Secondary\r\ncells and batteries for solar photovoltaic energy systems – General\r\nrequirements and methods of test
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra những thông\r\ntin chung có liên quan đến yêu cầu của bình acqui dùng trong hệ năng lượng\r\nquang điện và đến phương pháp thử nghiệm điển hình dùng để kiểm tra xác nhận\r\ntính năng của bình acqui.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến thông\r\ntin đặc biệt liên quan đến cỡ bình, phương pháp nạp hay thiết kế hệ quang điện.
\r\n\r\nChú thích – Tiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các ngăn và bình acqui chì-axít, niken-cadmi. Dự tính sẽ bổ sung vào tiêu\r\nchuẩn này các hệ hóa-điện khác khi chúng được sử dụng rộng rãi.
\r\n\r\n\r\n\r\nIEV 60050 (486) Từ ngữ kỹ thuật\r\nđiện quốc tế (IEV) – Chương 486: Ngăn và bình acqui
\r\n\r\nIEC 60051-2 Thiết bị đo điện kỹ\r\nthuật tương tự chỉ thị trực tiếp và các phụ kiện. Phần 2: Yêu cầu đặc biệt đối\r\nvới ampe mét và vôn mét
\r\n\r\nIEC 60359 Mô tả tính năng của thiết\r\nbị đo điện và điện tử
\r\n\r\nIEC 60485 Vôn mét đo điện một chiều\r\nloại điện tử kỹ thuật số và bộ chuyển đổi tương tự - số loại điện tử
\r\n\r\nIEC 60622 Ngăn acqui đơn có thể nạp\r\nlại niken-cadmi không thoát khí
\r\n\r\nIEC 60623 Ngăn acqui đơn có thể nạp\r\nlại niken-cadmi có thoát khí
\r\n\r\nIEC 60721-1 Phân loại điều kiện môi\r\ntrường. Phần 1: Tham số môi trường và mức khắc nghiệt của chúng
\r\n\r\nIEC 60896-1 Bình acqui axít-chì\r\ntĩnh – Yêu cầu chung và phương pháp thử nghiệm. Phần 1: Kiểu thoát khí
\r\n\r\nIEC 60896-2 Bình acqui axít-chì\r\ntĩnh – Yêu cầu chung và phương pháp thử nghiệm. Phần 2: Kiểu có van điều chỉnh
\r\n\r\nIEC 60056-1 Ngăn và bình acqui\r\nchì-axít xách tay (kiểu có van điều chỉnh). Phần 1: Yêu cầu chung, đặc tính\r\nchức năng – Phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nIEC/TR2 61836 Hệ năng lượng quang\r\nđiện mặt trời – Thuật ngữ và ký hiệu
\r\n\r\n\r\n\r\nVới mục đích của tiêu chuẩn này,\r\nngoài các định nghĩa và thuật ngữ dùng cho ngăn và bình acqui được cho trong\r\ntiêu chuẩn IEC 60050 (486), dùng cho hệ thống máy phát quang điện nêu trong IEC\r\n61836, còn áp dụng các định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1. Chu kỳ làm việc
\r\n\r\nTrình tự các điều kiện làm việc mà\r\nngăn và bình acqui phải chịu. Các điều kiện bao gồm các yếu tố như tốc độ, điều\r\nkiện nạp, phóng, mức phóng, số lượng và kiểu chu kỳ, nhiệt độ và khoảng thời\r\ngian giữ hở mạch.
\r\n\r\n3.2. Dung lượng theo chu kỳ làm\r\nviệc
\r\n\r\nDung lượng của ngăn hoặc bình acqui\r\nđược yêu cầu để thỏa mãn yêu cầu chu kỳ làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này quy định điều kiện làm\r\nviệc thông qua kinh nghiệm sử dụng các bình acqui trong các ứng dụng năng lượng\r\nmặt trời. Sử dụng “bình thường” có thể không liên quan đến các ngăn và bình\r\nacqui.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống quang điện có các bình\r\nacqui được đề cập trong tiêu chuẩn này có thể cung cấp năng lượng không đổi,\r\nthay đổi hoặc theo cấp cho các thiết bị nối vào (tải). Nó có thể gồm hệ thống mạng\r\nlai hay mạch lưới. Các thiết bị có thể là bơm, tủ lạnh, hệ thống chiếu sang, hệ\r\nthống truyền thông, v.v…
\r\n\r\n\r\n\r\nNgăn và bình acqui sử dụng trong hệ\r\nquang điện có các loại sau:
\r\n\r\n- có thoát khí;
\r\n\r\n- có van điều chỉnh;
\r\n\r\n- không thoát khí (chỉ đối với loại\r\nniken-cadmi).
\r\n\r\nNgăn và bình acqui thường có thể\r\nchia thành các trạng thái sau:
\r\n\r\n- phóng và cạn (chỉ ở bình acqui\r\nniken-cadmi):
\r\n\r\n- nạp và đầy;
\r\n\r\n- nạp khô và không đầy (chỉ ở bình\r\nacqui chì-axít);
\r\n\r\n- phóng và đầy (chỉ ở bình acqui\r\nniken-cadmi).
\r\n\r\nNhà cung cấp bình acqui phải cho\r\nchỉ dẫn cách đưa bình acqui vào sử dụng.
\r\n\r\n4.3. Điều\r\nkiện làm việc chung
\r\n\r\nBình acqui hệ quang điện điển hình\r\nlàm việc dưới điều kiện thời tiết tại vị trí trung bình có thể phải chịu các\r\nđiều kiện được mô tả dưới đây:
\r\n\r\n4.3.1. Thời gian tự hành
\r\n\r\nBình acqui được thiết kế để cung\r\ncấp năng lượng ở các điều kiện quy định trong thời gian từ 3 đến 15 ngày có\r\nhoặc không có bức xạ mặt trời thấp nhất. Một số hệ thống, thời gian này có thể\r\nít hoặc nhiều hơn.
\r\n\r\nChú thích – Khi có yêu cầu tính\r\ndung lượng bình acqui, phải quan tâm đến các điểm dưới đây:
\r\n\r\n- chu kỳ theo ngày / mùa (có thể có\r\nsự hạn chế mức phóng lớn nhất)
\r\n\r\n- thời gian cần thiết để lắp đặt\r\nvào vị trí;
\r\n\r\n- lão hóa;
\r\n\r\n- ảnh hưởng nhiệt độ;
\r\n\r\n- khả năng mở rộng tải.
\r\n\r\n4.3.2. Dòng phóng và nạp điển hình
\r\n\r\nDòng nạp được sinh ra bởi máy phát\r\nquang điện:
\r\n\r\na) dòng nạp lớn nhất: I20\r\n= C20/20 h;
\r\n\r\nb) dòng nạp trung bình: I50\r\n= C50/50 h.
\r\n\r\nDòng phóng được xác định bởi tải:
\r\n\r\ndòng phóng trung bình: I120\r\n= C120/120 h;
\r\n\r\nTùy thuộc vào thiết kế của hệ\r\nthống, ví dụ trong các hệ lai, dòng nạp và phóng có thể thay đổi trong dải rộng\r\nhơn.
\r\n\r\n4.3.3. Chu kỳ theo ngày
\r\n\r\nBình acqui được phơi bình thường\r\ntheo chu kỳ ngày với:
\r\n\r\na) nạp ban ngày;
\r\n\r\nb) phóng ban đêm.
\r\n\r\nPhóng theo chu kỳ ngày điển hình có\r\nthể từ 2% đến 20% dung lượng bình acqui.
\r\n\r\n4.3.4. Chu kỳ theo mùa
\r\n\r\nBình acqui được đặt vào chu kỳ theo\r\nmùa của trạng thái nạp do thay đổi điều kiện nạp trung bình như sau:
\r\n\r\n- thời kỳ bức xạ mặt trời thấp, ví\r\ndụ trong mùa đông, tạo ra lượng năng lượng thấp. Trạng thái nạp của bình acqui\r\n(với dung lượng có sẵn) có thể giảm còn 20% dung lượng danh định;
\r\n\r\n- thời kỳ bức xạ mặt trời cao, ví\r\ndụ trong mùa hè, làm cho bình acqui thường xuyên đạt tính trạng nạp đầy. Bình\r\nacqui có thể bị nạp quá.
\r\n\r\n4.3.5. Thời kỳ có trạng thái nạp\r\ncao
\r\n\r\nVí dụ trong mùa hè, bình acqui làm\r\nviệc ở trạng thái nạp (SOC) cao, hầu hết đạt 80% đến 100% dung lượng danh định.
\r\n\r\nThường sử dụng hệ thống điều chỉnh\r\nđiện áp để hạn chế điện áp lớn nhất của bình acqui trong quá trình nạp lại.
\r\n\r\nChú thích – Trong hệ thống quang\r\nđiện có “tự điều chỉnh”, điện áp acqui không bị hạn chế bởi bộ điều khiển nạp\r\nmà bởi các đặc tính của máy phát quang điện.
\r\n\r\nNgười thiết kế hệ thống thường chọn\r\nđiện áp bình acqui lớn nhất có chú ý đến các yêu cầu trái ngược là “phục hồi\r\nđến trạng thái nạp (SOC) lớn nhất “theo mùa nạp càng nhanh càng tốt nhưng không\r\nđể xảy ra nạp quá. Việc nạp quá làm tăng lượng khí sinh ra dẫn đến tiêu hao\r\nnước trong ngăn acqui qua lỗ thông khí. Trong ngăn acqui axít-chì có van điều\r\nchỉnh, việc nạp quá cũng làm tăng lượng khí sinh ra và sinh nhiệt.
\r\n\r\nThông thường điện áp ngăn acqui lớn\r\nnhất được giới hạn ở 2,4 V / ngăn đối với bình acqui axít-chì và 1,55 V / ngăn\r\nđối với bình acqui niken-cadmi. Một số bộ điều chỉnh cho phép điện áp bình vượt\r\nquá giá trị này trong thời gian ngăn như nạp cân bằng hay nạp nhanh. Phải bù\r\nnhiệt nếu nhiệt độ làm việc của bình lệch đáng kể so với 20°C. Phải hỏi ý kiến nhà chế tạo các giá trị\r\nđặc biệt này.
\r\n\r\nTuổi thọ mong muốn của bình acqui\r\ntrong hệ thống quang điện ngay cả khi ở trạng thái nạp cao đều đặn vẫn có thể\r\nthấp hơn tuổi thọ được công bố của bình acqui sử dụng chế độ nạp liên tục.
\r\n\r\n4.3.6. Thời kỳ ở trạng thái nạp\r\nthấp kéo dài
\r\n\r\nTrong thời kỳ bức xạ mặt trời thấp,\r\nnăng lượng được tạo ra bởi phin mặt trời có thể không đủ để nạp lại cho bình\r\nacqui. Trạng thái nạp bình acqui giảm và chu kỳ nạp diễn ra ở trạng thái nạp\r\nthấp. Bức xạ mặt trời thấp trên pin mặt trời có thể do vị trí địa lý kết hợp\r\nvới thời kỳ mùa đông, nhiều mây, mưa hoặc do bụi tích tụ.
\r\n\r\n4.3.7. Đóng cặn chất điện phân
\r\n\r\nĐóng cặn chất điện phân có thể xảy\r\nra ở bình acqui axít-chì. Ở bình axít-chì có thoát khí có thể tránh đóng cặn\r\nchất điện phân bằng cách lắc chất điện phân hoặc nạp quá định kỳ trong khi sử\r\ndụng, còn trong bình acqui VRLA thì bằng cách sử dụng chúng theo chỉ dẫn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n4.3.8. Vận chuyển
\r\n\r\nBình acqui thường làm việc ở những\r\nvị trí khó lui tới điển hình như đỉnh núi hoặc nơi hoang vắng và có thể không\r\ncó đường thích hợp đến đó.
\r\n\r\nVì thế bình acqui có thể phải chịu\r\nđộ gồ ghề khi di chuyển đến nơi lắp đặt mà thông thường không thích hợp với\r\ncách lắp đặt bình theo cách truyền thống. Phải đóng gói phù hợp để bảo vệ bình\r\nkhi vận chuyển.
\r\n\r\n4.3.9. Bảo quản
\r\n\r\nNên quan tâm đến đề nghị của nhà\r\nchế tạo về bảo quản. Trong trường hợp không có những thông tin này, các điều\r\nkiện khí hậu điển hình được chỉ ra ở trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Giá trị giới hạn đối với các điều kiện bảo quản bình acqui đối với các ứng\r\ndụng năng lượng mặt trời
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n bình acqui \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian bảo quản acqui \r\n | \r\n |
\r\n Có\r\n chất điện phân \r\n | \r\n \r\n Không\r\n có chất điện phân \r\n | \r\n |||
\r\n Axít-chì \r\n | \r\n \r\n - 20oC đến 40oC \r\n | \r\n \r\n < 95% \r\n | \r\n \r\n Đến 6 tháng \r\n | \r\n \r\n 1 – 2 năm (nạp khô) \r\n | \r\n
\r\n Niken-cadmi \r\n | \r\n \r\n - 40oC đến 50oC \r\n | \r\n \r\n < 95% \r\n | \r\n \r\n Đến 6 tháng \r\n | \r\n \r\n 1 – 5 năm (cạn nước) \r\n | \r\n
Bình acqui đã được đổ đầy và nạp,\r\nyêu cầu phải nạp lại định kỳ. Nhà chế tạo hướng dẫn phương pháp và thời gian\r\nnạp lại.
\r\n\r\nTổn hao dung lượng của bình có thể\r\nxuất phát từ việc phơi bình ở nhiệt độ và độ ẩm cao trong thời gian bảo quản.
\r\n\r\nChú thích – Bình acqui được bảo\r\nquản trong thùng chứa dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ có thể lên đến\r\n60°C hoặc cao hơn. Do đó, phải chọn vị\r\ntrí có mái che được làm mát để tránh nguy hiểm.
\r\n\r\n4.3.10. Nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nDải nhiệt độ trong quá trình làm\r\nviệc của bình acqui ở vị trí lắp đặt là yếu tố quan trọng đối với việc lựa chọn\r\nbình và chọn tuổi thọ mong muốn của bình. Xem IEC 60721-1 để xác định các điều\r\nkiện khí hậu.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Giá trị giới hạn đối với các điều kiện làm việc của bình acqui trong các\r\nứng dụng năng lượng mặt trời
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n bình acqui \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm \r\n | \r\n
\r\n Axít-chì \r\n | \r\n \r\n - 20oC đến 40oC \r\n | \r\n \r\n < 95% \r\n | \r\n
\r\n Niken-cadmi \r\n | \r\n \r\n - 40oC đến 50oC \r\n | \r\n \r\n < 95% \r\n | \r\n
\r\n Chú thích 1 – Phải hỏi nhà chế\r\n tạo đối với nhiệt độ ngoài dải này. Thông thường, tuổi thọ mong muốn của bình\r\n acqui axít-chì giảm một nửa khi nhiệt độ làm việc cao hơn 10oC so\r\n với mức mà nhà chế tạo quy định. Nhiệt độ làm việc cũng có ảnh hưởng nào đó\r\n đến bình acqui niken-cadmi. \r\nChú thích 2 – Nhiệt độ thấp làm\r\n giảm tính năng và dung lượng phóng của bình acqui. Hỏi nhà chế tạo để biết\r\n thêm chi tiết. \r\n | \r\n
4.3.11. Bảo vệ vật lý
\r\n\r\nBảo vệ vật lý được dùng để chống\r\nlại các hậu quả bất lợi do vị trí lắp đặt, ví dụ chống các ảnh hưởng sau:
\r\n\r\n- phân bố không đều và các cực biên\r\ncủa nhiệt độ;
\r\n\r\n- phơi trực tiếp ngoài nắng (bức xạ\r\ntia cực tím);
\r\n\r\n- bụi bẩn và cát trong không khí;
\r\n\r\n- nơi khí quyển dễ xảy ra nổ;
\r\n\r\n- độ ẩm cao và ngập nước;
\r\n\r\n- động đất;
\r\n\r\n- sốc và rung (đặc biệt khi vận\r\nchuyển)
\r\n\r\n\r\n\r\nĐặc trưng chính của ngăn hoặc bình\r\nacqui là khả năng tích trữ năng lượng điện. Dung lượng tích trữ này được biểu\r\nthị bằng ampe-giờ (Ah) và thay đổi theo điều kiện sử dụng (nhiệt độ chất điện\r\nphân, dòng phóng và điện áp cuối).
\r\n\r\nThông thường nhà chế tạo bình acqui\r\nchì-axít, niken-cadmi đưa ra dung lượng danh định cho thời gian phóng tương ứng\r\nlà 10 h hoặc 5 h. Dung lượng đối với thời gian phóng là 240h hoặc 120h cũng được\r\nnhà chế tạo đưa ra vì lượng thời gian này thường được sử dụng trong các ứng\r\ndụng quang điện.
\r\n\r\nBảng\r\n3 – Dung lượng đặc trưng của bình acqui trong ứng dụng năng lượng mặt trời
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Dòng \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian phóng \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp cuối \r\n | \r\n |
\r\n \r\n Ah \r\n | \r\n \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Axít\r\n chì \r\nVôn/ngăn \r\n | \r\n \r\n Niken-cadmi \r\nVôn/ngăn \r\n | \r\n
\r\n C240 \r\n | \r\n \r\n I240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n C120 \r\n | \r\n \r\n I120 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n C10 \r\n | \r\n \r\n I10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n C5 \r\n | \r\n \r\n I5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
Độ bền theo chu kỳ là khả năng chịu\r\nđựng của bình acqui với quá trình nạp và phóng lặp lại.
\r\n\r\nThông thường, độ bền chu kỳ được\r\nnêu cho các chu kỳ có mức phóng cố định và được nạp đầy trong mỗi chu kỳ. Thông\r\nthường, các bình acqui được đặc trưng bởi số chu kỳ mà chúng đạt được trước khi\r\ndung lượng của chúng bị giảm đến giá trị quy định trong tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\nThử nghiệm chu kỳ được quy định\r\ntrong:
\r\n\r\n- IEC 60896-1 cho bình acqui axít-chì\r\nđặt tĩnh tại (kiểu thoát khí);
\r\n\r\n- IEC 60896-2 cho bình acqui axít-chì\r\nđặt tĩnh tại (có van điều chỉnh);
\r\n\r\n- IEC 61056-1 cho bình acqui axít-chì\r\ndi động (có van điều chỉnh);
\r\n\r\n- IEC 60622 cho bình acqui\r\nniken-cadmi không thoát khí;
\r\n\r\n- IEC 60623 cho bình acqui\r\nniken-cadmi có thoát khí.
\r\n\r\nTrong các ứng dụng quang điện, bình\r\nacqui được phơi ở số lượng lớn các chu kỳ cạn nhưng ở trạng thái nạp thay đổi.\r\nVì thế, ngăn hoặc bình acqui phải phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm như quy\r\nđịnh ở điều 15, là một mô phỏng cho hoạt động của hệ thống quang điện. Nhà chế\r\ntạo phải quy định số chu kỳ mà ngăn hoặc bình có thể đạt tới trước khi dung\r\nlượng giảm đến 80% dung lượng danh định khi được thử nghiệm theo điều 14.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc nạp quá không làm tăng năng lượng\r\ncất giữ trong bình acqui. Thay vào đó, nạp quá lại ảnh hưởng đến lượng nước\r\ntiêu thụ trong bình acqui có thông khí, do đó ảnh hưởng đến thời gian phục vụ.\r\nNgoài ra, với loại bình acqui chì-axít có van điều khiển, nạp quá làm khô bình\r\ndẫn đến làm quá nhiệt hoặc làm giảm dung lượng của bình.
\r\n\r\nCó thể khống chế được nạp quá bằng\r\ncác bộ điều khiển nạp thích hợp.
\r\n\r\nCác tham số của bộ điều khiển phải\r\ntính đến ảnh hưởng của thiết kế máy phát quang điện, tải, nhiệt độ và các giá\r\ntrị giới hạn của acqui như yêu cầu của nhà chế tạo.
\r\n\r\nBình acqui chì-axít có thoát khí\r\nhoặc acqui niken-cadmi phải có đủ chất điện phân ở ít nhất là các lần kiểm tra\r\nvận hành theo kế hoạch. Nạp quá trong bình acqui chì-axít có van điều chỉnh\r\nphải được điều khiển cẩn thận để đạt được tuổi thọ tối ưu.
\r\n\r\nLượng nước tiêu thụ phải được đo\r\ntrong thử nghiệm chu kỳ (xem 15.5) và có thể được sử dụng cùng với các thông\r\ntin về thiết kế hệ thống để ước lượng khoảng thời gian phục vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nBảo toàn nạp là khả năng của bình\r\nacqui duy trì được dung lượng trong thời kỳ không nạp, tức là khi không nối với\r\nhệ thống, trong quá trình vận chuyển hoặc cất giữ. Bình acqui trong các ứng\r\ndụng năng lượng mặt trời phải có khả năng duy trì nạp cao. Duy trì nạp phải\r\nđược nhà chế tạo công bố và phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn bình\r\nacqui liên quan.
\r\n\r\nChú thích – Bảo toàn nạp có thể ảnh\r\nhưởng đến thời gian bảo quản và thời gian tự hành.
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu suất nạp là tỷ số giữa lượng\r\nđiện được phóng ra trong thời kỳ phóng của ngăn hoặc bình và lượng điện cần\r\nthiết để lại trạng thái nạp ban đầu ở điều kiện quy định (xem IEV 486-03-09).
\r\n\r\nChú thích – Lượng điện được biểu\r\nthị bằng ampe-giờ (Ah).
\r\n\r\nBảng 4 dưới đây nêu hiệu suất nạp của\r\nbình acqui khi không có sẵn dữ liệu từ nhà chế tạo.
\r\n\r\nBảng\r\n4 – Hiệu suất-Ah của bình acqui trong các trạng thái nạp khác nhau ở 20oC\r\nvà độ sâu chu kỳ nhỏ hơn 20% dung lượng danh định
\r\n\r\n\r\n Trạng\r\n thái nạp (SOC) \r\n | \r\n \r\n Hiệu\r\n suất ngăn acqui axít-chì \r\n | \r\n \r\n Hiệu\r\n suất ngăn acqui niken-cadmi \r\n | \r\n
\r\n 90% \r\n | \r\n \r\n >\r\n 85% \r\n | \r\n \r\n >\r\n 80% \r\n | \r\n
\r\n 75% \r\n | \r\n \r\n >\r\n 90% \r\n | \r\n \r\n >\r\n 90% \r\n | \r\n
\r\n <\r\n 50% \r\n | \r\n \r\n >\r\n 95% \r\n | \r\n \r\n >\r\n 95% \r\n | \r\n
Bình acqui chì-axít phải được bảo\r\nvệ chống phóng quá để tránh tổn hao dung lượng do sunphát hóa không thuận\r\nnghịch. Điều này có thể thực hiện được bằng cách ngắt điện áp thấp khi mức\r\nphóng lớn nhất của bình acqui theo thiết kế bị vượt quá (đối với điện áp cuối,\r\nxem bảng 3).
\r\n\r\nBình acqui niken-cadmi thông thường\r\nkhông đòi hỏi kiểu bảo vệ này.
\r\n\r\n\r\n\r\nBình acqui trong ứng dụng mặt trời\r\nphải được thiết kế chịu được các ứng suất cơ trong quá trình vận chuyển và mang\r\nvác. Trong các điều kiện khác thường, yêu cầu phải công suất danh định bảo vệ\r\nvà đóng gói bổ sung.
\r\n\r\nKhi mang vác, quan tâm đặc biệt đến\r\ncác bình không được đóng gói. Phải chú ý đến chỉ dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nTrong trường hợp có yêu cầu đặc\r\nbiệt liên quan đến ứng suất cơ như động đất, sốc, rung thì phải được quy định\r\nriêng hoặc tham khảo các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan.
\r\n\r\n12. Độ chính\r\nxác của thiết bị đo
\r\n\r\nKhi thử nghiệm bình acqui, phải áp\r\ndụng các tham số và độ chính xác trong bảng 5.
\r\n\r\nBảng\r\n5 – Độ chính xác của thiết bị đo
\r\n\r\n\r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n chính xác \r\n | \r\n
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n ± 1% \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện \r\n | \r\n \r\n ± 1% \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n ±2oC \r\n | \r\n
\r\n Tỷ trọng chất điện phân (chỉ với\r\n bình có thoát khí) \r\n | \r\n \r\n ±0,005 kg/l \r\n | \r\n
\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n ±0,1% \r\n | \r\n
Độ chính xác của thiết bị đo khi\r\nthử nghiệm phải phù hợp với các tiêu chuẩn IEC liên quan:
\r\n\r\n- IEC 60051-2 và 60485 cho phép đo\r\nđiện áp;
\r\n\r\n- IEC 60051-2 và 60359 cho phép đo\r\ndòng điện.
\r\n\r\n13. Chuẩn bị\r\nvà bảo trì mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được chuẩn bị\r\ntheo thủ tục được ban hành trong các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n- IEC 60896-1 cho bình chì-axít đặt\r\ntĩnh tại (kiểu thoát khí);
\r\n\r\n- IEC 60896-2 cho bình acqui axít-chì\r\nđặt tĩnh tại (có van điều chỉnh);
\r\n\r\n- IEC 61056-1 cho bình acqui axít-chì\r\ndi động (có van điều chỉnh);
\r\n\r\n- IEC 60622 cho bình acqui\r\nniken-cadmi không thoát khí;
\r\n\r\n- IEC 60623 cho bình acqui\r\nniken-cadmi có thoát khí.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được đặt phù\r\nhợp với chỉ dẫn của nhà chế tạo. Bất cứ điều kiện đặc biệt nào ảnh hưởng đến\r\nhoạt động của bình ở vị trí đặt đều cần đưa vào thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu thử nghiệm được đặt phù hợp với\r\ntiêu chuẩn có thể áp dụng theo điều 13. Thử nghiệm kiểm tra dung lượng phải\r\nđược thực hiện ở hai tốc độ phóng, tốc độ 120 h và 5 h hoặc 120 h và 10 h. Thử\r\nnghiệm phóng phải được thực hiện theo các điều kiện liên quan trong các tiêu\r\nchuẩn IEC được kê trong điều 13. Dung lượng mỗi ngăn hay một khối acqui phải\r\nkhông nhỏ hơn giá trị được cung cấp bởi nhà chế tạo.
\r\n\r\n15. Thử nghiệm\r\nđộ bền chu kỳ
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền chu kỳ là mô\r\nphỏng nhanh hoạt động của bình acqui trong hệ thống quang điện mặt trời bằng\r\ncách cho các ngăn hoặc bình phải được chịu hai phần thử nghiệm như sau:
\r\n\r\nMẫu thử phải được đặt theo các tiêu\r\nchuẩn có thể áp dụng trong điều 13 và đã trải qua thử nghiệm dung lượng trong\r\nđiều 14.
\r\n\r\nBắt đầu thử nghiệm với bình acqui\r\nđược nạp đầy. Đặt bình ở nhiệt độ 40oC ± 3oC trong 16 h.\r\nGiữ bình ở nhiệt độ 40oC ± 3oC trong suốt thử nghiệm.
\r\n\r\n15.1. Giai đoạn A: chu kỳ phóng\r\nnạp ở trạng thái thấp
\r\n\r\na) Cho acqui phóng điện với dòng I10\r\nA trong 9 h.
\r\n\r\nĐể an toàn, khi điện áp cuối đạt\r\n1,5 V đối với bình acqui chì-axít và 0,8 V đối với bình niken-cadmi thì ngừng\r\nphóng điện.
\r\n\r\nb) Nạp lại với dòng 1,03 I10\r\nA trong 3 h.
\r\n\r\nc) Phóng với dòng I10 A\r\ntrong 3 h.
\r\n\r\nd) Lặp lại bước b) và c) 49 lần.\r\nNạp lại đến trạng thái đầy.
\r\n\r\n15.2. Giai đoạn B: chu kỳ phóng\r\nnạp ở trạng thái cao
\r\n\r\na) Cho acqui phóng điện trong 2 h\r\nvới dòng I = 1,25 I10 A
\r\n\r\nb) Nạp lại trong 6 h với dòng I = I10\r\nA và điện áp lớn nhất 2,40 V/ngăn đối với bình axít-chì và 1,55V/ngăn đối với\r\nbình niken-cadmi nếu không có quy định nào khác của nhà chế tạo.
\r\n\r\nc) Lặp lại bước a) và b) 100 lần.
\r\n\r\nd) Đo dung lượng do phóng của bình\r\nacqui ở nhiệt độ 40oC ± 3oC với dòng I = I10 A\r\nđến điện áp cuối 1,80 V/ngăn đối với bình axít-chì và 1,00 V/ngăn đối với bình\r\nniken-cadmi.
\r\n\r\nDung lượng đo được: Cact\r\n= I10t (Ah).
\r\n\r\n15.3. Điều kiện kết thúc thử\r\nnghiệm
\r\n\r\na) Lặp lại các chu kỳ ở giai đoạn A\r\nvà B rồi kết thúc thử nghiệm khi dung lượng thực được xác định ở 40oC\r\n± 3oC nhỏ hơn 80% dung lượng danh định C10.
\r\n\r\nb) Giá trị Cact đo được\r\ntrong 15.2 d) phải được ghi lại và vẽ theo số chu kỳ theo thứ tự tăng dần trong\r\n150 chu kỳ. Tổng số chu kỳ giai đoạn A và B được tính là 150.
\r\n\r\n15.4. Tiêu hao nước trong bình\r\nthoát khí
\r\n\r\nTrong thử nghiệm độ bền chu kỳ, các\r\nngăn phải đổ đầy nước. Lượng nước thêm vào phải được đo và ghi lại.
\r\n\r\n15.5. Yêu cầu
\r\n\r\nSố chu kỳ đạt được khi hoàn thành\r\nthử nghiệm không được nhỏ hơn giá trị ấn định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n16. Các thử\r\nnghiệm được khuyến cáo sử dụng
\r\n\r\n16.1. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm dung lượng, thử nghiệm\r\nđộ bền chu kỳ và thử nghiệm cơ học là các thử nghiệm điển hình. Ít nhất 6 ngăn\r\nhoặc khối đơn phải chịu thử nghiệm dung lượng và thử nghiệm độ bền chu kỳ.
\r\n\r\n16.2. Thử nghiệm chấp nhận
\r\n\r\n16.2.1. Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm chấp nhận phải được thỏa\r\nthuận giữa người mua và nhà cung cấp. Có thể phải kiểm tra sự phù hợp về nhãn,\r\nmác hoặc thông số dung lượng.
\r\n\r\n16.2.2. Thử nghiệm ủy quyền
\r\n\r\nThử nghiệm ủy quyền được khuyến cáo\r\nđể chứng minh tính toàn vẹn của hệ thống acqui được trang bị bằng một thử\r\nnghiệm dung lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTham khảo chỉ dẫn của nhà chế tạo\r\nkhi lắp đặt, hoạt động, khi không phục vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTham khảo tài liệu của nhà chế tạo\r\nđối với vận chuyển và bảo quản, đưa vào phục vụ, hoạt động và bảo trì.
\r\n\r\nNhà chế tạo phải nêu khuyến cáo nếu\r\ncó lý do đặc biệt đối với việc nạp ban đầu của bình acqui khi nguồn chỉ là dãy\r\npin mặt trời có sẵn.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6783:2000 về ngăn và bình acqui dùng cho hệ thống năng lượng quang điện – Yêu cầu chung và phương pháp thử nghiệm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6783:2000 về ngăn và bình acqui dùng cho hệ thống năng lượng quang điện – Yêu cầu chung và phương pháp thử nghiệm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6783:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |