Tests on\r\nelectric cables under fire conditions - Part 1: Test on a\r\nsingle vertical insulated wire or cable
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6613 -1 : 2000 hoàn toàn tuơng\r\nđuơng với tiêu chuẩn IEC 332-1 : 1993,
\r\n\r\nTCVN 6613-1 : 2000 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM\r\nCÁP ĐIỆN TRONG ĐIỂU KIỆN CHÁY - PHẦN 1: THỬ NGHIỆM DÂY ĐƠN HOẶC CÁP ĐƠN CÁCH ĐIỆN\r\nỞ TRẠNG THÁI THẲNG ĐỨNG
\r\n\r\nTests on\r\nelectric cables under fire conditions - Part 1: Test\r\non a single vertical insulated wire or cable
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp thử\r\nnghiệm dây đơn hoặc\r\ncáp đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng trong\r\nđiều kiện cháy và yêu\r\ncầu về sự phù hợp.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Khi việc sử dụng dây hoặc cáp cách điện mà chúng làm cản trở sự lan truyền của ngọn lửa\r\nvà phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này không đủ để ngăn cản sự lan truyền của đám\r\ncháy trong mọi điều kiện lắp đặt nên cần có các biện\r\npháp phòng ngừa lắp đặt đặc biệt nếu độ rủi ro lan truyền đám cháy cao, ví dụ, ở\r\ncác đoạn thẳng đứng của bó cáp dài. Điều này không thể coi là nếu mẫu cáp phù hợp\r\nvới tính năng yêu cầu trong tiêu chuẩn này thì bó cáp sẽ có tính năng tương tự\r\n(xem IEC 332-3).
\r\n\r\n2) Phương pháp được qui định này không thích hợp\r\nđối với thử nghiệm các dây nhỏ, có đường kính nhỏ hơn 0,8mm hoặc các sợi bện nhỏ\r\ncó mặt cắt nhỏ hơn 0,5 mm2 bởi vì ruột dẫn sẽ chảy ra trước khi thử\r\nnghiệm kết thúc (xem IEC 332-2).
\r\n\r\n\r\n\r\nIEC 695-2-4/1 : 1991 Thử nghiệm sự nguy hiểm\r\ncháy -\r\nPhần 2: Phương pháp thử\r\nnghiệm.\r\nMục 4, tờ 1: Ngọn lửa thử\r\nnghiệm trộn trước công suất danh\r\nnghĩa 1 kW và hướng dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải là đoạn dây hoặc\r\ncáp hoàn chỉnh dài (600 ± 25) mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, tất cả các đoạn mẫu\r\nphải được\r\nổn định ở nhiệt độ (23 ± 5)oC không ít hơn 16 h và ở độ ẩm\r\ntương đối (50 ± 20)%.
\r\n\r\nĐối với dây hoặc cáp cách điện có phủ sơn hoặc\r\nquét sơn, việc ổn định này phải qua công đoạn ban đầu. Ở công đoạn dây hoặc cáp\r\nthử nghiệm phải lưu giữ ở nhiệt độ (60 ± 2)oC trong 4h.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm và bố trí thiết\r\nbị\r\nđược minh họa trên hình 1 và 2
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải gồm có buồng\r\nthích hợp không bị gió lùa trong quá trình thử nghiệm nhưng phải có khả năng thoát hơi\r\nđộc sinh ra do cháy.\r\nBuồng này phải được duy trì ở nhiệt độ (23\r\n± 10)oC
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1) Nếu yêu cầu đối với vùng kín không có gió\r\nlùa được thỏa mãn nhờ một tủ hút khói tiêu chuẩn thì tủ phải có cơ cấu khống chế\r\nđiều khiển độc lập của quạt hút khói để cho phép làm việc khi cơ cấu này ở vị\r\ntrí “tắt”. Một số tủ hút khói có thể không được trang bị bộ phận này.
\r\n\r\n2) Nếu tủ hút khói được sử dụng làm vùng thử nghiệm\r\nkhông có gió thì cần có qui định làm việc an toàn sau đây
\r\n\r\na) tắt quạt hút khói, bịt lỗ thoát;
\r\n\r\nb) hạ cửa trước của tủ hút khói để ra một khe hở vừa đủ để đưa\r\nnguồn đốt vào đúng vị trí.
\r\n\r\nc) cơ cấu đảm bảo được bảo vệ
\r\n\r\nd) không xê dịch cửa tủ hút\r\nkhói trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\ne) khi kết thúc thử nghiệm dịch\r\nchuyển toàn bộ tủ hút khói rồi mới mở cửa
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được cố định tại hai vị\r\ntrí và bố trí thẳng đứng trong tủ kim loại ba mặt có chiều cao (1 200 ± 25) mm, chiều rộng (300 ± 25) mm\r\nvà chiều\r\nsâu\r\n(450 ± 25) mm có cửa\r\nmở phía trước,\r\ncó trần và đáy (xem hình\r\n1).
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được buộc chắc chắn vào\r\nhai giá đỡ đặt nằm ngang sợi dây đồng có mặt cắt 1 mm2 sao cho khoảng cách\r\ngiữa đáy của giá đỡ phía trên và đỉnh của giá đỡ phía dưới là (550 ± 5) mm. Ngoài ra, mẫu\r\nthử nghiệm phải được định vị sao cho đáy của mẫu thử cách sàn của tủ kim loại\r\nlà 50 mm (xem hình 2).
\r\n\r\n\r\n\r\nNguồn ngọn lửa phải là nguồn đốt bằng gas phù\r\nhợp với IEC 695-2-4/1 trong đó bao gồm cả phương pháp xác định ngọn lửa thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích - IEC 695-2-4/1 đặc biệt lưu ý đến việc nghiên cứu IEC 695-2-4/0.
\r\n\r\n\r\n\r\nCảnh báo về an toàn
\r\n\r\nPhải có biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn cho\r\nngười tránh những\r\nnguy hiểm sau đây khi thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\na) rủi ro do cháy hoặc nổ;
\r\n\r\nb) hít phải khói hoặc các chất độc hại, đặc biệt là khi\r\nvật liệu có chứa\r\nhalogen cháy.
\r\n\r\n8.1. Cách đặt ngọn lửa
\r\n\r\nMột nguồn đốt chuẩn như mô tả ở điều\r\n7 phải được sử dụng để\r\ntạo ngọn lửa và điều chỉnh được tốc độ dòng\r\ngas và không\r\nkhí.\r\nNguồn đốt phải được định vị sao\r\ncho đầu ngọn lửa hình côn có màu\r\nxanh phía trong tiếp với bề\r\nmặt\r\ncủa mẫu thử nghiệm tại vị trí cách mép dưới của giá đỡ nằm ngang ở\r\nphía trên là\r\n(475 ± 5) mm, đồng thời nguồn\r\nđốt được\r\nbố trí\r\nđể tạo thành góc 45° so với trục dọc của màu thử nghiệm (xem hình 3).
\r\n\r\nĐối với cáp có dạng dẹt, ngọn lửa phải tiếp\r\nxúc vào giữa mặt dẹt của cáp.\r\nVào lúc kết thúc thời gian thử nghiệm qui định, nguồn đốt phải được đưa ra và ngọn lửa phải được dập tắt.
\r\n\r\n8.2. Thời gian đặt ngọn\r\nlửa
\r\n\r\nNgọn lửa phải được đặt liên tục trong\r\nkhoảng thời gian tương ứng vói đường kính cho trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n ngoài * của mẫu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thời gian đặt\r\n ngọn lửa \r\n | \r\n
\r\n mm \r\n | \r\n \r\n s \r\n | \r\n
\r\n D £ 25 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 25 < D ≤\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 50 < D ≤ 75 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n D > 75 \r\n | \r\n \r\n 480 \r\n | \r\n
\r\n * Khi cáp không tròn (ví dụ kết cấu dạng\r\n dẹt) đem thử nghiệm thì phải đo chu vi rồi tính ra đường kính tương đương như giả thiết là\r\n cáp tròn. \r\n | \r\n
Chú thích — Đối với cáp dẹt có tỷ số kích thước theo chiều\r\nlớn và chiều nhỏ lớn hơn 17 : 1, thời gian đặt ngọn lửa đang xem xét.
\r\n\r\n8.3. Đánh giá kết quả thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSau khi ngừng đốt. mẫu\r\nthử nghiệm phải được lau sạch.
\r\n\r\nToàn bộ muội khói được bỏ qua nếu khi\r\nlau bề mặt nguyên thuỷ\r\nkhông bi hư hỏng. Những chỗ\r\nbị mềm ra hoặc biến dạng của vật\r\nliệu phi kim loại cũng được bỏ qua. Khoảng\r\ncách từ mép dưới của giá đỡ phía trên đến chỗ bị cháy xém được đo\r\nđến trị số milimét gần nhất.
\r\n\r\nChỗ bị cháy xém đươc\r\nxác định như sau:
\r\n\r\nDùng vật sắc ví dụ lưỡi dao cạo vào bề mặt của cáp. Khi\r\nbề mặt này bị thay đổi\r\nkhông đàn hồi dẫn đến vỡ bề mặt thì đó là chỗ bị cháy xém.
\r\n\r\n\r\n\r\nDây hoặc cáp phải qua được thử nghiệm\r\nnày nếu khoảng\r\ncách từ mép dưới của giá đỡ\r\nphía trên đèn chỗ bị cháy\r\nxém lớn hơn 50 mm
\r\n\r\nNgoài ra, mẫu được coi là\r\nkhông đạt nếu chỗ cháy lan xuống\r\nphía dưới đến điểm\r\ncách mép dưới của giá đỡ phía trên quá 540 mm.
\r\n\r\nNếu mẫu không đạt thì phải thực hiện hai thử nghiệm nữa. Nếu cả hai thử nghiệm\r\nđếu đạt thì dây hoặc cáp\r\nđược coi là đã\r\nqua được thử nghiệm này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tiêu chuẩn quốc tế sau đây được tham\r\nkhảo trong các chú thích và do đó không đưa vào phần chính thức\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nIEC 332-2 : 1981 Thử nghiệm cáp điện trong\r\nđiều kiện cháy. Phần 2: Thử nghiệm dây đơn nhỏ\r\nhoặc cáp đơn nhỏ bằng đồng cách điện ở\r\ntrạng thái thẳng đứng.
\r\n\r\nIEC 332-3 : 1992 Thử nghiệm cáp điện\r\ntrong điều kiện cháy.\r\nPhần 3: Thử nghiệm\r\nđối với bó dây hoặc bó cáp.
\r\n\r\nIEC 695-2-4/0 : 1991 Thử nghiệm rủi ro\r\ncháy. Phần 2: Phương pháp thử nghiệm. Mục 4/tờ 0: Phương pháp thử nghiệm bằng\r\nngọn lửa kiểu\r\nkhuếch tán và ngọn lửa kiểu trộn trước.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 1 - Thiết\r\nbị thử nghiệm - Tủ kim loại
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách A: Chiều dài tối thiểu của bề mặt\r\n không bị cháy xém \r\n | \r\n \r\n = 50 mm \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách B: Chiều dài tối đa giới hạn về\r\n phía dưới của bề mặt bị cháy xém \r\n | \r\n \r\n = 540 mm \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách C: Chiều dài từ đáy tủ đến đáy\r\n của mẫu \r\n | \r\n \r\n = 50 mm (xấp xỉ) \r\n | \r\n
Hình 2 – Bố trí mẫu\r\ntrong thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 3 – Cách áp nguồn\r\nđốt 1 kW vào mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6613-1:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6613-1:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6613-1:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6613-1:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6613 1:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6613-1:2000
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6613-1:2000 (IEC 332-1 : 1993) về Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6613-1:2000 (IEC 332-1 : 1993) về Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy – Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6613-1:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |