TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 609/1998/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 1998 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Hiệu lực bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn nêu ở Điều 1 sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định này.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
MỤC LỤC
Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện
2. Định nghĩa và thuật ngữ
2.2. Các từ viết tắt
3.1. Độ chính xác tần số
3.2.1. Trôi pha
3.3. Gián đoạn pha
3.5. Giao diện
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCN 68-171:1998 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ - Hợp tác quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 609/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 9 năm 1998.
Vụ Khoa học công nghệ - Hợp tác Quốc tế
Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ - Yêu cầu kỹ thuật
Timing characteristics of primary reference clock – Technical Requirement
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu cho đồng hồ chủ để cấp tín hiệu đồng bộ cho mạng số.
2.1.1. Đồng hồ chủ -A. Primary Reference Clock – PRC
2.1.2. Rung pha – A. Jitter
2.1.3. Trôi pha – A. Wander
2.2. Các từ viết tắt
Sai số về thời gian lớn nhất giữa tín hiệu và tín hiệu lý tưởng trong khoảng thời gian quan sát |
Phần tử mạng |
Vòng khóa pha |
Đồng hồ chủ |
Phân cấp đồng bộ số |
Byte thông báo trạng thái đồng bộ |
Khối chuyển tải đồng bộ |
Chênh lệch thời gian trung bình trong thời gian quan sát so với giá trị chuẩn |
Khoảng đơn vị |
3.1. Độ chính xác tần số.
3.2. Phát sinh nhiễu.
MTIE và TDEV được đo thông qua bộ lọc thông thấp bậc một có độ rộng băng tần 10 Hz, tại thời gian lấy mẫu là 1/30 giây. Chu kỳ đo nhỏ nhất với TDEV là 12 lần chu kỳ tổ hợp (T = 12 ). Có thể sử dụng độ rộng băng tần và thời gian lấy mẫu khác để đo với thời gian quan sát lớn hơn.
Trôi pha thể hiện trong MTIE, với cấu hình đo theo hình 3 phải có giá trị trong giới hạn sau:
với 0,1s ≤ 1000s
với > 1000s
Hình 1 – MTIE là hàm của chu kỳ quan sát
TDEV:
3 ns
với
0,1 s ≤ 100s
0,03 ns
với
100 s ≤ 1000 s
30 ns
với
1000 s ≤ 10 000 s
Hình 2 – TDEV là hàm của chu kỳ quan sát
Đặc tính đồng hồ chế độ chạy tự do
trong phòng thí nghiệm
FS (Frequency Standard): Tần số chuẩn
CUT (Clock Under Test): Tần số cần kiểm tra
Hình 3 – Cấu hình đo
Chỉ tiêu rung pha được quy định riêng cho các tốc độ giao diện khác nhau. Các chỉ tiêu được để dưới dạng UIpp, với UI tương ứng với tốc độ bit của giao diện.
3.3. Gián đoạn pha
3.4. Suy giảm chất lượng của đồng hồ chủ
3.5. Giao diện
- Giao diện 2048 kbit/s tuân theo điều khoản 3.1/TCN 68-172:1998 với các yêu cầu về rung pha và trôi pha như quy định trong tiêu chuẩn này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
Từ khóa: Quyết định 609/1998/QĐ-TCBĐ, Quyết định số 609/1998/QĐ-TCBĐ, Quyết định 609/1998/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện, Quyết định số 609/1998/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện, Quyết định 609 1998 QĐ TCBĐ của Tổng cục Bưu điện, 609/1998/QĐ-TCBĐ File gốc của Quyết định 609/1998/QĐ-TCBĐ về tiêu chuẩn ngành Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành đang được cập nhật. Quyết định 609/1998/QĐ-TCBĐ về tiêu chuẩn ngành Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |