BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước năm 2020 | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Điều 134 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường và Thông tư số 29/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo định kỳ hàng năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, địa phương phải xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Báo cáo của Quý Ủy ban đề nghị gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 năm 2021 theo địa chỉ: Tổng cục Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, điện thoại: 0243.8229728, thư điện tử: [email protected] để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN VIỆC THU THẬP, TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO VỀ MÔI TRƯỜNG
1. Tỷ lệ đô thị (loại IV trở lên) có hệ thống xử lý nước thải tập trung (%)
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường tại các đô thị trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải sinh hoạt đô thị của địa phương.
+ Tỷ lệ đô thị loại IV trở lên có hệ thống xử lý nước thải tập trung là tỷ lệ giữa các đô thị có hệ thống xử lý nước thải tập trung trên tổng số đô thị trên địa bàn (Phân loại đô thị theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực từ ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị).
+ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phương pháp tính:
+ Thống kê số lượng đô thị (bao gồm các đô thị loại I, II, III, IV ) có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Tỷ lệ đô thị (loại IV trở lên) có hệ thống xử lý nước thải tập trung (%)
=
Số đô thị loại IV trở lên có hệ thống xử lý nước thải tập trung
x
100
Tổng số đô thị loại IV trở lên trên địa bàn
- Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 01: Tỷ lệ đô thị từ loại IV trở lên có hệ thống xử lý nước thải tập trung (%)
STT | Loại đô thị | Số lượng đô thị | Số lượng đô thị có hệ thống XLNTTT | Tỷ lệ đô thị có hệ thống XLNTTT |
A | B | C | D | E |
|
|
|
| |
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
| |
3 |
|
|
| |
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
a) Mục đích, ý nghĩa
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Công thức tính:
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | = | Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường | x | 100 |
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên phát sinh |
+ Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
+ Nước thải là nước đã qua sử dụng và được xả thải ra môi trường xung quanh. Xử lý nước thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, đảm bảo nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường.
+ Nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý bảo đảm các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được tính bằng tổng công suất xử lý thực tế của các nhà máy xử lý nước thải tập trung đã đưa vào vận hành của các đô thị từ loại IV trở lên.
c) Nguồn số liệu
d) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 02: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
ST T | Loại đô thị | Tổng công suất cấp nước sạch thực tế tại các đô thị từ loại IV trở lên của địa phương (m3) | Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại các đô thị từ loại IV trở lên (m3) | Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (m3) | Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị từ loại IV trở lên được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
| ||
2 |
|
|
| ||
3 |
|
|
| ||
4 |
|
|
| ||
5 |
|
|
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu
Chỉ số phản ánh mức độ đáp ứng điều kiện sinh hoạt thiết yếu của người dân ở khu vực nông thôn, đặc biệt đối với những người dân ở vùng sâu, vùng xa, khu vực kinh tế kém phát triển trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường khu vực nông thôn của địa phương.
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu là tỷ lệ phần trăm hộ gia đình ở nông thôn có hố xí hợp vệ sinh trong tổng số hộ gia đình ở nông thôn.
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (%)
=
Số hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ)
x
100
Tổng số hộ gia đình nông thôn (hộ)
Hố xí hợp vệ sinh bao gồm: hố xí tự hoại, thấm dội nước; hố xí đào (cải tiến có ống thông hơi; có bệ ngồi); hố xí ủ phân trộn.
c) Nguồn số liệu
d) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 03: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (%)
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn (hộ) | Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ) | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (%) |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
Chỉ số phản ánh mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao của địa phương.
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung là tỷ lệ phần trăm tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trên tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động của địa phương.
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung (%)
=
Tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (khu)
x
100
Tổng số khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động (khu)
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được coi là không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hiện, xác minh có thông số nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định và chưa được khắc phục đến thời điểm báo cáo.
c) Nguồn số liệu
d) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 04: Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (KCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung (%)
ST T | Tên KCN đang hoạt động | Địa chỉ | Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) | Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) | Tỷ lệ KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | ||
Có | Không | Đạt | Không đạt |
| |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật phục vụ quan trắc nước thải, khí thải của các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát, giám sát, cảnh báo chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường không khí của địa phương.
- Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây viết tắt là KCN) có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục là tỷ lệ giữa các khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục đang vận hành ổn định trên tổng số các KCN đang hoạt động trên địa bàn.
Tỷ lệ các KCN có hệ thống QT nước thải tự động, liên tục (%)
=
Tổng số các KCN đang hoạt động có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục đang vận hành ổn định
x
100
Tổng số KCN đang hoạt động trên địa bàn
Việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục theo quy định của Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường.
Số liệu thống kê, tổng hợp của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp.
Biểu mẫu 05: Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (%)
STT | Tên KCN | Số lượng trạm quan trắc tự động phải lắp đặt | Số lượng trạm quan trắc tự động đã lắp đặt | Đáp ứng tiêu chí (*) | Tỷ lệ KCN có hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục (%) | |||
Nước thải | Khí thải | Nước thải | Khí thải | Đáp ứng | Không đáp ứng | |||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 10 = (Tổng cột 8/Tổng cột 1) x 100
a) Mục đích, ý nghĩa
b) Khái niệm, phương pháp tính:
+ Trạm quan trắc môi trường không khí tự động cố định là….
+ Trạm quan trắc môi trường không khí điện hóa là…
c) Nguồn số liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Biểu mẫu 06: Số lượng các trạm quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường KKXQ (trạm)
STT | Loại trạm | Số lượng |
A | B | C |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
|
a) Mục đích, ý nghĩa
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Công thức tính:
Tỷ lệ cụm công nghiệp có kết nối hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tập trung (%) | = | Tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (cụm) | x | 100 |
Tổng số cụm công nghiệp đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp (cụm) |
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp được coi là không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong trường hợp qua thanh tra, kiểm tra, giám sát môi trường, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hiện, xác minh có thông số nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định và chưa được khắc phục đến thời điểm báo cáo.
c) Nguồn số liệu
d) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 07: Tỷ lệ cụm công nghiệp (CCN) có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
STT | Tên CCN đang hoạt động có phát sinh nước thải công nghiệp | Địa chỉ | Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) | Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) | Tỷ lệ các CCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | ||
Có | Không | Đạt | Không đạt |
| |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
8. Tỷ lệ các cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải y tế (%)
Chỉ số phản ánh mức độ mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường của các cơ sở y tế đang hoạt động trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý nước thải y tế của địa phương.
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải y tế là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trên tổng số cơ sở y tế đang hoạt động của địa phương.
Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải y tế (%)
=
Tổng số cơ sở y tế đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (cơ sở)
x
100
Tổng số cơ sở y tế đang hoạt động (cơ sở)
Cơ sở y tế thuộc phạm vi tính toán của chỉ số này gồm: bệnh viện, trung tâm y tế đang hoạt động.
Trường hợp cơ sở y tế không nhất thiết phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải do có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác được cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường phê duyệt thì cơ sở y tế được tính là có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Biểu mẫu 09: Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%)
ST T | Tên cơ sở y tế đang hoạt động (bệnh viện, trung tâm y tế) | Địa chỉ | Tình trạng đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) | Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) | Tỷ lệ cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường (%) | ||
Có | Không | Đạt | Không đạt |
| |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
a) Mục đích, ý nghĩa
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Công thức tính:
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (%) | = | Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (bãi) | x | 100 |
Tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động (bãi) |
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt là khu vực được thiết kế, xây dựng để chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan.
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt thuộc phạm vi tính toán của chỉ số là bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đang hoạt động trên địa bàn tỉnh đến ngày 31/12/2020; bãi chôn lấp đã đóng cửa không thuộc phạm vi tính toán của chỉ số này.
Số liệu thống kê, tổng hợp của UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng.
Biểu mẫu 9: Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
STT | Tên khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đang hoạt động theo quy hoạch | Mức độ đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường của bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt (tích dấu X vào 1 trong 2 cột) | Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh (%) | |
Hợp vệ sinh | Không hợp vệ sinh | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
| |
… |
|
|
| |
Tổng số |
|
|
|
10. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành biện pháp xử lý triệt để (%)
Chỉ số phản ánh nỗ lực thực hiện các biện pháp xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của địa phương.
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để là tỷ lệ phần trăm tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của địa phương.
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
=
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (cơ sở)
x
100
Tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của địa phương (cơ sở)
Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để là cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để (bao gồm cả các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được di dời hoặc đã giải thể); đã hoàn thành biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động).
c) Tài liệu kiểm chứng
Quyết định hoặc văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành biện pháp khắc phục hậu quả và được cho phép hoạt động trở lại đối với trường hợp bị đình chỉ hoạt động.
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Biểu mẫu 10: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%)
STT | Tên cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng | Tình trạng hoàn thành các biện pháp xử lý triệt để (tích dấu X vào 1 trong 2 cột tương ứng) | Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để (%) | |
Đã hoàn thành | Chưa hoàn thành | |||
A | B | 1 | 2 | 3 |
|
|
| ||
|
|
| ||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
|
|
11. Số lượng khu vực ô nhiễm môi trường tồn lưu được xử lý
- Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu (sau đây gọi tắt là khu vực bị ô nhiễm) là khu vực được phát hiện có một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường, ảnh hưởng xấu đến con người, môi trường và hệ sinh thái.
- Thống kê số lượng khu vực ô nhiễm môi trường tồn lưu đã hoàn thành việc xử lý hoặc đang được xử lý tại địa phương.
- Từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
+ Kết quả điều tra, đánh giá, tổng hợp, lập và công bố danh mục các khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn quản lý; lập hồ sơ các khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn quản lý, quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án kiểm soát khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản, quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất khu vực bị ô nhiễm theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP;
- Từ Tổng cục Môi trường:
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP, quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt phương án xử lý ô nhiễm đối với khu vực bị ô nhiễm thuộc địa bàn quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
d) Biểu mẫu báo cáo
TT | Địa phương | Tổng số khu vực bị ô nhiễm tồn lưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Mục đích, ý nghĩa:
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom.
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (%)
=
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý, chôn lấp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn)
x
100
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn)
- Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt (đô thị) được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt và đưa đến các cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo của các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng.
Biểu mẫu 12: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (%)
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn) | Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý, chôn lấp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn) | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (%) |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
13. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (%)
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa phương.
- Khái niệm, phương pháp tính
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom.
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (%)
=
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý, chôn lấp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn)
x
100
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn)
- Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt (nông thôn) được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt và đưa đến các cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp.
c) Tài liệu kiểm chứng
Báo cáo của các công ty dịch vụ công ích, doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng.
Biểu mẫu 13: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (%)
Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom (tấn) | Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý, chôn lấp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường (tấn) | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (%) |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
14. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn môi trường
Chỉ số phản ánh mức độ xử lý chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác quản lý chất thải nguy hại của địa phương.
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm khối lượng chất thải nguy hại được xử lý (kể cả tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại) đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường trên tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương.
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
=
Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (tấn)
x
100
Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh (tấn)
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
Chất thải phóng xạ không thuộc phạm vi tính toán của chỉ số này.
Khối lượng chất thải nguy hại được xử lý tính theo báo cáo của các chủ phát sinh chất thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực bởi đơn vị xử lý chất thải nguy hại.
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ của chủ nguồn phát sinh chất thải nguy hại kèm các liên chứng từ xử lý chất thải nguy hại được xác thực bởi đơn vị có chức năng xử lý.
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y Tế, Sở Công Thương.
Biểu mẫu 14: Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%)
STT | Tổng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của địa phương (tấn) | Tổng khối lượng chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT (tấn) | Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường (%) |
1 | 2 | 3 | 4 = (Cột 3 : Cột 2) x 100 |
|
|
|
|
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Số lượng cơ sở xử lý chất thải nguy hại là tổng số cơ sở đáp ứng điều kiện theo quy định hiện hành (Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP) về chủ xử lý chất thải nguy hại và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, vận hành, hồ sơ, tài liệu cấp phép chủ xử lý chất thải nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
- Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc đơn vị do UBND cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương phân công; Tổng cục Môi trường.
a) Mục đích, ý nghĩa
b) Khái niệm, phương pháp, phạm vi tính chỉ số
Công thức tính:
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch (%) | = | Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (người) | x | 100 |
Tổng dân số khu vực đô thị (người) |
Dân số đô thị/thành thị là tổng số dân của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước quy định là phường, thị trấn.
c) Tài liệu kiểm chứng
d) Nguồn số liệu
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 16: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch (%)
Tổng dân số khu vực đô thị (người) | Dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (người) | Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch (%) |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
17. Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
Chỉ số phản ánh mức độ sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh của người dân nông thôn trên địa bàn; là cơ sở đánh giá hiệu quả chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và chất lượng môi trường sống của dân số nông thôn của địa phương.
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh là tỷ lệ phần trăm số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh trên tổng số hộ gia đình nông thôn của địa phương.
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
=
Số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (hộ)
x
100
Tổng số hộ gia đình nông thôn của địa phương (hộ)
Nguồn nước hợp vệ sinh là những nguồn nước sau: nước máy; giếng khoan; giếng đào được bảo vệ; nước suối, khe mó được bảo vệ; nước mưa; nước đóng chai, bình.
c) Tài liệu kiểm chứng
d) Nguồn số liệu
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 17: Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
Tổng số hộ gia đình nông thôn của địa phương (hộ) | Số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (hộ) | Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%) |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
|
|
18. Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (%)
Chỉ số phản ánh mức độ đáp ứng điều kiện sinh hoạt thiết yếu của người dân ở khu vực nông thôn, đặc biệt đối với những người dân ở vùng sâu, vùng xa, khu vực kinh tế kém phát triển trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường khu vực nông thôn của địa phương.
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu là tỷ lệ phần trăm hộ gia đình ở nông thôn có hố xí hợp vệ sinh trong tổng số hộ gia đình ở nông thôn.
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (%)
=
Số hộ gia đình nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ)
x
100
Tổng số hộ gia đình nông thôn (hộ)
Hố xí hợp vệ sinh bao gồm: hố xí tự hoại, thấm dội nước; hố xí đào (cải tiến có ống thông hơi; có bệ ngồi); hố xí ủ phân trộn.
c) Tài liệu kiểm chứng
d) Nguồn số liệu
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 18: Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (%)
Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn (hộ) | Tổng số hộ gia đình khu vực nông thôn có hố xí hợp vệ sinh (hộ) | Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (%) |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
19. Số lượng và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
Chỉ số phản ánh mức độ thực hiện quy hoạch bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn; là cơ sở để đánh giá kết quả công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của địa phương.
- Khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm: Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên nhiên, Khu bảo tồn loài - sinh cảnh và Khu bảo vệ cảnh quan. Căn cứ vào mức độ đa dạng sinh học, quy mô diện tích, khu bảo tồn thiên nhiên được phân thành cấp quốc gia và cấp tỉnh để có chính sách quản lý, đầu tư phù hợp. Vườn quốc gia, Khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia là các khu bảo tồn thiên nhiên đáp ứng các tiêu chí chủ yếu quy định tại Điều 17, khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 20 của Luật Đa dạng sinh học.
+ Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh là khu thuộc quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm mục đích bảo tồn các loài hoang dã trên địa bàn và đáp ứng các tiêu chí chủ yếu sau đây: Là nơi sinh sống thường xuyên hoặc theo mùa của các loài hoang dã thuộc Danh mục cấm khai thác ngoài tự nhiên, nơi sinh sản, tránh rét của các loài di cư. Có giá trị đặc biệt về sinh thái, môi trường phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, giáo dục, du lịch, nghỉ dưỡng.
+ Số lượng khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh được tính bằng tổng số khu bảo tồn thiên nhiên cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy hoạch và quản lý trên địa bàn địa phương, được liệt kê theo danh sách cụ thể (tránh trùng lặp khi thống kê trên toàn quốc đối với các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn từ 2 địa phương trở lên). Diện tích khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh được tính bằng tổng diện tích được quy hoạch cho các khu bảo tồn thiên nhiên cấp quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn.
c) Tài liệu kiểm chứng
- Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và một số Quy hoạch có liên quan khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 19: Số lượng và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
STT | Các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh | Tổng số Diện tích | Diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên đã được thành lập tính đến năm báo cáo (ha) | |||||||||
Chia ra | ||||||||||||
Vườn quốc gia | Khu dự trữ thiên nhiên | Khu bảo tồn loài, sinh cảnh | Khu bảo vệ cảnh quan | |||||||||
Tổng số | Cấp quốc gia | Cấp tỉnh | Tổng số | Cấp quốc gia | Cấp tỉnh | Tổng số | Cấp quốc gia | Cấp tỉnh | ||||
A | B | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 7 + Cột 10
Cột 7 = Cột 8 + Cột 9
a) Khái niệm, phương pháp tính
Số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của năm/giai đoạn thống kê được xác định bằng tổng các loài hoang dã nguy cấp, quý hiếm và các loài giống cây trồng, vật nuôi, nấm và vi sinh vật được ưu tiên bảo vệ.
b) Nguồn số liệu:
c) Biểu mẫu báo cáo
Biểu mẫu 20: Số loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ
STT | Nhóm loài | Số lượng |
A | B | C |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
|
21. Tỷ lệ cán bộ trên 1 triệu dân làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (người)
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đáp ứng yêu cầu nhân lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương.
Tỷ lệ cán bộ trên 1 triệu dân làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường là tỷ lệ tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã; và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp (người) trên tổng dân số của địa phương (triệu người).
Tỷ lệ cán bộ trên 1 triệu dân làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
=
Tổng số công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở cấp xã và cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp (người)
Tổng dân số (triệu người)
c) Tài liệu kiểm chứng
d) Nguồn số liệu
đ) Biểu mẫu báo cáo chỉ số
Biểu mẫu 21: Tỷ lệ cán bộ trên 1 triệu dân làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (người)
Tổng dân số của địa phương (Triệu người) | Số lượng công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường (người) | Tỷ lệ công chức, cán bộ thực hiện nhiệm vụ BVMT trên 1 triệu dân (người/triệu dân) | ||||
Tổng số | Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp tỉnh | Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT trong cơ quan chuyên môn về BVMT thuộc UBND cấp huyện | Số công chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về BVMT ở cấp xã | Số cán bộ thuộc bộ phận chuyên trách về BVMT của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Cột 7 = (Cột 2: Cột 1)
22. Tỷ lệ ngân sách nhà nước chi hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
Chỉ số phản ánh nỗ lực, mức độ quan tâm, đầu tư nguồn lực tài chính cho công tác bảo vệ môi trường của địa phương.
Tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường là tỷ lệ phần trăm tổng kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường trên tổng chi ngân sách của địa phương trong năm.
Tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
=
Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương (tỷ đồng)
x
100
Tổng chi ngân sách của địa phương (tỷ đồng)
Các nhiệm vụ chi cho bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi tính toán của chỉ số này.
Văn bản, báo cáo, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và phê duyệt quyết toán ngân sách, kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương.
Số liệu thống kê, tổng hợp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
Biểu mẫu 22: Tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
Tổng chi ngân sách từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương trong năm (tỷ đồng) | Tổng chi ngân sách của địa phương trong năm (tỷ đồng) | Tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%) |
1 | 2 | 3 |
|
|
|
|
|
|
I. Tình hình, kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường
1.1. Số lượng Thông tư, Thông tư liên tịch được ban hành
+ Thông tư, Thông tư liên tịch được ban hành là văn bản quy định các vấn đề liên quan trong lĩnh vực môi trường do các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
b) Nguồn số liệu: Các Bộ, ngành
1.2. Số lượng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, kế hoạch đề án về bảo vệ môi trường được ban hành
+ Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường được ban hành là các Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường được các Bộ, ngành ban hành để phục vụ công tác quản lý theo thẩm quyền.
b) Nguồn số liệu: Căn cứ số liệu do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp, các Sở có liên quan.
1.3. Số lượng Công ước quốc tế làm đầu mối
+ Công ước quốc tế (Điều ước quốc tế) là văn bản ghi rõ những việc cần tuân theo và những điều bị cấm thi hành, liên quan đến một lĩnh vực nào đó, do một nhóm nước thỏa thuận và cùng cam kết thực hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước thành viên.
- Phương pháp tính: Thống kê số lượng Công ước quốc tế do Việt Nam làm đầu mối (nếu có)
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: các Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ.
1. Nguồn nhân lực
a) Khái niệm, phương pháp tính
+ Tổ chức chuyên môn về bảo vệ môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ);
b) Nguồn số liệu: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ GTVT, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng...
1.2. Số lượng cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường là cán bộ chuyên trách về bảo vệ môi trường thuộc các đơn vị quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại các Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ.
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: các Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ.
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Thống kê số lượt cán bộ đang làm việc tại cơ quan nhà nước được tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ bảo vệ môi trường.
- Báo cáo kết quả tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ bảo vệ môi trường của các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến môi trường trên địa bàn tỉnh, báo cáo về công tác tổ chức cán bộ liên quan đến hoạt động đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ môi trường của các cơ quan quản lý môi trường.
2. Nguồn tài chính
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung chi hoạt động môi trường bao gồm: Chi từ nguồn ngân sách nhà nước; Chi từ nguồn thu từ những đơn vị, cá nhân dưới hình thức thu phí; Chi từ nguồn tài trợ quốc tế; Chi của các doanh nghiệp,các công ty, các cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Chi cho các hoạt động điều tra cơ bản;
- Các khoản chi khác cho hoạt động bảo vệ môi trường do các tổ chức, cá nhân thực hiện. Tổng ngân sách nhà nước đầu tư phát triển chi cho bảo vệ môi trường: là tổng nguồn chi cho các hoạt động nêu trên.
b) Nguồn số liệu:
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Tài chính.
a) Khái niệm, phương pháp tính
+Tổng ngân sách nhà nước chi hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường được tính bằng tổng chi cho các hoạt động nêu trên.
b) Nguồn số liệu:
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Tài chính.
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ kinh phí đầu tư từ xã hội cho hoạt động bảo vệ môi trường được tính bằng tỷ lệ phần trăm kinh phí đầu tư từ xã hội cho bảo vệ môi trường trên tổng kinh phí huy động từ xã hội cho các hoạt động, công trình công ích.
Tỷ lệ kinh phí đầu tư từ xã hội cho bảo vệ môi trường (%)
=
Tổng kinh phí đầu tư từ xã hội cho bảo vệ môi trường (triệu đồng/năm)
x
100
Tổng kinh phí huy động từ xã hội cho các hoạt động, công trình công ích (triệu đồng/năm)
- Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ tài nguyên và môi trường.
2.4. Tổng số, tỷ lệ vốn ODA chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
- Tổng số vốn ODA chi cho hoạt động bảo vệ môi trường là tổng kinh phí chi từ nguồn vốn ODA cho các hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường tại địa phương.
b) Nguồn số liệu
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Tài chính.
a) Khái niệm, phương pháp tính
- Tổng kinh phí đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường được tính bằng tổng kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản chi cho hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.6. Tổng số kinh phí chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
- Chi hoạt động môi trường là toàn bộ các khoản chi từ các nguồn cho hoạt động làm trong sạch và bảo vệ môi trường. Nguồn chi cho hoạt động môi trường bao gồm:
+ Chi từ nguồn thu từ những đơn vị, cá nhân dưới hình thức thu phí;
+ Chi của các doanh nghiệp,các công ty, các cơ sở sản xuất kinh doanh
+ Chi cho đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường;
+ Chi cho các hoạt động thường xuyên, đột xuất bảo vệ môi trừng....
- Tổng kinh phí chi cho hoạt động bảo vệ môi trường là tổng kinh phí từ các nguồn nêu trên cho hoạt động bảo vệ môi trường hàng năm tại các Bộ, ngành và địa phương.
- Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.7. Tổng số, tỷ lệ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ chi cho bảo vệ môi trường (Triệu đồng, %)
- Hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường bao gồm:
+ Nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường và công nghệ khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tiết kiệm năng lượng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
+ Nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng công nghệ kiểm soát ô nhiễm, quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường và công nghệ dự báo, cảnh báo sớm các biến đổi môi trường;
+ Nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp cải thiện sức khỏe môi trường, giảm thiểu tác hại của môi trường đối với con người.
- Phương pháp tính:
Tỷ lệ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ chi cho bảo vệ môi trường (%) | = | Tổng kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ chi cho bảo vệ môi trường | x | 100 |
Tổng kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.8. Tổng nguồn thu ngân sách từ thuế, phí liên quan đến môi trường
- Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
- Phí bảo vệ môi trường là khoản thu của nhà nước nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và không thường xuyên để xây dựng, bảo dưỡng môi trường và tổ chức quản lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế.
- Tổng nguồn thu ngân sách từ thuế, phí liên quan đến môi trường là tổng kinh phí thu được từ các nhóm đối tượng chịu thuế môi trường và kinh phí thu được từ các đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải rắn và hoạt động khai thác khoáng sản.
- Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.9. Tổng số, tỷ lệ nguồn thu từ phí liên quan đến môi trường đầu tư trực tiếp trở lại cho bảo vệ môi trường
- Nguồn thu từ phí liên quan đến môi trường đầu tư trực tiếp trở lại cho bảo vệ môi trường được tính bằng tổng phí bảo vệ môi trường từ các nguồn thu phí nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, chất thải rắn, khai thác khoáng sản, phí vệ sinh môi trường được đầu tư trực tiếp trở lại cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành ở cấp trung ương và địa phương (Đơn vị tính: triệu đồng).
- Phương pháp tính:
Tỷ lệ nguồn thu từ phí liên quan đến môi trường đầu tư trực tiếp trở lại cho bảo vệ môi trường (%) | = | Tổng kinh phí đầu tư trực tiếp cho bảo vệ môi trường từ nguồn thu phí liên quan đến môi trường (triệu đồng) | x | 100 |
Tổng nguồn thu từ phí liên quan đến môi trường (triệu đồng) |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Mục lục
1. Tỷ lệ đô thị (loại IV trở lên) có hệ thống xử lý nước thải tập trung (%)
3. Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu
5. Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (%)
7. Tỷ lệ cụm công nghiệp có kết nối hạ tầng thu gom và xử lý nước thải tập trung (%)
9. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh
12. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý, chôn lấp hợp vệ sinh (%)
14. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt quy chuẩn môi trường
16. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch (%)
18. Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh đạt yêu cầu (%)
20. Số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
22. Tỷ lệ ngân sách nhà nước chi hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường (%)
I. Tình hình, kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường
1.1. Số lượng Thông tư, Thông tư liên tịch được ban hành
1.3. Số lượng Công ước quốc tế làm đầu mối
1. Nguồn nhân lực
1.2. Số lượng cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
2. Nguồn tài chính
2.2. Tổng số, tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường
2.4. Tổng số, tỷ lệ vốn ODA chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
2.6. Tổng số kinh phí chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
2.8. Tổng nguồn thu ngân sách từ thuế, phí liên quan đến môi trường
File gốc của Công văn 58/BTNMT-TCMT năm 2021 về xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước năm 2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Công văn 58/BTNMT-TCMT năm 2021 về xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước năm 2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 58/BTNMT-TCMT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành | 2021-01-06 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-06 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |