quản lý gặp khó khăn.
- Một số cấp ủy, chính quyền địa phương, cơ quan, tổ chức nhận thức chưa đầy đủ về nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương; vị trí, vai trò của lực lượng DQTV trong tình hình mới. Do vậy chưa đề cao vai trò trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng lực lượng DQTV.
- Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Luật DQTV của các cấp, các ngành chưa đồng bộ, thống nhất; kiểm tra giám sát việc chấp hành của các cơ quan chức năng duy trì có thời điểm còn hạn chế nên việc phát hiện những mặt yếu, tồn tại để đề xuất, tháo gỡ chưa kịp thời những vấn đề bất cập, tồn tại còn hạn chế.
- Do điều kiện kinh tế ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng CT229, trình độ dân trí không đều, phương tiện thông tin chưa bảo đảm nên hạn chế đến việc quán triệt, tuyên truyền Luật Dân quân tự vệ. Chế độ, chính sách đối với lực lượng DQTV ở nhiều địa phương chỉ đạt hoặc thấp hơn mức tối thiểu theo quy định của Pháp luật, nên chưa có sức thuyết phục công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV.
2. Thực hiện nghiêm túc chế độ đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV, xét duyệt dân chủ, công khai, tuyển chọn những người có đủ năng lực, phẩm chất chính trị kết nạp vào lực lượng DQTV, chứng nhận cho dân quân khi hoàn thành nghĩa vụ tham gia. Xây dựng DQTV theo phương châm vững mạnh, rộng khắp, thực hiện ở đâu có dân, có tổ chức Đảng ở đó có DQTV.
4. Xây dựng lực lượng DQTV có số lượng hợp lý, chất lượng chính trị ngày càng cao. Quy mô tổ chức cân đối giữa các thành phần lực lượng, giữa số lượng và chất lượng, giữa cán bộ và chiến sỹ, phù hợp với các địa phương. Chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng DQTV ở các địa bàn quan trọng, vùng trọng điểm về quốc phòng - an ninh.
6. Cán bộ chiến sỹ Dân quân tự vệ cần nhận thức đầy đủ vị trí chiến lược của lực lượng Dân quân tự vệ trong tình hình mới. Đề cao trách nhiệm cá nhân hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó. Gắn nhiệm vụ xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ với xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, tăng cường quốc phòng và an ninh phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, gắn với thế trận an ninh nhân dân ở địa phương.
I. TỔ CHỨC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
Toàn tỉnh: Tỷ lệ DQTV đạt 1,73% so với tổng dân số.
- Cấp tỉnh: Tổ chức 01 đại đội Tự vệ Pháo Phòng không 37mm-1 và 01 đại đội DQTV Pháo binh.
- Cấp xã: Tổ chức 01 Trung đội Dân quân cơ động, 01 khẩu đội Cối 60mm, 01 tổ dân quân (Trinh sát, Công binh, Thông tin, Phòng hóa, Y tế).
- Xây dựng lực lượng Tự vệ:
+ Đối với các doanh nghiệp: Căn cứ số lượng cán bộ, người lao động của doanh nghiệp tổ chức từ 01 Tiểu đội đến 01 Trung đội.
Quân số cấp tổ, tiểu đội, khẩu đội, trung đội, đại đội thực hiện theo Phụ lục II, Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.
- Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho Dân quân tự vệ thực hiện theo Điều 25, Luật Dân quân tự vệ về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho Dân quân tự vệ; Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã gồm: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng và Chính trị viên phó.
+ Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm.
+ Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm.
+ Chỉ huy trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
+ Phó Chỉ huy trưởng là cán bộ kiêm nhiệm.
- Cán bộ quản lý, chỉ huy DQTV gồm: Thôn đội trưởng, Khẩu đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Đại đội trưởng.
- Giáo dục chính trị, tư tưởng: Thường xuyên giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, bảo đảm 100% cán bộ, chiến sỹ DQTV có bản lĩnh chính trị vững vàng, độ tin cậy cao thực sự là chỗ dựa vững chắc của cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân.
II. CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN CÁN BỘ, HUẤN LUYỆN DÂN QUÂN TỰ VỆ
100% Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã qua đào tạo ngành quân sự cơ sở, trong đó có 75% đến 80% đạt trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
- Đối tượng: Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở; cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chưa qua đào tạo; cán bộ chuyên trách công tác quốc phòng, quân sự địa phương.
3. Tập huấn cán bộ DQTV
- Chương trình, nội dung, thời gian và cơ sở, tổ chức phương pháp tập huấn cán bộ DQTV theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Quán triệt, thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và Nghị quyết số 298/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức phụ cấp đối với một số chức danh khác; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các văn bản có liên quan để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Thực hiện theo Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.
- Thời gian huấn luyện hằng năm được quy định như sau:
+ 12 ngày đối với DQTV cơ động, DQTV phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế;
+ 60 ngày đối với dân quân thường trực;
- Ngoài nội dung huấn luyện theo quy định, căn cứ tình hình cụ thể để tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho lực lượng DQTV nhất là đội ngũ cán bộ. Nội dung bồi dưỡng, huấn luyện về tham gia thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự như sau:
+ Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống cháy nổ, cháy rừng; phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn tại địa phương, cơ sở.
6. Diễn tập, hội thi, hội thao
- Thực hiện theo Điều 9, Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về mục tiêu, yêu cầu, nội dung, tổ chức, phương pháp và thời gian diễn tập.
b) Hội thi, hội thao
- Ngoài nội dung, thời gian theo quy định, căn cứ tình hình cụ thể, yêu cầu của cấp trên các địa phương tổ chức hội thao theo chỉ thị, kế hoạch của trên.
Hoạt động của lực lượng DQTV thực hiện theo Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ.
Hoạt động chiến đấu phòng thủ, phòng chống thiên tai, dịch bệnh và công tác dân vận của lực lượng DQTV theo quy định của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan lập, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hoạt động của DQTV thuộc quyền theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trình Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp trên trực tiếp phê chuẩn. Trong đó tập trung:
- Tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện về chính trị, phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh vững chắc; tham gia đấu tranh phòng, chống truyền đạo trái phép.
- Tham gia phối hợp với lực lượng Công an (theo quy chế phối hợp) và lực lượng khác nắm tình hình, tuần tra, canh gác, bảo vệ mục tiêu, bảo vệ sản xuất, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm.
- Là lực lượng nòng cốt tại chỗ thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa môi trường, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; phối hợp với lực lượng khác trên địa bàn làm nhiệm vụ bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và phòng chống dịch bệnh.
IV. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
Sự lãnh đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp là nhân tố quyết định thắng lợi của công tác tổ chức xây dựng lực lượng DQTV.
Các cấp ủy Đảng ra nghị quyết lãnh đạo, xác định chủ trương, biện pháp xây dựng lực lượng DQTV trong từng quý và hàng năm.
2. Phát huy vai trò của các cơ quan, ban ngành, đoàn thể và toàn dân tham gia xây dựng lực lượng DQTV.
Các cấp, các ngành, đoàn thể và nhân dân có nhận thức đúng về nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự địa phương; cũng như vai trò tầm quan trọng của lực lượng DQTV trong xây dựng và bảo vệ địa phương. Từ đó xác định trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và từng cá nhân đối với nhiệm vụ xây dựng lực lượng DQTV.
Trực tiếp thực hiện các chủ trương, kế hoạch tổ chức xây dựng lực lượng DQTV. Đồng thời, phối hợp với cơ quan quân sự các cấp tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện nâng cao chất lượng và khả năng hoạt động của lực lượng DQTV trong cơ quan, đơn vị.v.v.
3. Phát huy vai trò nòng cốt của cơ quan quân sự các cấp.
+ Tham mưu đề xuất cấp ủy đảng, chính quyền các cấp về chủ trương, chương trình, kế hoạch và biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công tác tổ chức xây dựng lực lượng DQTV ở địa phương, cơ sở.
+ Quản lý tạo nguồn và tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện nâng cao trình độ, năng lực mọi mặt cho đội ngũ cán bộ, chiến sỹ lực lượng DQTV.
+ Kịp thời tham mưu, đề xuất về tổ chức, biên chế; chế độ chính sách đối với lực lượng DQTV cho phù hợp với từng địa phương, cơ sở và theo yêu cầu nhiệm vụ.v.v.
I. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP THƯỜNG XUYÊN ĐƯỢC HƯỞNG CỦA CÁN BỘ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ
2. Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ và chế độ phụ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng được thực hiện theo Điều 7, Điều 8 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ.
4. Chế độ được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Trung đội trưởng Dân quân cơ động thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ.
* Đối với lực lượng Dân quân:
+ Đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế được trợ cấp ngày công lao động bằng 119.200 đồng; được hỗ trợ tiền ăn bằng tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam; khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi ăn, nơi nghỉ, bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức cấp xã và thực hiện chế độ chính sách quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Dân quân tự vệ.
* Đối với lực lượng Tự vệ: Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển được hưởng nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp, công tác phí, chế độ chính sách theo chế độ hiện hành quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
Thực hiện theo Điều 6 và khoản 1, Điều 16 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
Thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
Các chế độ chính sách khác (ngoài các quy định trên) đối với cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng Dân quân tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và các Nghị định; Thông tư hướng dẫn thi hành Luật.
1. Tổng ngân sách 05 năm thực hiện Đề án được bảo đảm từ ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước là: 507.921.134.000 đồng, trong đó: cấp tỉnh = 141.480.456.000 đồng, cấp huyện = 124.432.248.000 đồng, cấp xã = 242.008.430.000 đồng.
a) Cấp tỉnh: Bảo đảm Ban Chỉ đạo hoạt động; Tổ chức hội thi, hội thao: 3.999.034.000 đồng.
- Cấp huyện: 12.532.092.000 đồng.
c) Phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng: 66.245.400.000 đồng.
d) Phụ cấp đặc thù quốc phòng quân sự: 9.670.350.000 đồng.
đ) Bảo đảm trang phục: 72.228.442.000 đồng.
e) Mua sắm công cụ hỗ trợ: 13.053.044.000 đồng.
f) Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ: 22.839.488.000 đồng.
- Cấp huyện: 16.292.780.000 đồng.
- Cấp tỉnh: 11.325.000.000 đồng.
- Cấp xã: 78.717.508.000 đồng.
- Cấp tỉnh: 34.328.228.000 đồng.
- Cấp xã: 47.951.560.000 đồng.
(Có biểu khái toán chi tiết kèm theo).
3. Về kinh phí thực hiện được kéo dài thời gian thực hiện trong thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021.
5. Các chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ được quy định tại Đề án này được áp dụng thực hiện từ 01 tháng 01 năm 2022.
1. Giai đoạn thứ nhất: Quý I năm 2021.
- Chỉ đạo kiện toàn Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức theo Luật DQTV và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật DQTV và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giai đoạn thứ hai: Từ tháng 4 năm 2021 đến năm 2024
- Tổ chức học tập chính trị, huấn luyện, bồi dưỡng, diễn tập, hội thi, hội thao.v.v. nâng cao trình độ, khả năng hoạt động của lực lượng DQTV. Tập trung vào nâng cao chất lượng chính trị, năng lực hành động quản lý, chỉ huy của đội ngũ cán bộ DQTV.
- Rà soát lại toàn bộ tổ chức, biên chế, trang bị của lực lượng DQTV theo Đề án để kịp thời đề nghị bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
3. Giai đoạn thứ ba: Năm 2025
- Khảo sát toàn bộ về tổ chức, biên chế, trang bị; đánh giá chất lượng hoạt động của lực lượng DQTV để chuẩn bị cho tổng kết 5 năm thực hiện Đề án.
1. Thành lập Ban Chỉ đạo
2. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thành phố là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cấp huyện;
- Là Cơ quan chủ trì xây dựng đề án, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, chương trình hành động và tổ chức thực hiện xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ và bảo đảm chế độ chính sách, trang phục cho lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 - 2025 theo Đề án.
- Phối hợp với Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc quy hoạch và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng và Nghị quyết số 298/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành
b) Sở Nội vụ: Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thống nhất về tổ chức biên chế cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, cán bộ Thôn đội trưởng và chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân ở cấp xã; Hằng năm phối hợp với các ngành có liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh khảo sát, rà soát xác định xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh; phối hợp hướng dẫn các huyện, thành phố tổ chức tuyển chọn cử cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã tham gia dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng, đại học chính quy và đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở lên trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; phối hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhất là bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn sau đào tạo.
d) Sở Tài chính: Chủ trì, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ khả năng nguồn ngân sách bố trí kinh phí thực hiện Đề án. Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán và thanh quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo Phòng Nội vụ phối hợp với Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra giám sát Ủy ban nhân dân cấp xã về việc quy hoạch và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã. Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn việc xét tuyển công chức đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Chỉ đạo cơ quan quân sự cấp huyện hằng năm xây dựng kế hoạch tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và trình Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh phê chuẩn. Chỉ đạo các xã lập dự toán ngân sách bảo đảm cho xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng DQTV trên địa bàn.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thực hiện đúng nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình quy hoạch đồng thời thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; cử đi đào tạo, bồi dưỡng, đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã theo đúng điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền được pháp luật quy định.
- Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự cấp xã lập kế hoạch xây dựng lực lượng Dân quân, lập dự toán ngân sách bảo đảm công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã trình Ủy ban nhân dân cùng cấp và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện phê duyệt để tổ chức thực hiện.
NGÂN SÁCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”
(Kèm theo Đề án Ban hành kèm theo Nghị quyết số 342/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình)
TT | Khoản mục chi | Số lượng | Định mức chi | Thành tiền | Phân cấp chi | ||
Tỉnh | Huyện | Xã | |||||
Bảo đảm Ban Chỉ đạo hoạt động; Tổ chức Hội thi, hội thao |
|
| 3.999.034.000 | 3.999.034.000 |
|
| |
1 | Xây dựng kế hoạch phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về công tác Dân quân tự vệ (05 năm x 5.000.000đ). Quy định tại Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | 5 | 5.000.000 | 25.000.000 | 25.000.000 |
|
|
2 | Phối hợp tuyên truyền phổ biến pháp luật về công tác Dân quân tự vệ trên Báo, Phát thanh - Truyền hình: 2.000.000đ/ tháng x 12 tháng x 5 năm. Quy định tại Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | 60 | 2.000.000 | 120.000.000 | 120.000.000 |
|
|
3 | Ban Chỉ đạo đi kiểm tra công tác xây dựng lực lượng, huấn luyện và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng DQTV. Theo Kế hoạch huấn luyện hàng năm của cơ quan quân sự các cấp. |
|
| 633.464.000 | 633.464.000 |
|
|
a | Xăng đi kiểm tra: 10.000.000đ/năm đi kiểm tra 10 huyện, thành phố x 05 năm | 5 | 10.000.000 | 50.000.000 | 50.000.000 |
|
|
b | Huy động lực lượng Dân quân tham gia kiểm tra (Mỗi năm kiểm tra 03 trung đội DQ cơ động cấp huyện; 20 Trung đội cấp xã x 28đ/c/trung đội) |
|
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ tiền ăn: 23 trung đội x 28đ/c x 5 năm x 62.000đ/người/ngày |
|
| 199.640.000 | 199.640.000 |
|
|
- | Hỗ trợ ngày công: 23 trung đội x 28đ/c x 5 năm x 119.200đ/người/ngày |
|
| 383.824.000 | 383.824.000 |
|
|
4 | Tổ chức hội thi cán bộ Dân quân giỏi hàng năm Theo Kế hoạch hàng năm của cơ quan quân sự các cấp. |
|
| 1.935.330.000 | 1.935.330.000 |
|
|
a | Tổ chức hội thi cán bộ Thôn đội trưởng giỏi: |
|
|
|
|
|
|
- | Bảo đảm cơ sở vật chất: 30.000.000đ/cuộc x 05 năm | 5 | 30.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 |
|
|
- | Hỗ trợ ngày công: 200đ/c x 05 ngày/năm x 5 năm x 119.200đ/người/ngày |
|
| 596.000.000 | 596.000.000 |
|
|
- | Hỗ trợ tiền ăn: 200đ/c x 05 ngày/năm x 5 năm x 62.000đ/người/ngày |
|
| 310.000.000 | 310.000.000 |
|
|
b | Tổ chức Hội thi cán bộ trung đội trưởng Dân quân cơ động: |
|
|
|
|
|
|
- | Bảo đảm cơ sở vật chất: 30.000.000đ/cuộc x 05 năm | 5 | 30.000.000 | 150.000.000 | 150.000.000 |
|
|
- | Hỗ trợ ngày công: 161đ/c x 05 ngày/năm x 5 năm x 119.200đ/người/ngày |
|
| 479.780.000 | 479.780.000 |
|
|
- | Hỗ trợ tiền ăn: 161đ/c x 05 ngày/năm x 5 năm x 62.000đ/người/ngày |
|
| 249.550.000 | 249.550.000 |
|
|
5 | Tổ chức hội thao lực lượng Dân quân tự vệ tại tỉnh và tham gia hội thao do cấp trên tổ chức (02 lần/5 năm). Quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng. |
|
| 1.285.240.000 | 1.285.240.000 |
|
|
a | Thi tại tỉnh: Tổng số 250đ/c thời gian 05 ngày (mỗi huyện tổ chức thành 01 đoàn/25đ/c tham gia hội thao các môn) |
|
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ tiền ăn: 250đ/c x 62.000đ/người/ngày x 05 ngày x 02 lần |
|
| 155.000.000 | 155.000.000 |
|
|
- | Hỗ trợ ngày công: 250đ/c x 119.200đ/người/ngày x 05 ngày x 02 lần |
|
| 298.000.000 | 298.000.000 |
|
|
- | Bảo đảm trang trí khánh tiết, khen thưởng, xăng dầu.v.v.: 50.000.000đ/lần | 2 | 50.000.000 | 100.000.000 | 100.000.000 |
|
|
b | Tham gia Hội thao do cấp trên tổ chức (02 lần/5 năm) |
|
| - |
|
|
|
- | Hỗ trợ tiền ăn huấn luyện nâng cao tại tỉnh và tham gia hội thao |
|
|
|
|
|
|
| 30đ/c x 45 ngày x 62.000đ/người/ngày x 02 lần |
|
| 167.400.000 | 167.400.000 |
|
|
- | Hỗ trợ ngày công huấn luyện nâng cao tại tỉnh và tham gia hội thao |
|
|
|
|
|
|
| 30đ/c x 45 ngày x 119.200đ/người/ngày x 02 lần |
|
| 321.840.000 | 321.840.000 |
|
|
- | Hỗ trợ tiền nước uống: 30đ/c x 45 ngày x 40.000đ/người/ngày x 02 lần |
|
| 108.000.000 | 108.000.000 |
|
|
- | Tặng Giấy khen cho LL Dân quân: 30đ/c x 400.000đ/người x 02 lần |
|
| 24.000.000 | 24.000.000 |
|
|
- | Bảo đảm vật chất: 40.000.000đ/lần | 2 | 40.000.000 | 80.000.000 | 80.000.000 |
|
|
- | Bảo đảm xăng dầu đưa LL DQ đi huấn luyện và tham gia |
|
|
|
|
|
|
| 1.000 lít/lần x 02 lần x 15.500đ/lít |
|
| 31.000.000 | 31.000.000 |
|
|
Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ (tính theo tháng, định mức chi cho 01 tháng; cách tính: lấy tổng số người x số tiền được hưởng theo chức vụ x 12 tháng x 05 năm). Quy định tại Điều 7, Nghị định 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ. |
|
| 51.955.704.000 | - | 12.532.092.000 | 39.423.612.000 | |
1 | Tiểu đội trưởng và tương đương: 1.004 đ/c x 149.000đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 1.004 |
| 8.975.760.000 |
| 3.871.020.000 | 5.104.740.000 |
2 | Thôn đội trưởng: 1.482 đ/c x 208.600đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 1.482 |
| 18.548.712.000 |
|
| 18.548.712.000 |
3 | Trung đội trưởng DQTV tại chỗ: 52đ/c x 178.800đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 52 |
| 557.856.000 |
| 557.856.000 |
|
4 | Trung đội trưởng DQTV binh chủng: 44đ/c x 178.800đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 44 |
| 472.032.000 |
|
| 472.032.000 |
5 | Trung đội trưởng Dân quân cơ động: 161 đ/c x 298.000/tháng x 12 tháng x 5 năm | 161 |
| 2.878.680.000 |
|
| 2.878.680.000 |
6 | Phó Đại đội trưởng: 02 đ/c x 223.500/tháng x 12 tháng x 5 năm | 2 |
| 26.820.000 |
| 26.820.000 |
|
7 | Chính trị viên phó đại đội: 02 đ/c x 223.500đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 2 |
| 26.820.000 |
| 26.820.000 |
|
8 | Đại đội trưởng: 02 đ/c x 298.000đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 2 |
| 35.760.000 |
| 35.760.000 |
|
9 | Chính trị viên đại đội: 02 đ/c x 298.000đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 2 |
| 35.760.000 |
| 35.760.000 |
|
10 | Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã: 151 đ/c x 327.800đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 151 |
| 2.969.868.000 |
|
| 2.969.868.000 |
11 | Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã: 151 đ/c x 327.800đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 151 |
| 2.969.868.000 |
|
| 2.969.868.000 |
12 | Chính trị viên Ban CHQS cấp xã: 151 đ/c x 357.600đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 151 |
| 3.239.856.000 |
|
| 3.239.856.000 |
13 | Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã: 151 đ/c x 357.600đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 151 |
| 3.239.856.000 |
|
| 3.239.856.000 |
14 | Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cơ quan, tổ chức: 97 đ/c x 327.800đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 97 |
| 1.907.796.000 |
| 1.907.796.000 |
|
15 | Chính trị viên phó Ban CHQS cơ quan: 97 đ/c x 327.800đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 97 |
| 1.907.796.000 |
| 1.907.796.000 |
|
16 | Chính trị viên Ban CHQS cơ quan, t.chức: 97 đ/c x 357.600đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 97 |
| 2.081.232.000 |
| 2.081.232.000 |
|
17 | Chỉ huy trưởng Ban CHQS cơ quan, t.chức: 97 đ/c x 357.600đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 97 |
| 2.081.232.000 |
| 2.081.232.000 |
|
Phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng (Theo định mức 01 tháng x 12 tháng x 5 năm x tổng quân số). Quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ. |
|
| 66.245.400.000 |
| - | 66.245.400.000 | |
1 | Thôn đội trưởng: 1.482đ/c x 745.000đ/tháng x 12 tháng x 5 năm | 1.482 |
| 66.245.400.000 |
|
| 66.245.400.000 |
Phụ cấp đặc thù quốc phòng quân sự (tính theo định mức 01 tháng x 12 tháng x 5 năm x tổng quân số). Quy định tại Điều 9 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ. |
|
| 9.670.350.000 | - | - | 9.670.350.000 | |
- | Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã: Mức phụ cấp trách nhiệm = (1.490.000đ + 327.800) + (phụ cấp thâm niên nếu có) x 50% x 151đ/c x 12 tháng x 5 năm | 151 |
| 8.231.010.000 |
|
| 8.231.010.000 |
- | Trung đội trưởng Dân quân cơ động: Mức phụ cấp trách nhiệm = (298.000đ x 50%) x 161đ/c x 12 tháng x 5 năm | 161 |
| 1.439.340.000 |
|
| 1.439.340.000 |
Bảo đảm trang phục. Quy định tại Điều 6, Điều 16 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ. |
|
| 72.228.442.000 | 72.228.442.000 |
|
| |
1 | Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã (Có bảng tổng hợp giá thành trang phục được hưởng giai đoạn 2022-2025 kèm theo) | 302 | 7.889.000 | 2.382.478.000 | 2.382.478.000 |
|
|
2 | Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã (Có bảng tổng hợp giá thành trang phục được hưởng giai đoạn 2022-2025 kèm theo) | 302 | 5.725.000 | 1.728.950.000 | 1.728.950.000 |
|
|
3 | Trung đội trưởng DQ cơ động (Có bảng tổng hợp giá thành trang phục được hưởng giai đoạn 2022-2025 kèm theo) | 161 | 7.889.000 | 1.270.129.000 | 1.270.129.000 |
|
|
4 | Cán bộ Đại đội, Trung đội DQ binh chủng (Có bảng tổng hợp giá thành trang phục được hưởng giai đoạn 2022-2025 kèm theo) | 46 | 5.725.000 | 263.350.000 | 263.350.000 |
|
|
5 | Thôn đội trưởng (Có bảng tổng hợp giá thành trang phục được hưởng giai đoạn 2022-2025 kèm theo) | 1.482 | 5.725.000 | 8.484.450.000 | 8.484.450.000 |
|
|
6 | Tiểu đội trưởng và chiến sĩ DQ cơ động (Có bảng tổng hợp giá thành trang phục được hưởng giai đoạn 2022-2025 kèm theo) | 4.347 | 4.679.000 | 20.339.613.000 | 20.339.613.000 |
|
|
7 | Tiểu đội trưởng và chiến sĩ DQ tại chỗ (Có bảng tổng hợp giá thành trang phục được hưởng giai đoạn 2022-2025 kèm theo) | 4.446 | 3.494.000 | 15.534.324.000 | 15.534.324.000 |
|
|
8 | Tiểu đội trưởng và chiến sĩ DQ binh chủng (Có bảng tổng hợp giá thành trang phục được hưởng giai đoạn 2022-2025 kèm theo) | 3.642 | 3.494.000 | 12.725.148.000 | 12.725.148.000 |
|
|
| Tổng cộng: |
|
| 62.728.442.000 | 62.728.442.000 |
|
|
* | Kinh phí đảm bảo mua sắm trang phục năm 2021 theo Nghị định 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ: |
|
| 9.500.000.000 | 9.500.000.000 |
|
|
| Tổng số mua sắm trang phục Dân quân tự vệ giai đoạn 2021- 2025 theo Đề án: |
|
| 72.228.442.000 | 72.228.442.000 |
|
|
Mua công cụ hỗ trợ trang bị cho dân quân tự vệ. Quy định tại Điều 25 Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019; Điều 11 Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng. |
|
| 13.053.044.000 | 13.053.044.000 |
|
| |
1 | Áo giáp: 02 chiếc/xã x 151 xã x 2.200.000đ/chiếc | 302 | 2.200.000 | 664.400.000 | 664.400.000 |
|
|
2 | Mũ bảo hiểm: 02 chiếc/xã x 151 xã x 1.980.000đ/chiếc | 302 | 1.982.000 | 598.564.000 | 598.564 000 |
|
|
3 | Lá chắn: 02 chiếc/xã x 151 xã x 8.250.000đ/chiếc | 302 | 8.250.000 | 2.491.500.000 | 2.491.500.000 |
|
|
4 | Dùi cui điện Titan: 01 chiếc/xã x 151 xã x 8.250.000đ/chiếc | 151 | 8.250.000 | 1.245.750.000 | 1.245.750.000 |
|
|
5 | Dùi cui cao su: 05 chiếc/xã x 151 xã x 176.000đ/chiếc | 755 | 176.000 | 132.880.000 | 132.880.000 |
|
|
6 | Bình xịt hơi cay: 02 chiếc/xã x 151 xã x 8.250.000đ/bình | 302 | 3.300.000 | 996.600.000 | 996.600.000 |
|
|
7 | Găng tay bắt dao: 01 đôi/xã x 151 xã x 9.200.000đ/đôi | 151 | 9.200.000 | 1.389.200.000 | 1.389.200.000 |
|
|
8 | Súng bắn đạn cao su: 01 khẩu/xã x 151 xã x 1 11.000.000đ/khẩu | 151 | 11.000.000 | 1.661.000.000 | 1.661.000.000 |
|
|
9 | Đạn cao su: 15 viên/khẩu x 151 khẩu x 110.000đ/viên | 2265 | 110.000 | 249.150.000 | 249.150.000 |
|
|
10 | Tủ đựng công cụ hỗ trợ: 151 xã x 02 chiếc/xã x 12.000.000đ/chiếc | 302 | 12.000.000 | 3.624.000.000 | 3.624.000.000 |
|
|
Chi cho công tác bồi dưỡng, tập huấn cán bộ. Thời gian tập huấn, bồi dưỡng quy định tại Khoản 3, Điều 3; Phân cấp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng quy định tại Điều 4 Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng. |
|
| 22.839.488.000 | 6.546.708.000 | 16.292.780.000 |
| |
1 | Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng 97 Ban CHQS cơ quan, tổ chức các Sở, ban ngành trực thuộc cấp tỉnh (Bao gồm tập huấn và bồi dưỡng hàng năm; Tổ chức thành 02 lớp/năm). Quân số: 194đ/c. Thời gian: 14 ngày (07 ngày tập huấn; 07 ngày bồi dưỡng) |
|
| 1.089.900.000 | 1.089.900.000 |
|
|
- | Hỗ trợ nước uống cho học viên: 194đ/c x 40.000đ/người/ngày x 14 ngày/năm x 5 năm |
|
| 543.200.000 | 543.200.000 |
|
|
- | Phô tô tài liệu: 194đ/c x 60.000đ/người/năm x 5 năm |
|
| 58.200.000 | 58.200.000 |
|
|
- | Tiền giáo viên: 08 giờ/ngày x 175.000đ/giờ x 14 ngày/năm x 02 lớp x 5 năm |
|
| 196.000.000 | 196.000.000 |
|
|
- | Văn Phòng phẩm: 50.000đ/người/năm x 194đ/c x 5 năm |
|
| 48.500.000 | 48.500.000 |
|
|
- | Điện, nước, phục vụ hội trường: 14 ngày/năm x 800.000đ/ngày x 02 lớp x 5 năm |
|
| 112.000.000 | 112.000.000 |
|
|
- | Chi phục vụ khai, bế lớp học: 2.000.000đ/lớp/năm 02 lớp x 5 năm |
|
| 20.000.000 | 20.000.000 |
|
|
| Chi trông xe cho học viên: 02đ/c x 14 ngày/năm x 200.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 56.000.000 | 56.000.000 |
|
|
- | Chi cho cán bộ quản lý lớp học: 02đ/c x 14 ngày x 200.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 56.000.000 | 56.000.000 |
|
|
2 | Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ Chính trị viên, Chính trị viên phó 97 Ban CHQS cơ quan, tổ chức các Sở, ban ngành trực thuộc cấp tỉnh (Bao gồm tập huấn và bồi dưỡng hàng năm; Tổ chức thành 02 lớp/năm). Quân số: 194đ/c. Thời gian: 14 ngày (07 ngày tập huấn; 07 ngày bồi dưỡng) |
|
| 1.033.900.000 | 1.033.900.000 |
|
|
- | Hỗ trợ nước uống cho học viên: 194đ/c x 40.000đ/người/ngày x 14 ngày/năm x 5 năm |
|
| 543.200.000 | 543.200.000 |
|
|
- | Phô tô tài liệu: 194đ/c x 60.000đ/người/năm x 5 năm |
|
| 58.200.000 | 58.200.000 |
|
|
- | Tiền giáo viên: 08 giờ/ngày x 175.000đ/giờ x 14 ngày/năm x 02 lớp x 5 năm |
|
| 196.000.000 | 196.000.000 |
|
|
- | Văn Phòng phẩm: 50.000đ/người/năm x 194đ/c x 5 năm |
|
| 48.500.000 | 48.500.000 |
|
|
- | Điện, nước, phục vụ hội trường: 14 ngày/năm x 800.000đ/ngày x 5 năm |
|
| 112.000.000 | 112.000.000 |
|
|
- | Chi phục vụ khai, bế lớp học: 2.000.000đ/lớp/năm 02 lớp x 5 năm |
|
| 20.000.000 | 20.000.000 |
|
|
- | Trông xe của học viên: 02đ/c x 14 ngày/năm x 200.000đ/người/ngày x 02 lớp x 5 năm |
|
| 28.000.000 | 28.000.000 |
|
|
- | Chi cho cán bộ quản lý lớp học: 02đ/c x 14 ngày x 200.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 28.000.000 | 28.000.000 |
|
|
3 | Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban CHQS xã, phường, thị trấn (151 xã, phường, thị trấn x 02đ/c = 302đ/c. Tổ chức thành 04 lớp/năm). Thời gian: 14 ngày (07 ngày tập huấn; 07 ngày bồi dưỡng) |
|
| 1.451.700.000 | 1.451.700.000 |
|
|
- | Hỗ trợ nước uống cho học viên: 302đ/c x 40.000đ/người/ngày x 14 ngày/năm x 5 năm |
|
| 845.600.000 | 845.600.000 |
|
|
- | Phô tô tài liệu: 302đ/c x 60.000đ/người/năm x 5 năm |
|
| 90.600.000 | 90.600.000 |
|
|
- | Tiền giáo viên: 08 giờ/ngày x 175.000đ/giờ x 14 ngày/năm x 02 lớp x 5 năm |
|
| 196.000.000 | 196.000.000 |
|
|
- | Văn Phòng phẩm: 50.000đ/người/năm x 302đ/c x 5 năm |
|
| 75.500.000 | 75.500.000 |
|
|
- | Điện, nước, phục vụ hội trường: 14 ngày/năm x 800.000đ/ngày x 02 lớp x 5 năm |
|
| 112.000.000 | 112.000.000 |
|
|
- | Chi phục vụ khai, bế lớp học: 2.000.000đ/lớp/năm x 02 lớp x 5 năm |
|
| 20.000.000 | 20.000.000 |
|
|
- | Trông xe của học viên: 02đ/c x 14 ngày/năm x 200.000đ/người/ngày x 02 lớp x 5 năm |
|
| 56.000.000 | 56.000.000 |
|
|
- | Chi cho cán bộ quản lý lớp học: 02đ/c x 14 ngày x 200.000đ/người/ngày x 02 lớp x 5 năm |
|
| 56.000.000 | 56.000.000 |
|
|
4 | Tập huấn cán bộ Chỉ huy trưởng Ban CHQS xã, phường, thị trấn (151 xã, phường, thị trấn, Tổ chức thành 02 lớp/năm). Thời gian: 14 ngày (07 ngày tập huấn; 07 ngày bồi dưỡng) |
|
| 735.850.000 | 735.850.000 |
|
|
- | Hỗ trợ nước uống cho học viên: 151đ/c x 40.000đ/người/ngày x 14 ngày/năm x 5 năm |
|
| 422.800.000 | 422.800.000 |
|
|
- | Phô tô tài liệu: 151đ/c x 60.000đ/người/năm x 5 năm |
|
| 45.300.000 | 45.300.000 |
|
|
- | Tiền giáo viên: 08 giờ/ngày x 175.000đ/giờ x 14 ngày/năm x 5 năm |
|
| 98.000.000 | 98.000.000 |
|
|
- | Văn Phòng phẩm: 50.000đ/người/năm x 151đ/c x 5 năm |
|
| 37.750.000 | 37.750.000 |
|
|
- | Điện, nước, phục vụ hội trường: 14 ngày/năm x 800.000đ/ngày x 5 năm |
|
| 56.000.000 | 56.000.000 |
|
|
- | Chi phục vụ khai, bế lớp học: 2.000.000đ/lớp/năm x 02 lớp x 5 năm |
|
| 20.000.000 | 20.000.000 |
|
|
- | Trông xe của học viên: 02đ/c x 14 ngày/năm x 200.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 28.000.000 | 28.000.000 |
|
|
- | Chi cho cán bộ quản lý lớp học: 02đ/c x 14 ngày x 200.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 28.000.000 | 28.000.000 |
|
|
5 | Tập huấn cán bộ Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS xã, phường, thị trấn (151 xã, phường, thị trấn. Tổ chức thành 02 lớp/năm). Thời gian: 14 ngày (07 ngày tập huấn; 07 ngày bồi dưỡng) |
|
| 1.391.190.000 | 1.391.190.000 |
|
|
- | Hỗ trợ tiền ăn học viên: 151đ/c x 62.000đ/người/ngày x 14 ngày/năm x 5 năm |
|
| 655.340.000 | 655.340.000 |
|
|
- | Hỗ trợ nước uống cho học viên: 151đ/c x 40.000đ/người/ngày x 14 ngày/năm x 5 năm |
|
| 422.800.000 | 422.800.000 |
|
|
- | Phô tô tài liệu: 151đ/c x 60.000đ/người/năm x 5 năm |
|
| 45.300.000 | 45.300.000 |
|
|
- | Tiền giáo viên: 08 giờ/ngày x 175.000đ/giờ x 14 ngày/năm x 02 lớp x 5 năm |
|
| 98.000.000 | 98.000.000 |
|
|
- | Văn Phòng phẩm: 50.000đ/người/năm x 151đ/c x 5 năm |
|
| 37.750.000 | 37.750.000 |
|
|
- | Điện, nước, phục vụ hội trường: 14 ngày/năm x 800.000đ/ngày x 02 lớp x 5 năm |
|
| 56.000.000 | 56.000.000 |
|
|
- | Chi phục vụ khai, bế lớp học: 2.000.000đ/lớp/năm 02 lớp x 5 năm |
|
| 20.000.000 | 20.000.000 |
|
|
- | Trông xe của học viên: 02đ/c x 14 ngày/năm x 200.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 28.000.000 | 28.000.000 |
|
|
- | Chi cho cán bộ quản lý lớp học: 02đ/c x 14 ngày x 200.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 28.000.000 | 28.000.000 |
|
|
6 | Tập huấn cán bộ Trung đội Dân quân Bộ binh; Thôn đội trưởng. Tổng số: 1.643đ/c (1.482 thôn bản; 161đ/c Trung đội trưởng DQ cơ động). Thời gian: 10 ngày (05 ngày huấn luyện; 05 ngày bồi dưỡng. 02 lớp/huyện = 20 lớp/năm |
|
| 16.292.780.000 |
| 16.292.780.000 |
|
- | Hỗ trợ ăn thường xuyên: 1.643đ/c x 62.000đ/người/ngày x 10 ngày/năm x 5 năm |
|
| 5.093.300.000 |
| 5.093.300.000 |
|
- | Hỗ trợ ngày công: 1.643đ/c x 119.200đ/người/ngày x 10 ngày/năm x 5 năm |
|
| 9.792.280.000 |
| 9.792.280.000 |
|
- | Văn phòng phẩm: 30.000đ/người/năm x 1.643đ/c x 5 năm |
|
| 246.450.000 |
| 246.450.000 |
|
- | Điện, nước, trông xe: 10 ngày/lớp/năm x 20 lớp x 300.000đ/ngày x 5 năm |
|
| 300.000.000 |
| 300.000.000 |
|
- | Chi phục vụ khai, bế giảng: 20 lớp/năm x 1.500.000đ/lớp/năm x 5 năm |
|
| 150.000.000 |
| 150.000.000 |
|
| Chi cho cán bộ quản lý lớp học: 02 đ/c x 10 ngày x 20 lớp x 150.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 300.000.000 |
| 300.000.000 |
|
- | Hỗ trợ tiền tàu xe đi, về: 1.643đ x 50.000đ/năm x 5 năm |
|
| 410.750.000 |
| 410.750.000 |
|
7 | Tập huấn cán bộ Đại đội, Trung đội DQTV Phòng không, Pháo binh. Tổng số: 52đ/c. Tổ chức thành 02 lớp/năm. Thời gian: 14 ngày (07 ngày tập huấn; 07 ngày bồi dưỡng) |
|
| 844.168.000 | 844.168.000 |
|
|
- | Hỗ trợ ăn thường xuyên: 52đ/c x 62.000đ/người/ngày x 14 ngày/năm x 02 lần x 5 năm |
|
| 225.680.000 | 225.680.000 |
|
|
- | Hỗ trợ ngày công: 52đ/c x 119.200đ/người/ngày x 10 ngày/năm x 02 lần x 5 năm |
|
| 433.888.000 | 433.888.000 |
|
|
- | Phô tô tài liệu: 52đ/c x 60.000đ/người x 5 năm |
|
| 15.600.000 | 15.600.000 |
|
|
- | Văn phòng phẩm: 50.000đ/người/năm x 52đ/c x 5 năm |
|
| 13.000.000 | 13.000.000 |
|
|
- | Điện, nước, phục vụ hội trường: 14 ngày/lớp/năm x 800.000đ/ngày x 02 lớp x 5 năm |
|
| 56.000.000 | 56.000.000 |
|
|
- | Chi phục vụ khai, bế giảng: 2.000.000đ/lớp/năm x 02 lớp x 5 năm |
|
| 20.000.000 | 20.000.000 |
|
|
- | Chi cho cán bộ quản lý lớp học: 02 đ/c x 14 ngày x 200.000đ/người/ngày x 5 năm |
|
| 28.000.000 | 28.000.000 |
|
|
- | Hỗ trợ tiền tàu xe đi, về: 52đ x 100.000đ/năm x 02 lượt x 5 năm |
|
| 52.000.000 | 52.000.000 |
|
|
Chi cho công tác huấn luyện chiến sĩ Dân quân. Thời gian huấn luyện tại Khoản 1 Điều 28 Luật Dân quân tự vệ; chương trình, phân cấp huấn luyện được quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020; Hỗ trợ ngày công quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ; hỗ trợ tiền ăn được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng. |
|
| 175.347.844.000 | 11.325.000.000 | 85.305.336.000 | 78.717.508.000 | |
1 | Chiến sĩ mới. Tính hàng năm = 25% tổng số 12.698 DQ toàn tỉnh = 3.160.đ/c. Thời gian huấn luyện theo Luật DQTV: 15 ngày/năm. |
|
| 42.944.400.000 |
| 42.944.400.000 |
|
- | Hỗ trợ tiền ăn: 3.160đ/c x 62.000đ/người/ngày x 15 ngày x 5 năm |
|
| 14.694.000.000 |
| 14.694.000.000 |
|
- | Chi trả ngày công: 3.160đ/c x 119.200đ/người/ngày x 15 ngày x 5 năm |
|
| 28.250.400.000 |
| 28.250.400.000 |
|
2 | Chiến sĩ Dân quân cơ động. Tổng số: 4.508đ/c. Thời gian huấn luyện = 12 ngày/năm |
|
| 49.010.976.000 |
|
| 49.010.976.000 |
- | Hỗ trợ tiền ăn: 4.508đ/c x 62.000đ/người/ngày x 12 ngày x 5 năm |
|
| 16.769.760.000 |
|
| 16.769.760.000 |
- | Chi trả ngày công: 4.508đ/c x 119.200đ/người/ngày x 12 ngày x 5 năm |
|
| 32.241.216.000 |
|
| 32.241.216.000 |
3 | Chiến sĩ dân quân tại chỗ. Tổng số: 4.446đ/c. Thời gian huấn luyện = 7 ngày/năm |
|
| 28.196.532.000 |
|
| 28.196.532.000 |
- | Hỗ trợ tiền ăn: 4.446đ/c x 62.000đ/người/ngày x 07 ngày x 5 năm |
|
| 9.647.820.000 |
|
| 9.647.820.000 |
- | Chi trả ngày công: 4.446đ/c x 119.200đ/người/ngày x 07 ngày x 5 năm |
|
| 18.548.712.000 |
|
| 18.548.712.000 |
4 | Chiến sĩ DQ binh chủng. Tổng số: 3.688đ/c. Thời gian huấn luyện: 12 ngày/năm |
|
| 40.095.936.000 | - | 40.095.936.000 | - |
- | Hỗ trợ tiền ăn: 3.688đ/c x 62.000đ/người/ngày x 12 ngày x 5 năm |
|
| 13.719.360.000 |
| 13.719.360.000 |
|
- | Chi trả ngày công: 3.688đ/c x 119.200đ/người/ngày x 12 ngày x 5 năm |
|
| 26.376.576.000 |
| 26.376.576.000 |
|
5 | Bảo đảm vật chất huấn luyện: 151 xã, phường x 20.000.000đ/xã/năm x 5 năm |
|
| 15.100.000.000 | 11.325.000.000 | 2.265.000.000 | 1.510.000.000 |
Chi cho hoạt động và diễn tập của lực lượng Dân quân. Hoạt động của Dân quân tự vệ được quy định tại Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ. Diễn tập được quy định tại Điều 9 Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng. |
|
| 92.581.828.000 | 34.328.228.000 | 10.302.040.000 | 47.951.560.000 | |
1 | Chi cho lực lượng Dân quân làm nhiệm vụ giữ gìn ANCT, TTATXH; trực ngày lễ, tết; làm nhiệm vụ khi có tình huống (Cấp huyện huy động trung đội Dân quân cơ động của huyện 16 ngày; cấp tỉnh kiểm tra và huy động dân quân cấp xã 06 ngày; cấp xã huy động trung đội dân quân cơ động của xã 10 ngày). Tổng số: 161 trung đội x 28đ/c = 4.508đ/c. |
|
| 65.347.968.000 | 24.505.488.000 | 4.058.880.000 | 36.783.600.000 |
- | Chi trả trợ cấp ngày công lao động: (4.508 đ/c x 16 ngày/năm x 5 năm) = 360.640 ngày công x 119.200đ/người/ngày | 360.640 | 119.200 | 42.988.288.000 | 16.120.608.000 | 2.670.080.000 | 24.197.600.000 |
- | Hỗ trợ tiền ăn: (4.508đ/c x 16 ngày/năm x 5 năm) = 360.640 ngày x 62.000đ/người/ngày | 360.640 | 62.000 | 22.359.680.000 | 8.384.880.000 | 1.388.800.000 | 12.586.000.000 |
2 | Chi bảo đảm diễn tập khu vực phòng thủ, phòng chống lụt bão, cháy rừng cấp huyện: Huy động lực lượng Dân quân cơ động cấp huyện, cấp xã tham gia: 161 trung đội x 28đ/c = 4.508đ/c. Tham gia huấn luyện và phục vụ diễn tập: 07 ngày. Cấp tỉnh huy động 03 ngày, cấp huyện huy động 02 ngày, cấp xã huy động 02 ngày. |
|
| 6.668.747.200 | 2.950.548.800 | 1.661.699.200 | 2.056.499.200 |
- | Trợ cấp ngày công lao động: 4.508đ/c x 07 ngày x 119.200đ/người/ngày. | 31.556 | 119.200 | 3.761.475.200 | 1.612.060.800 | 1.074.707.200 | 1.074.707.200 |
- | Hỗ trợ tiền ăn: 4.508đ/c x 07 ngày x 62.000đ/người/ngày | 31.556 | 62.000 | 1.956.472.000 | 838.488.000 | 558.992.000 | 558.992.000 |
- | Hỗ trợ tiền tàu, xe: 4.508đ/c x 100.000đ | 4.508 | 100.000 | 450.800.000 |
| 28.000.000 | 422.800.000 |
- | Vật chất bảo đảm diễn tập: 50.000.000đ/đơn vị | 10 | 50.000.000 | 500.000.000 | 500.000.000 |
|
|
3 | Chi bảo đảm diễn tập chiến đấu phòng thủ: Trong nhiệm kỳ 100% cấp xã tổ chức diễn tập; huy động 100% lực lượng Dân quân tham gia = 12.642 đ/c. Thời gian: 07 ngày. Cấp tỉnh huy động 03 ngày, cấp huyện huy động 02 ngày, cấp xã huy động 02 ngày. |
|
| 20.565.112.800 | 6.872.191.200 | 4.581.460.800 | 9.111.460.800 |
- | Trợ cấp ngày công lao động: 12.642đ/c x 07 ngày x 119.200đ/người/ngày | 88.494 | 119.200 | 10.548.484.800 | 4.520.779.200 | 3.013.852.800 | 3.013.852.800 |
- | Hỗ trợ tiền ăn: 12.642đ/c x 07 ngày x 62.000đ/người/ngày | 88.494 | 62.000 | 5.486.628.000 | 2.351.412.000 | 1.567.608.000 | 1.567.608.000 |
- | Vật chất bảo đảm diễn tập: 30.000.000đ/đơn vị | 151 | 30.000.000 | 4.530.000.000 |
|
| 4.530.000.000 |
| Tổng cộng: |
|
| 507.921.134.000 | 141.480.456.000 | 124.432.248.000 | 242.008.430.000 |
File gốc của Nghị quyết 342/2020/NQ-HĐND về Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025” đang được cập nhật.
Nghị quyết 342/2020/NQ-HĐND về Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025”
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Số hiệu | 342/2020/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Ngày ban hành | 2020-12-09 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-01 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |