Sound\r\nlevel meters
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6775 : 2000 hoàn\r\ntoàn tương đương với IEC 651 : 1979 và Sửa đổi 1: 1993.
\r\n\r\nTCVN 6775 : 2000 do Ban\r\nKỹ thuật TCVN/TC 43 Âm học và Cục đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia\r\ntheo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và\r\nđiểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ÂM\r\nHỌC - MÁY ĐO MỨC ÂM
\r\n\r\nSound\r\nlevel meters
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Qui định chung
\r\n\r\nTiêu chuẩn này mô tả\r\ncác máy đo mức âm (máy đo sau đây được gọi tắt là máy đo) để đo các mức áp suất\r\nâm theo trọng số tần số và trọng số thời gian nào đó.
\r\n\r\n1.2 Các cấp máy đo
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các máy đo theo 4 cấp chính xác, được ấn định là các cấp 0,1,2 và 3.
\r\n\r\n1.3 Dung sai
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật đối\r\nvới các máy đo cấp 0,1,2 và 3 là có cùng các giá trị trung tâm và chỉ khác nhau\r\nở các dung sai cho phép. Nói chung dung sai được mở rộng khi chỉ số cấp tăng\r\nlên và khác nhau đối với các cấp khác nhau và do đó ảnh hưởng đáng kể tới chi\r\nphí sản xuất.
\r\n\r\n1.4 Các đặc tính được\r\nquy định
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các đặc tính sau đây của máy đo:
\r\n\r\na) đặc tính hướng
\r\n\r\nb) đặc tính trọng số\r\ntần số
\r\n\r\nc) đặc tính phát hiện\r\nvà chỉ thị theo trọng số thời gian
\r\n\r\nd) độ nhạy đối với\r\ncác môi trường khác nhau
\r\n\r\n1.5 Thử nghiệm qui định
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các phép thử điện và âm để kiểm tra sự phù hợp với các đặc tính được quy định\r\n(xem 1.4). Tiêu chuẩn này cũng trình bày phương pháp hiệu chuẩn độ nhạy tuyệt\r\nđối.
\r\n\r\n2 Mục đích và yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n2.1 Mục đích
\r\n\r\nDo sự phức tạp trong sự\r\nthu nhận âm thanh của thính giác người, hiện nay không thể thiết kế được một\r\nthiết bị đo tiếng ồn khách quan để có những kết quả có thể so sánh tuyệt đối\r\nvới những kết quả đạt được bằng các phương pháp chủ quan cho tất cả các loại\r\ntiếng ồn. Tuy nhiên điều cần thiết là phải tiêu chuẩn hóa thiết bị đo để có thể\r\nđo âm thanh ở các điều kiện qui định chặt chẽ sao cho người sử dụng thiết bị đo\r\nluôn có được kết quả trong phạm vi dung sai đã đưa ra.
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn\r\nnày là để đảm bảo độ chính xác và độ ổn định quy định của một máy đo cụ thể và\r\ngiảm tới mức thấp nhất có thể được những khác nhau bất kỳ trong các phép đo\r\ntương đương được thực hiện với các thiết bị có chủng loại khác nhau thỏa mãn\r\ncác yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2.2 Áp dụng
\r\n\r\nMáy đo cấp 0 là chuẩn\r\nso sánh của phòng thí nghiệm. Máy đo cấp 1 thích hợp cho các ứng dụng thí\r\nnghiệm và ngoài hiện trường nơi môi trường âm có thể được xác định và / hoặc\r\nđược kiểm soát chặt chẽ; độ chính xác phép đo với máy đo này nói chung sẽ không\r\nđạt được trong các điều kiện bình thường. Máy đo cấp 2 phù hợp với ứng dụng hiện\r\ntrường nói chung. Máy đo cấp 3 chủ yếu để áp dụng cho khảo sát tiếng ồn hiện\r\ntrường nhằm xác định một giới hạn tiếng ồn đã được thiết lập có bị vi phạm\r\nnhiều không.
\r\n\r\nCác máy đo dành cho ứng\r\ndụng hiện trường phải đáp ứng các yêu cầu môi trường khắt khe. Các máy đo khác\r\nchỉ được sử dụng trong các phòng thí nghiệm, nơi môi trường được kiểm soát và\r\nkhông nhất thiết phải tuân theo những quy định thiết kế áp đặt đối với các\r\nthiết bị hiện trường. Sự phân biệt được cho trong các mục 8.5 và 8.6 quy định thêm\r\nnhững yêu cầu đối với các thiết bị hiện trường.
\r\n\r\n2.3 Các đặc tính\r\ntrọng số
\r\n\r\n2.3.1 Trọng số tần số
\r\n\r\nMáy đo mức âm phải có\r\nmột hoặc nhiều đặc tính trọng số tần số được quy định là A, B và C. Những
\r\n\r\nđặc tính trọng số tuỳ\r\nchọn có thể bao gồm:
\r\n\r\n1) đặc tính Lin có\r\nđáp tuyến không thay đổi theo tần số.
\r\n\r\n2) đặc tính D theo quy\r\nđịnh trong IEC 537, trọng số tần số để đo tiếng ồn của máy bay (trọng số D)
\r\n\r\n2.3.2 Trọng số thời\r\ngian
\r\n\r\nMột máy đo mức âm\r\nphải có một hoặc nhiều đặc tính trọng số thời gian được quy định là S, F và I.
\r\n\r\nĐặc tính PIC cũng có\r\nthể là đặc tính trọng số thời gian.
\r\n\r\n2.3.3 ý nghĩa của các\r\nđặc tính trọng số
\r\n\r\nTrước đây, các phép\r\nđo mức âm theo trọng số tần số và trọng số thời gian liên quan tới những đặc\r\ntính nào đó của tai. Tuy nhiên, những phép đo gần đây không chứng minh cụ thể\r\nnhững mối liên quan này vì vậy đặc tính trọng số tần số và đặc tính trọng số\r\nthời gian của các máy đo mức âm có thể được coi là quy ước. Hiện nay đặc tính\r\ntrọng số A thường được quy định để đánh giá âm ở bất kỳ mức nào, kể cả mức âm\r\nthấp. Hơn nữa, tiêu chuẩn hóa đặc tính trọng số thời gian I không có ý nói rằng\r\nmối liên hệ giữa tiếng ồn lớn hoặc rủi ro làm hại đến thính giác do những âm xung\r\nvà những đặc tính vật lý của âm được thể hiện chính xác. Tuy nhiên, cần thiết\r\ncó một dải động lực rộng, chỉ thị quá tải, và khả năng có hệ số đỉnh cao để đo chính\r\nxác các âm ngắn, và những đặc tính đó được quy định trong tiêu chuẩn này cho\r\ncác máy đo mức âm có đặc tính trọng số thời gian I.
\r\n\r\n2.4 Đặc điểm tùy chọn
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cho\r\nphép máy đo mức âm có những đặc điểm riêng như dải chỉ thị rộng, hiển thị số,\r\ntự ghi và tự động thay đổi dải đo .
\r\n\r\n2.5 Phương pháp sử\r\ndụng
\r\n\r\nCác máy đo được sử dụng\r\nđể đo nhiều loại âm thanh, trong các điều kiện và nguyên nhân khác nhau. Đối\r\nvới từng ứng dụng, kỹ thuật đo phải được chọn và kiểm tra cẩn thận để thu được\r\nkết quả đo nhất quán và đúng. Điều quan trọng cần ghi nhớ là phương pháp sử dụng\r\ncó nhiều ảnh hưởng đến một phép đo cũng như chất lượng của đo; sẽ có sai số nếu\r\nbỏ qua ảnh hưởng của môi trường và sự có mặt của người quan sát (đặc biệt đối\r\nvới máy đo xách tay).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Các định nghĩa,\r\nthuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này cần tham khảo cuốn Từ vựng kỹ thuật điện\r\nquốc tế (International Electrotechnical Vocabulary - I.E.V), chương 801, âm học\r\nvà âm điện học. Một số thuật ngữ bổ sung được định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n3.2 Mức áp suất âm có\r\ntrọng số; mức âm (weighted sound pressure level; sound level): Logarit của tỉ\r\nsố giữa áp suất âm đã cho với áp suất âm chuẩn 20 µPa, áp suất âm này thu được\r\nvới trọng số tần số tiêu chuẩn và trọng số thời gian trung bình luỹ thừa tiêu chuẩn.\r\nMức âm tính theo đêxiben bằng 20 lần logarit cơ số mười của tỉ số đó. áp suất\r\nâm được đánh giá theo một trong các đặc tính trọng số tần số A, B, hoặc C và\r\nđặc tính trọng số thời gian theo S, F, I hoặc PIC, các trọng số tần số và thời\r\ngian được quy định trong tiêu chuẩn này. áp suất âm chuẩn là 20 µPa (20 µN/m2)\r\nvà không phụ thuộc vào trọng số tần số hoặc trọng số thời gian. Khi trích dẫn\r\nmức áp suất âm trọng số, phải chỉ ra trọng số tần số và trọng số thời gian.
\r\n\r\n3.3 Hệ số đỉnh (Crest\r\nfactor): Tỉ số giữa giá trị PIC với giá trị hiệu dụng (r.m.s) được đo trong\r\nsuốt thời gian quy định, các giá trị tức thời của tín hiệu được đo theo giá trị\r\ntrung bình số học. Quan hệ giữa hệ số đỉnh và hệ số thời gian xung đối với\r\nchuỗi các xung chữ nhật và đối với các tiếng nổ được cho trong Phụ lục A.
\r\n\r\n3.4 Khoảng chỉ thị cơ\r\nbản (Primary indicator range): Khoảng chỉ thị quy định mà đối với nó các số\r\nđọc của máy đo mức âm nằm trong một dung sai đặc biệt hẹp theo độ tuyến tính mức\r\nnhư quy định trong 7.9 và 7.10.
\r\n\r\n3.5 Độ tuyến tính mức\r\n(Level linearity):\r\nSố đọc của máy đo mức âm là hàm tuyến tính của mức tín hiệu đầu vào, nằm trong\r\ndung sai đã được công bố.
\r\n\r\n3.6 Hướng chuẩn\r\n(Reference direction): Hướng của góc tới âm thanh được nhà sản xuất quy định\r\ndùng để thử độ nhạy tuyệt đối, các đặc tính hướng và trọng số tần số của máy đo.
\r\n\r\n3.7 Tần số chuẩn\r\n(Reference frequency): Tần số được nhà sản xuất quy định trong khoảng 200Hz đến\r\n1000Hz được dùng để hiệu chuẩn độ nhạy tuyệt đối của một máy đo.
\r\n\r\nChú thích: ưu tiên\r\ntần số chuẩn A bằng 1000 Hz .
\r\n\r\n3.8 Mức áp suất âm\r\nchuẩn (Reference sound pressure level): Mức áp suất âm do nhà sản xuất quy định được\r\ndùng để hiệu chuẩn độ nhạy tuyệt đối của máy đo.
\r\n\r\nChú thích - Thường hay\r\ndùng mức áp suất âm chuẩn bằng 94dB, nếu mức này không nằm trong khoảng đo của\r\nmáy đo thì sử dụng mức áp suất âm bằng 84 dB hoặc 74dB.
\r\n\r\n3.9 Khoảng chuẩn\r\n(Reference range):\r\nKhoảng do nhà sản xuất quy định cho các mục đích hiệu chuẩn. Mức áp suất âm\r\nchuẩn phải nằm trong khoảng này.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Máy đo nói chung gồm\r\ncó micro, bộ khuyếch đại có điều khiển trọng số tần số và bộ tách sóng - chỉ\r\nthị có điều khiển các đặc tính trọng số thời gian. Trong các điều 5, 6, 7, có nêu\r\ncác yêu cầu kỹ thuật đối với các bộ phận này của máy đo và dung sai cho bốn loại\r\nmáy đo. Các hạng mục bổ sung cần thiết để đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào (như các thanh\r\nnối dài hoặc cáp và các bộ hiệu chỉnh hướng tới ngẫu nhiên) được coi là các\r\nphần hợp bộ của máy đo.
\r\n\r\n4.2 Số đọc của máy đo\r\nmức âm trong các điều kiện chuẩn được định nghĩa trong 9.1 và 9.2.1 phải có độ\r\nchính xác trong khoảng ± 0,4 dB, ± 0,7 dB, ± 1,0 dB và ± 1,5 dB tương ứng với\r\ncác cấp máy đo theo thứ tự 0, 1, 2 và 3, sau giai đoạn làm ấm máy được nhà sản\r\nxuất quy định và sau khi kiểm tra tại hiện trường/ hiệu chuẩn theo qui trình của\r\nnhà sản xuất. Phải có sẵn thiết bị để kiểm tra và duy trì hiệu chuẩn (ví dụ thiết\r\nbị hiệu chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu trong IEC 942) sao cho số đọc phải đáp\r\nứng dung sai qui định ở trên, trong các điều kiện chuẩn.
\r\n\r\n4.3 Một cách lý tưởng,\r\nmáy đo có đáp tuyến như nhau đối với âm thanh đến từ các góc tới bất kỳ. Micro\r\nvà dụng cụ đo phải thỏa mãn các yêu cầu trong điều 5 đối với đặc tính hướng.
\r\n\r\n4.4 Tín hiệu ra của micro\r\nlà trọng số tần số để tạo ra một hoặc nhiều hơn một đặc tính trong ba đặc tính\r\nA, B và C. Các mạch khuyếch đại và mạch trọng số phải thỏa mãn các yêu cầu của điều\r\n6.
\r\n\r\nĐáp tuyến Lin, khi\r\nđược cung cấp, cho phép máy đo đo mức áp suất âm (không trọng số) hoặc hoạt động\r\nnhư một máy tiền khuyếch đại đối với một thiết bị phụ. Khi đáp tuyến Lin được\r\ncung cấp nhà sản xuất phải quy định dải tần số và dung sai của nó. Dung sai\r\nphải không lớn hơn dung sai đối với các đặc tính trọng số tần số (xem Bảng 5).
\r\n\r\n4.5 Tín hiệu trọng số\r\ntần số được tách sóng và chỉ thị với một hoặc nhiều đặc tính S, F, I và PIC được\r\nquy định trong điều 7 và trong 9.4.3 và 9.4.4. Máy đo có các đặc tính trọng số\r\nthời gian I hoặc PIC cũng phải có ít nhất đặc tính F hoặc S. Khi được cung cấp,\r\nđặc tính PIC cho phép máy đo chỉ thị đỉnh tuyệt đối của tín hiệu âm thanh.
\r\n\r\nChú thích: Các đáp\r\ntuyến "I lớn nhất", "F lớn nhất" và "S lớn nhất",\r\n(nếu có) không giống như đáp tuyến tại PIC.
\r\n\r\n4.6 Mặc dù đặc tính\r\ntrọng số tần số và đặc tính tách sóng - chỉ thị thường liên quan đến các mạch đặc\r\nbiệt trong máy đo, các phép thử để xác định sự phù hợp với điều 9 của tiêu\r\nchuẩn này phải được thực hiện trên máy đo đo hoàn chỉnh. Theo cách này, sự tương\r\ntác bất kỳ giữa các thành phần thay đổi của thiết bị đo phải được tính đến.
\r\n\r\n4.7 Nhà sản xuất phải\r\ncung cấp phương tiện để thay thế tín hiệu điện cho micro để thực hiện các phép\r\nthử trên thiết bị hoàn chỉnh mà không có micro.
\r\n\r\n4.8 Nếu máy đo mức âm\r\nhoạt động bằng pin, phải có các phương tiện thích hợp để kiểm tra điện áp pin\r\nđủ để vận hành dụng cụ theo các yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n4.9 Không quá 10 min, sau\r\ngiai đoạn làm ấm máy đo do nhà sản xuất quy định, trong 1 h hoạt động liên tục\r\ndưới các điều kiện thử không đổi, số đọc không được thay đổi vượt quá các giá\r\ntrị cho trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1
\r\n\r\nThay\r\nđổi lớn nhất của kết quả đọc (dB) trong 1 giờ hoạt động
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
5 Các đặc tính hướng\r\ncủa micro và máy đo
\r\n\r\n5.1 Nhà sản xuất phải quy\r\nđịnh hướng tới chuẩn mà với hướng đó, áp dụng đặc tính trọng số tần số cho trong\r\nđiều 6. Sự thay đổi tổng cộng về độ nhạy của thiết bị do lan truyền nằm trong góc\r\n± 30o so với hướng chuẩn không được vượt quá giá trị cho trong Bảng\r\n2. Sự thay đổi tổng cộng về độ nhạy của thiết bị do lan truyền nằm trong góc ±\r\n90o so với hướng chuẩn không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 3.\r\nCác bảng áp dụng khi micro được lắp theo quy định của nhà sản xuất cho sử dụng bình\r\nthường và người quan sát không gây nhiễu trường âm tại micro. Đặc tính hướng phải\r\nđược kiểm tra theo các giá trị trong cả hai bảng bằng sử dụng micro có cấu hình\r\ngiống nhau.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Thay\r\nđổi lớn nhất về độ nhạy nằm trong góc ± 30o so với hướng chuẩn,\r\nđêxiben
\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số \r\n(Hz) \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 31,5\r\n - 1000 \r\n1000\r\n - 2000 \r\n2000\r\n - 4000 \r\n4000\r\n - 8000 \r\n8000\r\n - 12500 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,5 \r\n1 \r\n2 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n1,5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n4 \r\n9 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n8 \r\n12 \r\n- \r\n | \r\n
Bảng\r\n3 - Thay đổi lớn nhất về độ nhạy nằm trong góc ± 90o so với hướng\r\nchuẩn, đêxiben
\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số \r\n(Hz) \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 31,5\r\n - 1000 \r\n1000\r\n - 2000 \r\n2000\r\n - 4000 \r\n4000\r\n - 8000 \r\n8000\r\n - 12500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1,5 \r\n2 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2 \r\n4 \r\n8 \r\n16 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n8 \r\n14 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n10 \r\n16 \r\n30 \r\n- \r\n | \r\n
6 Đặc tính trọng số\r\ntần số và đặc tính khuyếch đại
\r\n\r\n6.1 Thiết bị đo hoàn\r\nchỉnh bao gồm micro, bộ khuyếch đại, mạch trọng số, và bộ tách sóng - chỉ thị phải\r\ncó một hoặc nhiều các đặc tính trọng số tần số với các dung sai được cho trong Bảng\r\n4 và 5, và trong tiêu chuẩn IEC 537 khi được đo theo hướng chuẩn. Đối với máy\r\nđo mức âm ở cấp đã cho, dung sai là giống nhau đối với tất cả các đặc tính\r\ntrọng số, kể cả trọng số D khi được cung cấp.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Đặc tính trọng số tần số
\r\n\r\nĐáp\r\ntuyến tần số trường tự do tương đối theo hướng chuẩn (đêxiben)
\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số danh định * \r\n(Hz) \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số đúng* (Hz) \r\n | \r\n \r\n Trọng\r\n số A \r\n | \r\n \r\n Trọng\r\n số B \r\n | \r\n \r\n Trọng\r\n số C \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n31,5 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n315 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1000 \r\n1250 \r\n1600 \r\n2000 \r\n2500 \r\n3150 \r\n4000 \r\n5000 \r\n6300 \r\n8000 \r\n10000 \r\n12500 \r\n16000 \r\n20000 \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n12,59 \r\n15,85 \r\n19,95 \r\n25,12 \r\n31,62 \r\n39,81 \r\n50,12 \r\n63,10 \r\n79,43 \r\n100,0 \r\n125,9 \r\n158,5 \r\n199,5 \r\n251,2 \r\n316,2 \r\n398,1 \r\n501,2 \r\n631,0 \r\n794,3 \r\n1000 \r\n1259 \r\n1585 \r\n1995 \r\n2512 \r\n3162 \r\n3981 \r\n5012 \r\n6310 \r\n7943 \r\n10000 \r\n12590 \r\n15850 \r\n19950 \r\n | \r\n \r\n -70,4 \r\n-63,4 \r\n-56,7 \r\n-50,5 \r\n-44,7 \r\n-39,4 \r\n-34,6 \r\n-30,2 \r\n-26,2 \r\n-22,5 \r\n-19,1 \r\n-16,1 \r\n-13,4 \r\n-10,9 \r\n-8,6 \r\n-6,6 \r\n-4,8 \r\n-3,2 \r\n-1,9 \r\n-0,8 \r\n0 \r\n+0,6 \r\n+1,0 \r\n+1,2 \r\n+1,3 \r\n+1,2 \r\n+1,0 \r\n+0,5 \r\n-0,1 \r\n-1,1 \r\n-2,5 \r\n-4,3 \r\n-6,6 \r\n9,3 \r\n | \r\n \r\n -38,2 \r\n-33,2 \r\n-28,5 \r\n24,2 \r\n-20,4 \r\n-17,1 \r\n-14,2 \r\n-11,6 \r\n-9,3 \r\n-7,4 \r\n-5,6 \r\n-4,2 \r\n-3,0 \r\n-2,0 \r\n-1,3 \r\n-0,8 \r\n-0,5 \r\n-0,3 \r\n-0,1 \r\n-0,0 \r\n0 \r\n-0,0 \r\n-0,0 \r\n-0,1 \r\n-0,2 \r\n-0,4 \r\n-0,7 \r\n-1,2 \r\n-1,9 \r\n-2,9 \r\n-4,3 \r\n-6,1 \r\n-8,4 \r\n-11,1 \r\n | \r\n \r\n -14,3 \r\n-11,2 \r\n-8,5 \r\n-6,2 \r\n-4,4 \r\n-3,0 \r\n-2,0 \r\n-1,3 \r\n-0,8 \r\n-0,5 \r\n-0,3 \r\n-0,2 \r\n-0,1 \r\n-0,0 \r\n-0,0 \r\n-0,0 \r\n-0,0 \r\n-0,0 \r\n-0,0 \r\n-0,0 \r\n0 \r\n-0,0 \r\n-0,1 \r\n-0,2 \r\n-0,3 \r\n-0,5 \r\n-0,8 \r\n-1,3 \r\n-2,0 \r\n-3,0 \r\n-4,4 \r\n-6,2 \r\n-8,5 \r\n-11,2 \r\n | \r\n
Chú thích: Tần số\r\ndanh định được qui định trong ISO 266. Các tần số đúng được cho ở trên tính đến\r\nbốn chữ số có nghĩa và bằng 1000. 10n/10, trong đó n là số nguyên\r\ndương hoặc nguyên âm.
\r\n\r\nCác mức đáp tuyến tần\r\nsố tương đối theo các trọng số tần số A, B và C trong Bảng 4 được làm tròn tới\r\nphần mười của dB.
\r\n\r\n6.2 Các giá trị cho trong\r\nBảng 4 tương ứng với các qui định kỹ thuật cực - zero như dưới đây:
\r\n\r\nSự hiểu thực hóa của các\r\ntrọng số tần số được quy định trong Bảng 4 có thể được rút ra từ các phương\r\ntrình cho Phụ lục D đối với các tần số "zero" và tần số cực được quy\r\nđịnh dưới đây.
\r\n\r\nĐặc tính trọng số C\r\nđược tính bằng hai điểm zêrô tại gốc trong mặt phẳng tần số phức cộng với hai\r\ncực đặt trên trục thực tại tần số 20,6 Hz để không trượt ở tần số và hai cực hạn\r\ntrên trục thực ở tần số 12,2 kHz để không trượt ở tần số cao . Nửa công suất ở\r\ntần số thấp hơn hoặc điểm dưới 3 dB liên quan với đáp tuyến 1kHz ở tại 31,62 Hz\r\nvà nửa công suất tần số cao hơn hoặc điểm dưới 3 dB ở 7943 Hz. Tốc độ suy giảm\r\ngần bằng 12 dB trên mỗi octa ở cả tần số cao và tần số thấp.
\r\n\r\nĐặc tính trọng tần số\r\nB được nhận biết bằng việc cộng một zero tại gốc và cực hạn trên trục thực ở\r\ntần số 158,5Hz đối với đặc tính trọng số tần số C.
\r\n\r\nĐặc tính trọng tần số\r\nA được nhận biết bằng việc cộng hai zero tại gốc với hai cực hạn trên trục thực\r\nở tần số 107,7Hz và 737,9Hz đối với đặc tính trọng số tần số C.
\r\n\r\n6.3 Khi có bộ điều khiển\r\ndải mức, máy đo phải có sai số nhỏ hơn sai số trong Bảng 6 đối với tất cả các\r\ngiá trị đặt có tham khảo dải đặt qui định của nhà chế tạo là khoảng chuẩn. Khoảng\r\nchuẩn phải bao hàm mức áp suất âm chuẩn được định nghĩa trong 3.8 và phép thử phải\r\nđược thực hiện trên cơ sở mức này.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Dung sai * theo các đặc tính trọng số tần số cho trong bảng 4 đối với từng\r\ncấp thiết bị đo (đexiben)
\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số danh định \r\n(Hz) \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n12,5 \r\n16 \r\n20 \r\n25 \r\n31,5 \r\n40 \r\n50 \r\n63 \r\n80 \r\n100 \r\n125 \r\n160 \r\n200 \r\n250 \r\n315 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1000 \r\n1250 \r\n1600 \r\n2000 \r\n2500 \r\n3150 \r\n4000 \r\n5000 \r\n6300 \r\n8000 \r\n10000 \r\n12500 \r\n16000 \r\n20000 \r\n | \r\n \r\n +2;\r\n -¥ \r\n+2;\r\n -¥ \r\n+2;\r\n -¥ \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 0,7 \r\n±\r\n 1 \r\n+1;\r\n -1,5 \r\n+1;\r\n -2 \r\n+2;\r\n -3 \r\n+2;\r\n -3 \r\n+2;\r\n -3 \r\n+2;\r\n -3 \r\n | \r\n \r\n +3;\r\n -¥ \r\n+3;\r\n -¥ \r\n+3;\r\n -¥ \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1 \r\n±\r\n 1,5 \r\n+\r\n 1,5; -2 \r\n+\r\n 1,5; -3 \r\n+2;\r\n -4 \r\n+3;\r\n -6 \r\n+3;\r\n -¥ \r\n+3;\r\n -¥ \r\n | \r\n \r\n +5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2,5 \r\n±\r\n 2,5 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 3,5 \r\n±\r\n 4,5 \r\n±\r\n 5 \r\n+5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n | \r\n \r\n +5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n+5;\r\n -¥ \r\n±\r\n 4 \r\n±\r\n 4 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2,5 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 3 \r\n±\r\n 4 \r\n±\r\n 4,5 \r\n±\r\n 5 \r\n±\r\n 6 \r\n±\r\n 6 \r\n±\r\n 6 \r\n+6;\r\n -¥ \r\n+6;\r\n -¥ \r\n+6;\r\n -¥ \r\n+6;\r\n -¥ \r\n | \r\n
* Các dung sai là\r\ngiống nhau đối với tất cả các đặc tính trọng số. Dung sai phải bằng zero ở tần\r\nsố chuẩn (xem 3.7)
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Dung sai về độ chính xác điều khiển dải mức theo các dải tần số khác nhau\r\n(đexiben)
\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số (Hz) \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 31,5\r\n - 8000 \r\n20\r\n - 12500 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 \r\n±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n±\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,7 \r\n- \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n- \r\n | \r\n
6.4 Khi máy đo có điều khiển\r\ndải mức bằng tay, các dải phải gối nhau ít nhất 5dB nếu nấc điều khiển dải mức\r\nlà10 dB và ít nhất là 10dB nếu nấc lớn hơn.
\r\n\r\n6.5 Máy đo phải có khả\r\nnăng đáp ứng được các yêu cầu hệ số đỉnh trong 7.2. Đối với máy đo cấp 0, phải\r\nlắp các bộ tạch sóng quá tải trong mạch khuyếch đại và phải tuân theo yêu cầu\r\ntrong 9.3.1.
\r\n\r\nChú thích: Các bộ\r\nphát hiện quá tải cũng nên được dùng trong các máy đo cấp 1 và cấp 2.
\r\n\r\nKhi đặc tính I có\r\ntrong bất kỳ máy đo nào, phải có các bộ tách sóng quá tải.
\r\n\r\n6.6 Nếu có sẵn các tín\r\nhiệu tại các đầu nối của bộ lọc và tại đầu ra xoay chiều thì méo hài tổng đối\r\nvới các tín hiệu thử nghiệm đầu vào hình sin trong dải tần số từ 31,5 Hz đến\r\n8000 Hz phải nhỏ hơn 1% khi mức tín hiệu thử nhỏ ít nhất là 10 dB so với hơn\r\ngiới hạn trên tương đương của mức áp suất âm có trọng số ít nhất 10 dB so với\r\ngiới hạn trên tương đương của mức áp suất âm có trong số mà máy đo được thiết kế\r\nđể đo.
\r\n\r\nTại giới hạn trên của\r\nmức áp suất âm do nhà sản xuất công bố, méo hài tổng được sinh ra giữa đầu vào\r\nâm và đầu ra tín hiệu, ở phía được cung cấp phải nhỏ hơn 10% tại bất cứ tần số\r\nnào trong khoảng 200Hz đến 1000Hz.
\r\n\r\n6.7 Để giảm tới mức thấp\r\nnhất quá tải ngẫu nhiên và để cho phép có dải động lực học rộng nhất tại các\r\nmức áp suất âm cao, có thể sử dụng các mạch điều khiển dải điều chỉnh độc lập\r\nkép điều khiển các bộ suy giảm được đặt trước và sau các mạch trọng số.
\r\n\r\nChú thích: Khi sử\r\ndụng bộ điều khiển kép, phải gắn cố định vào máy đo một tấm bảng hướng dẫn mô\r\ntả rõ phương thức vận hành các bộ điều khiển .
\r\n\r\nNếu sử dụng một hệ\r\nthống điều khiển dải đo tự động, phải xác định thời gian chỉnh đặt của nó.
\r\n\r\n7 Đặc tính phát hiện\r\nvà chỉ thị
\r\n\r\n7.1 Chỉ thị của máy đo\r\nmức âm có các trọng số thời gian F hoặc S được chọn phải có mức trung bình hàm\r\nsố mũ theo thời gian của tín hiệu có trọng số tần số, các hằng số thời gian được\r\nqui định khác nhau đối với F và S (xem Hình 1). Khi sử dụng trọng số thời gian\r\nI, chỉ thị của máy đo có liên quan đến giá trị hiệu dụng ngắn hạn lớn nhất của tín\r\nhiệu; đặc tính này đạt được nhờ bộ tách sóng giá trị hiệu dụng với thời gian\r\nquá trình tăng ngắn và bộ tách sóng với thời gian quá trình giảm dài (xem Hình\r\n2).
\r\n\r\n7.2 Về nguyên lý, máy đo\r\ncó đặc tính tách sóng - chỉ thị F và S tương ứng với sơ đồ khối như sau:
\r\n\r\nHình\r\n1
\r\n\r\nCác thử nghiệm đối\r\nvới độ chính xác hiệu dụng và đặc tính trọng số thời gian được cho trong điều\r\n9.4. Sai số cho phép đối với các hệ số đỉnh tín hiệu khác nhau được cho trong Bảng\r\n7 dưới đây. Đặc tính trọng số thời gian của bộ tách sóng - chỉ thị phải sao cho\r\nbộ tách sóng - chỉ thị đo được tiếng nổ của âm thanh như qui định trong Bảng 8\r\nvà đo được tín hiệu đặt đột ngột, hoặc tín hiệu dạng bậc thang có biên độ, với độ\r\nvượt quá như qui định trong Bảng 9 dưới đây. Khi tín hiệu đặt vào bị ngắt đột\r\nngột, bộ chỉ thị đo phải giảm 10 dB trong thời gian £ 0,5 s đối với F và £ 3 s đối với S.
\r\n\r\nChú thích - Trong\r\ntrường hợp không qui định dung sai trong Bảng 8, nhà chế tạo phải nêu đáp tuyến\r\nthiết kế trung tâm và dung sai.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Sai số lớn nhất tính bằng đexiben đối với các thử nghiệm hệ số đỉnh (CF)
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n số đỉnh \r\nLoại \r\n | \r\n \r\n 1\r\n < CF £ 3 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n < CF £ 5 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n < CF £ 10 \r\n | \r\n
\r\n 0\r\n I \r\n0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n I \r\n1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 2\r\n I \r\n2 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Chú thích
\r\n\r\n1) Việc định ra cấp\r\n0I có nghĩa là thiết bị cấp 0 có đặc tính I.
\r\n\r\n2) Đối với cấp 3I,\r\nxem 7.3 và 9.4.3.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Đáp tuyến đối với tiếng nổ
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n tính tách sóng - chỉ thị \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian của tiếng nổ thử nghiệm \r\n(ms) \r\n | \r\n \r\n Đáp\r\n tuyến lớn nhất đối với tiếng nổ thử nghiệm liên quan đến đáp tuyến đối với\r\n tín hiệu liên tục \r\n(xem\r\n Phụ lục C) \r\n(dB) \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai đáp tuyến lớn nhất \r\nđối\r\n với mỗi cấp máy đo (dB) \r\n | \r\n |||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n tục \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n +1 \r\n-\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n +1 \r\n-\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 14,1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n S \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Bảng\r\n9 - Độ vượt quá đích lớn nhất, tính bằng đexiben
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n tính tách sóng - chỉ \r\nthị \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
7.3 Về nguyên lý, máy\r\nđo có đặc tính phát hiện - chỉ thị tương ứng với sơ đồ khối như sau:
\r\n\r\nHình\r\n2
\r\n\r\nCác linh kiện của bộ\r\ntách sóng - chỉ thị I giống như các linh kiện của bộ tách sóng - chỉ thị S và F\r\nngoại trừ bộ tách sóng PIC được đưa vào chuỗi. Hằng số thời gian của mạch tạo\r\nđáp ứng tuyến dạng mũ bằng khoảng thời gian nạp và phóng. Bộ tách sóng PIC chịu\r\nảnh hưởng của điện áp dự trữ cung cấp cho bộ tách sóng PIC trong khoảng thời\r\ngian đủ để hiển thị bằng bộ chỉ thị.
\r\n\r\nHằng số thời gian\r\nkhởi đầu của bộ tách sóng phải nhỏ hơn 35 ms so với hằng số thời gian của mạch\r\ntạo đáp tuyến, và tốc độ suy giảm của nó phải bằng 2,9 dB/s với dung sai ± 0,5\r\ndB/s đối với máy đo cấp 0 và cấp 1 hoặc ± 1,0 dB/s đối với máy đo cấp 2 và 3.\r\nTốc độ suy giảm này xấp xỉ tương ứng với hằng số thời gian bằng (1 500 ± 250)\r\nms đối với máy đo cấp 0 và 1, và (1 500 ± 500) ms đối với máy đo cấp 2 và 3. Độ\r\nchính xác của chỉ thị I đối với các tiếng nổ hình sin đơn và đối với các tiếng\r\nnổ liên tiếp được thử nghiệm như mô tả trong điều 9. Các đáp tuyến và dung sai\r\nđược cho trong Bảng X và XI. Nếu máy đo cấp 3 có đặc tính I thì phải chịu được\r\ncác thử nghiệm đột biến đối với máy đo cấp 2.
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Đáp tuyến đối với tiếng nổ đơn
\r\n\r\n\r\n Thời\r\n gian \r\nT \r\n(ms) \r\n | \r\n \r\n Đáp\r\n tuyến lớn nhất đối với tiếng nổ thử nghiệm so với đáp tuyến theo tín hiệu\r\n liên tục \r\n(xem\r\n Phụ lục C) (dB) \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai tính bằng dB \r\n | \r\n |
\r\n Cấp\r\n 0 và 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Liên\r\n tục \r\n20 \r\n5 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n-\r\n 3,6 \r\n-\r\n 8,8 \r\n-\r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n ±\r\n 2 \r\n±\r\n 3 \r\nkhông\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
Bảng\r\n11 - Đáp tuyến đối với tiếng nổ liên tiếp
\r\n\r\n\r\n Tần\r\n số lặp lại fr \r\n(Hz) \r\n | \r\n \r\n Đáp\r\n tuyến lớn nhất đối với tiếng nổ thử nghiệm so với đáp tuyến theo tín hiệu\r\n liên tục \r\n(xem\r\n Phụ lục C) \r\n(dB) \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai tính bằng \r\ndB \r\n | \r\n |
\r\n Cấp\r\n 0 và 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Liên\r\n tục \r\n100 \r\n20 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n-\r\n 2,7 \r\n-\r\n 7,6 \r\n-\r\n 8,8 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 \r\n±\r\n 2 \r\n±\r\n 3 \r\n | \r\n
7.4 Đối với các tín hiệu\r\nhình sin ổn định nằm trong dải tần số 315 Hz đến 8 000 Hz chỉ thị của các bộ\r\ntách sóng - chỉ thị F, S và I không được khác nhau quá 0,1 dB đối với cấp 0; 1\r\nvà 2 và không được quá 0,2 dB đối với thiết bị đo cấp 3. Khi thử nghiệm với\r\ntiếng nổ ngắn đơn hoặc tiếng nổ liên tiếp có tốc độ lặp lại thấp, bộ tách sóng\r\nI nói chung sẽ cho trị số cao hơn F hoặc S.
\r\n\r\n7.5 Tuỳ từng trường hợp,\r\nmáy đo có thể được trang bị để đo giá trị PIC. Trong kiểu đo giá trị PIC, thời\r\ngian bật máy của bộ tách sóng phải được nhà chế tạo qui định. Máy đo cấp 0 phải\r\nsao cho xung đơn có thời gian 50 µs gây ra độ bật kim thấp hơn không quá 2 dB\r\nso với độ bật kim gây ra bộ xung có thời gian 10ms và biên độ PIC bằng nhau. Yêu\r\ncầu này phải được thỏa mãn với các xung điện hai cực tính.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các\r\ncấp khác, thời gian khởi đầu phải sao cho xung đơn của một cực tính có thời\r\ngian 100 µs gây ra sai lệch thấp hơn không quá 2 dB so với sự suy giảm tạo ra\r\ntừ xung có thời gian 10 ms và biên độ PIC bằng nhau.
\r\n\r\n7.6 Dải chỉ thị của bộ\r\nchỉ thị phải ở ít nhất 15 dB cho dù là tín hiệu tương tự hay tín hiệu số. ở ít nhất\r\n10 dB phải được qui định như dải chỉ thị gốc của nhà chế tạo.
\r\n\r\n7.7 Trong trường hợp là\r\nbộ chỉ thị tín hiệu tương tự (đồng hồ đo hoặc máy ghi) thang đo phải được chia\r\nthành các vạch không lớn hơn 1 dB trên toàn bộ dải đo tối thiểu là 15 dB. Mỗi\r\nnấc dB phải có độ rộng ít nhất là 1 mm.
\r\n\r\n7.8 Trong trường hợp là\r\nbộ chỉ thị kỹ thuật số hoặc bộ chỉ thị khác hiển thị không liên tục (chẳng hạn\r\nnhư các bóng đèn có các vạch mức), máy đo phải có phương thức, trong đó mức áp\r\nsuất âm trọng số lớn nhất trong thời gian đo được lưu giữ lại trong lúc hiển\r\nthị. Các phương thức bổ sung trong đó sự hiển thị được tự động lưu giữ trong khoảng\r\nthời gian nhất định hoặc trong khoảng thời gian khống chế được cũng có thể được\r\nkể đến.
\r\n\r\nTrong trường hợp các\r\nkết quả có dạng số được tạo sẵn ở máy điện toán, phải nêu tốc độ cung cấp kết\r\nquả.
\r\n\r\nHiển thị kỹ thuật số\r\nphải có độ phân giải bằng 0,1 dB hoặc cao hơn.
\r\n\r\nTrong trường hợp sử\r\ndụng hiển thị tín hiệu tương tự không liên tục, cho phép độ phân giải thấp hơn.\r\nĐộ phân giải phải tốt hơn hoặc bằng 0,2 dB đối với các máy đo cấp 0 và 1, 1 dB\r\nđối với máy đo cấp 2 và 3 dB đối với cấp 3. Vì có độ phân giải thấp nên các\r\nphương pháp thử nghiệm riêng phải được yêu cầu để chứng tỏ rằng tất cả các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng.
\r\n\r\n7.9 Độ tuyến tính mức\r\ncủa hệ thống, kể cả mạch điều khiển dải mức tự động hay bằng tay, phải thỏa mãn\r\ncác yêu cầu của Bảng 12I. Mức chuẩn để kiểm tra độ tuyến tính là mức áp suất âm\r\nchuẩn.
\r\n\r\nChú thích - Trong các\r\ntiêu chuẩn trước đây dùng cho máy đo mức âm, chỉ dựa trên các máy đo chỉ thị\r\ncác tín hiệu tương tự, dung sai độ tuyến tính bằng tổng dung sai của mạch kiểm\r\ntra dải mức và thang chia độ của thiết bị đo. Vì tiêu chuẩn này cho phép các hệ\r\nthống chỉ thị khác nhau nên độ tuyến tính được qui định theo cách thức khác\r\nnhau để nhận được kết quả tương đương.
\r\n\r\nBảng\r\n12 - Dung sai theo độ tuyến tính so với mức áp suất âm chuẩn ở dải tần số 31,5\r\nHz đến 8 000 Hz (20 Hz đến 12 500 Hz đối với cấp 0), tính bằng đexiben
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị đọc \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Nằm\r\n trong khoảng chỉ thị cơ bản \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Nằm\r\n ngoài khoảng chỉ thị cơ bản \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n
7.10 Máy đo phải chịu\r\nđược thử nghiệm độ tuyến tính mức, ngoài các thử nghiệm được nêu ở 7.9. Trên\r\ndải mức được qui định và không thay đổi mạch điều khiển dải mức, sai số của các\r\nđộ tuyến tính mức khác nhau được đo giữa hai điểm lấy tuỳ ý đến 10 dB nằm trong\r\ndải của bộ chỉ thị. Sai số cho phép lớn nhất cả trong và ngoài khoảng chỉ thị\r\ncơ bản đối với từng loại máy đo ở các điểm cách nhau 1 dB và các điểm cách nhau\r\n10 dB được cho trong Bảng XIII.
\r\n\r\nBảng\r\n13 - Dung sai theo độ tuyến tính khác nhau nằm trong dải tần số 31,5 Hz đến 8\r\n000 Hz (20 Hz đến 12 500 Hz đối với cấp 0), tính bằng đêxiben
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị đọc \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Nằm trong khoảng\r\n chỉ thị cơ bản, các điểm cách nhau 1 dB \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n Nằm trong khoảng\r\n chỉ thị cơ bản, các điểm cách nhau 1 dB đến 10 dB \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Nằm ngoài khoảng chỉ\r\n thị cơ bản, các điểm cách nhau 1 dB \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n Nằm ngoài khoảng chỉ\r\n thị cơ bản, các điểm cách nhau 1 dB đến 10 dB \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n
8. Độ nhạy đối với\r\ncác môi trường khác nhau
\r\n\r\nMọi máy đo mức âm\r\nphải thỏa mãn các yêu cầu trong các điều từ 8.1 đến 8.6, ngoại trừ các phần của\r\n8.5 và 8.6 chỉ áp dụng cho máy đo được thiết kế để sử dụng ở khu vực có từ\r\ntrường.
\r\n\r\nChú thích - Các máy đo\r\nchỉ thích hợp cho sử dụng của phòng thử nghiệm được phân biệt bằng ký hiệu\r\n"L" (xem 11.1).
\r\n\r\n8.1 Đối với các thay đổi\r\n± 10% áp suất tĩnh, độ nhạy của máy đo trọn bộ không được thay đổi quá ± 0,3\r\nđối với máy đo cấp 0 và 1, không quá 0,5 dB đối với máy đo cấp 2 và 3, khi được\r\nthử nghiệm ở tần số nằm trong khoảng 200 Hz và 1 000 Hz.
\r\n\r\n8.2 Khi mircô được thay bằng\r\nmột điện kháng tương đương và máy đo được đặt trong khu vực âm thanh đạt được\r\ntheo hướng chuẩn, đáp tuyến của máy đo phải ở giá trị thấp hơn ít nhất 20 dB so\r\nvới giá trị đạt được ở hoạt động bình thường. Điều kiện này phải được đáp ứng khi\r\nsử dụng tín hiệu âm thanh hình sin ở mức thử nghiệm bằng 100 dB hoặc ở giới hạn\r\ntrên của mức áp suất âm mà máy đo được thiết kế để đo, chọn giá trị nào thấp\r\nhơn và ứng với mọi tần số nằm trong dải 31,5 Hz đến 8 000 Hz. Vận tốc quét tần\r\nsố, trong trường hợp được sử dụng, không được quá 0,1 octa/s.
\r\n\r\n8.3 Ảnh hưởng của các\r\nrung động cơ học trong quá trình hoạt động của máy đo mức âm phải được giảm đến\r\nmức tối thiểu. Nhà chế tạo phải nêu rõ ảnh hưởng của các rung động trong khoảng\r\n20 Hz đến 1 000 Hz; trong trường hợp micro không được thiết kế để lắp với cáp\r\nkéo dài được trong sử dụng bình thường, thông tin này phải được nêu ở thiết bị\r\ntrọn bộ, nói cách khác, thông tin phải được nêu ít nhất là trên micrô được mắc.\r\nThiết bị trọn bộ phải được rung theo chu kỳ hình sin ở gia tốc bằng 1 m/s2.\r\nĐồng hồ đo mức âm thanh chuẩn không tham gia thử rung phải được sử dụng để đảm\r\nbảo rằng mọi âm thanh được tạo ra do rung không ảnh hưởng đến kết quả thử\r\nnghiệm. Âm thanh gây ra từ bộ tạo rung và từ máy đo bị rung phải được đo bằng một\r\nmáy đo thứ hai mà đồng hồ này không bị rung. Micrô của máy đo không bị rung\r\nphải được đặt trong phạm vi 0,2 m tính từ micrô của máy đo được gắn vào bộ kích\r\nthích rung. Mức áp suất âm được chỉ thị từ hai máy đo phải được ghi lại. Máy đo\r\nphải được lắp đặt trên một giá có ba chân, nếu giá này có sẵn và được rung theo\r\nhướng trục của giá ba chân. Nếu có hai phương thức lắp đặt, thử nghiệm phải được\r\nthực hiện với cả hai phương thức. Nếu giá lắp đặt không có sẵn, nhà chế tạo\r\nphải qui định phương thức lắp đặt máy đo để thử nghiệm. Trong trường hợp này và\r\nđối với phương thức lắp đặt có thể điều chỉnh được, rung phải được đặt theo\r\nhướng vuông góc với mặt phẳng màng rung của micrô.
\r\n\r\n8.4 Ảnh hưởng của từ\r\ntrường và trường tĩnh điện phải được giảm đến mức tối thiểu. Các máy đo có gắn\r\nmicrô phải được thử nghiệm trong từ trường có cường độ bằng 80 A/m ở 50 H hoặc\r\n60 Hz. Thiết bị phải được định hướng sao cho tạo ra sự chỉ thị là lớn nhất, và\r\nchỉ thị này phải được qui định đối với mỗi đặc tính trọng số được cung cấp. Đối\r\nvới các máy đo có sử dụng dây cáp kéo giữa micrô và máy chỉ thị, thử nghiệm\r\nphải thực hiện có cả micrô. Tần số thử nghiệm phải được qui định.
\r\n\r\n8.5 Dải nhiệt độ hiệu\r\nchuẩn của máy đo trọn bộ, có cả micrô, không gây ảnh hưởng quá 0,5 dB đối với\r\ncác máy đo cấp 0, 1 và 2 và không quá 1 dB đối với máy đo cấp 3 so với chỉ thị\r\nở 20oC phải được nhà chế tạo qui định. Nếu có sự thay đổi khi hiệu\r\nchuẩn máy đo được thiết kế đối với dải sử dụng vượt quá ± 0,5 dB ứng với dải\r\nnhiệt độ từ ± 10oC đến + 50oC, thì thông tin hiệu chỉnh\r\nphải được nhà chế tạo cung cấp. Thử nghiệm phải được thực hiện ở tần số từ 200\r\nHz đến 1 000 Hz.
\r\n\r\nChú thích - Phải ổn\r\nđịnh độ ẩm tương đối khi thực hiện thử nghiệm.
\r\n\r\n8.6 Nhà chế tạo phải nêu\r\ndải độ ẩm mà máy đo trọn bộ, kể cả micrô, được thiết kế để hoạt động liên tục.\r\nKhi máy đo được thiết kế cho một dải sử dụng, độ nhạy không được thay đổ lớn\r\nhơn ± 0,5 dB đối với máy đo cấp 0, 1 và 2 và không quá ± 1 dB đối với máy đo cấp\r\n3 so với chỉ thị ở 65% khi độ ẩm tương đối thay đổi từ 30% đến 90%. Thử nghiệm\r\nphải được thực hiện ở nhiệt độ 40oC và tần số nằm trong khoảng 200 Hz đến 1 000\r\nHz.
\r\n\r\n9 Hiệu chuẩn và kiểm\r\ntra các đặc tính cơ bản của máy đo
\r\n\r\n9.1 Các thử nghiệm được\r\nmô tả trong 9.2, 9.3 và 9.4 phải được sử dụng để chứng tỏ rằng các yêu cầu của các\r\nđiều 4, 5, 6 và 7 được đáp ứng. Tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện ở\r\nđiều kiện chuẩn tiêu chuẩn hoặc so với điều kiện chuẩn tiêu chuẩn là 20oC,\r\nđộ ẩm tương đối 65% và áp suất khí quyển 1,013 x 105 Pa (N/m2) (1\r\n013 mbar). Nếu không có qui định nào khác, thử nghiệm phải thực hiện ở tín hiệu\r\nhình sin có độ méo bổ sung thấp. Nếu tín hiệu kiểm tra hình chữ nhật được sử\r\ndụng thì thời gian tăng và giảm phải bằng từ 3µs đến 10µs.
\r\n\r\nTrong thời gian tiến\r\nhành các thử nghiệm này, trường âm thanh không được bị ảnh hưởng đáng kể do có\r\nmặt của người quan sát.
\r\n\r\nChú thích - Người\r\nquan sát không nên có mặt trong trường âm thanh là tốt nhất, nên đọc kết quả đo\r\ntừ xa. Nếu điều này không thực hiện được thì loại máy đo và dung sai tương ứng\r\nphải được đưa vào tính toán khi xác định sự phù hợp với các yêu cầu.
\r\n\r\n9.2 Qui trình hiệu chuẩn\r\nvà qui trình thử nghiệm liên quan đến máy đo trọn bộ được mô tả trong 9.2.1, 9.2.2\r\nvà 9.2.3. Các thử nghiệm có thể thực hiện phần âm thanh riêng, thử nghiệm phần\r\nđiện riêng miễn là kết quả không bị sai lệch.
\r\n\r\nChú thích - Nhà chế\r\ntạo phải cung cấp các thông tin cơ bản như là các phương pháp thực hiện các thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n9.2.1 Các máy đo trọn bộ phải\r\nđược hiệu chuẩn theo độ nhạy tuyệt đối ở tần số chuẩn. Trường âm thanh phải có\r\nmặt phẳng tiếp nối sóng tới tại micrô theo hướng chuẩn thuộc phạm vi ảnh hưởng\r\nở mức áp suất âm chuẩn. Trước khi thực hiện thử nghiệm này, máy đo phải được\r\nđiều chỉnh và kiểm tra theo qui định kỹ thuật của nhà chế tạo. Nếu nguồn âm\r\nthanh chuẩn bên ngoài được ấn định đối với sự điều chỉnh này thì nguồn âm thanh\r\nđó phải được coi là một bộ phận của máy đo.
\r\n\r\n9.2.2 Trọng số tần số của\r\nmáy đo mức âm phải được thử nghiệm trong trường âm thanh có mặt phẳng sóng tới\r\nhướng về micrô theo hướng chuẩn của phạm vi ảnh hưởng. ở tần số chuẩn, mức áp\r\nsuất âm không trọng số phải là mức áp suất âm chuẩn hoặc nằm trong dải thấp hơn\r\nmức này không quá 20 dB.
\r\n\r\nThử nghiệm này có thể\r\nthực hiện từng phần bằng cách sử dụng tín hiệu điện và điện kháng tương đương\r\nthay cho micrô. Trong trường hợp đó, sai số đáp tuyến tần số đo của micro và vỏ\r\nmáy đo phải được gắn vào như là sự hiệu chỉnh theo đáp tuyến tần số của các\r\nmạch điện khi xác định phù hợp với 6.1.
\r\n\r\nChú thích - Các thử\r\nnghiệm này không áp dụng cho đáp tuyến đỉnh PIC.
\r\n\r\n9.2.3 Sự thay đổi theo độ\r\nnhạy là hàm số của góc ảnh hưởng phải được đo ở số lượng đầy đủ của góc và tần\r\nsố để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của điều 5.
\r\n\r\n9.3 Các thử nghiệm đặc\r\ntính khuếch đại được mô tả trong các điều từ 9.3.1 đến 9.3.3.
\r\n\r\n9.3.1 Khi bộ tách sóng quá\r\ntải được đề cập (xem 6.5), chúng phải thỏa mãn các yêu cầu của các thử nghiệm\r\nsau đây:
\r\n\r\nThử nghiệm thứ nhất\r\nchỉ áp dụng cho các máy đo có đặc tính trọng số tần số A. Thiết bị phải được\r\nđặt đến trọng số A và micrô được thay bằng điện kháng tương đương với điện\r\nkháng của micrô. Tín hiệu hình sin có tần số 1 000 Hz phải được đặt đến máy đo\r\nthông qua điện kháng này với biên độ mà biên độ đó tạo ra số đọc thấp hơn 5 dB\r\nso với biên độ của mức áp suất âm trọng số A lớn nhất mà máy đo được thiết kế\r\nđể đo. Khi có thể, các mạch khống chế dải mức cho phép điều chỉnh một cách độc\r\nlập cả hai phía phải được đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Tần số của tín\r\nhiệu đầu vào sau đó phải được giảm xuống theo từng nấc 20 Hz đồng thời với việc\r\ntăng biên độ theo các bội số tương ứng ngược với đặc tính trọng số A cho trong Bảng\r\n4. Nếu ở tần số bất kỳ, chỉ thị của máy đo bị trệch khỏi giá trị ban đầu của nó\r\nở tần số 1 000 Hz do dung sai lớn hơn dung sai cho trong Bảng 5 (trong thực tế,\r\ndung sai thấp hơn) thì đối với tần số tương ứng, sau khi quá tải kết thúc phải\r\nxuất hiện chỉ thị.
\r\n\r\nNếu đáp tuyến Lin\r\n(đường thẳng) được cung cấp, chỉ thị quá tải cũng phải xuất hiện đối với các\r\nxung chữ nhật khi chỉ thị của máy đo bị trệch quá dung sai cho trong Bảng 7 đối\r\nvới các tín hiệu thử nghiệm có hệ số đỉnh thay đổi (xem Phụ lục A). Nhà chế tạo\r\nphải nêu tín hiệu đầu vào về điện không được vượt quá. Thử nghiệm phải thực\r\nhiện thấp hơn giới hạn trên của dải chỉ thị gốc là 2 dB.
\r\n\r\nBộ phát hiện quá tải\r\nphải có đáp tuyến ngang nhau trong khoảng 2 dB đối với các xung chữ nhật đơn cả\r\nvề cực tính lẫn thời gian nằm trong khoảng 200 µs đến 10 ms.
\r\n\r\n9.3.2 Khi mạch khống chế\r\ndải mức được đề cập, nó phải được thử nghiệm chứng tỏ phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa Bảng 6.
\r\n\r\n9.4 Các thử nghiệm đặc\r\ntính phát hiện và chỉ thị được mô tả trong 9.4.1 đến 9.4.4. Độ tuyến tính của\r\nbộ tạch sóng - chỉ thị và kiểm tra dải mức phải được thử nghiệm và phải thỏa mãn\r\ncác yêu cầu của 7.9 và 7.10.
\r\n\r\nChú thích - Các thử nghiệm\r\nnày có thể thực hiện bằng cách sử dụng tín hiệu điện và điện kháng tương đương\r\nthay cho micrô.
\r\n\r\n9.4.1 Các thử nghiệm đặc\r\ntính trọng số thời gian F và S: Đặc tính quá độ ban đầu của bộ phát hiện - chỉ\r\nthị F và S phải được thử nghiệm sử dụng tiếng nổ hình sin đơn ở tần số nằm\r\ntrong dải từ 1 000 Hz đến 2 000 Hz. Đối với đột biến đơn có thời gian T và biên\r\nđộ tạo ra chỉ thị thấp hơn giới hạn trên của khoảng chỉ thị cơ bản là 4 dB. Khi\r\ntín hiệu liên tục, sự chỉ thị đối với tín hiệu đột biến được cho trong Bảng 8.\r\nCác yêu cầu phải được thỏa mãn đối với mọi dải mức của máy đo. Đối với các tín hiệu\r\nthử nghiệm có thời gian ngắn, tín hiệu thử nghiệm có thể được tăng tín hiệu đầu\r\nvào theo mức 10 dB để đọc được theo dải của bộ chỉ thị.
\r\n\r\nChú thích - Lưu ý\r\nrằng các đặc tính quá độ ban đầu cũng được thử nghiệm đối với chỉ thị của mức\r\ncao hơn một cách đều đặn 5 dB so với giới hạn dưới của dải chỉ thị với thời\r\ngian tiếng nổ là 200 ms đối với F và 500 ms đối với S.
\r\n\r\nSự vượt quá đích đối\r\nvới bộ tách sóng - chỉ thị F và S phải được thử nghiệm bằng cách đặt tín hiệu\r\nđột ngột sau đó giữ không đổi tín hiệu này. Số đọc lớn nhất không được vượt quá\r\nsố đọc ổn định cuối cùng một lượng lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 9, khi\r\ntín hiệu thử nghiệm có tần số nằm trong khoảng 100 Hz đến 8 000 Hz.
\r\n\r\nKhi dải của bộ chỉ\r\nthị nhỏ hơn hoặc bằng 20 dB, yêu cầu phải đáp ứng được đối với mức ổn định\r\ntương ứng với 4 dB thấp hơn giới hạn trên của dải chỉ thị gốc.
\r\n\r\nChú thích - Lưu ý\r\nrằng cũng yêu cầu phải đáp ứng được ở các mức khác.
\r\n\r\nKhi dải của bộ chỉ\r\nthị lớn hơn 20 dB, các thử nghiệm đặc tính quá độ ban đầu và thử nghiệm vượt\r\nquá đích phải được điều khiển sử dụng các tín hiệu mà bước nằm trong biên độ 20\r\ndB (có nghĩa là tăng đột ngột). Thử nghiệm phải được thực hiện ở thấp hơn mức\r\nnày 10 dB đối với tất cả các tín hiệu gây ra chỉ thị.
\r\n\r\nChú thích - Đối với các\r\nmáy đo có bộ chỉ thị số, lưu ý là các thử nghiệm này được thực hiện với máy đo\r\nđặt ở phương thức "giữ lớn nhất".
\r\n\r\nThời gian suy giảm\r\ncủa bộ tách sóng - chỉ thị F và S phải được thử nghiệm bằng cách ngắt đột ngột tín\r\nhiệu dùng để thử nghiệm vượt quá đích.
\r\n\r\n9.4.2 Thử nghiệm tính năng\r\nhiệu dụng: Độ chính xác hiệu dụng của hệ thống tách sóng - chỉ thị phải được\r\nthử nghiệm bằng cách so sánh chỉ thị đối với sự tiếp nối liên tục của các xung\r\nchữ nhật và chỉ thị đối với sự tiếp nối của các tiếng nổ với chỉ thị đối với\r\ntín hiệu hình sin chuẩn (xem Phụ lục A).
\r\n\r\nĐối với mỗi xung chữ\r\nnhật, thời gian phải bằng 200 µs và sự tăng giảm thời gian phải nằm trong\r\nkhoảng 3µs đến 10 µs. Các tín hiệu điện thử nghiệm tiếng nổ phải gồm tổ hợp các\r\nsóng hình sin bắt đầu và kết thúc tại các điểm cắt trục Zero. Tần số lặp lại\r\nphải là 40 Hz.
\r\n\r\nChú thích - Lưu ý\r\nrằng tín hiệu hình sin có tần số bằng 2 000 Hz.
\r\n\r\nCác tín hiệu thử\r\nnghiệm phải sao cho khi so sánh với tín hiệu hình sin chuẩn sử dụng cơ cấu đưa\r\nvào trọng số tần số tương ứng với trọng số tần số trong máy đo được thử nghiệm,\r\nnằm trong dung sai cho ở bảng 5 thì giá trị hiệu dụng phải bằng nhau. Đặc tính\r\ntrọng số C hoặc đặc tính Lin, nếu có, phải được sử dụng. Nếu máy đo chỉ có\r\ntrọng số A hoặc B thì sau đó chỉ phải thử nghiệm tiếng nổ.
\r\n\r\nTín hiệu thử nghiệm\r\nđược đặt đến đầu điện vào của máy đo và thử nghiệm được thực hiện đối với đặc\r\ntính tách sóng - chỉ thị S hoặc nếu đặc tính S không có sẵn trong máy đo được\r\nthử nghiệm thì thực hiện với đặc tính F. Nếu các lưới hiệu chỉnh micrô được sử dụng\r\nsao cho phản ứng ở đầu điện vào không nằm trong dung sai ở bảng 5 thì phản ứng\r\ntần số của lưới này phải được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nThử nghiệm xung chữ\r\nnhật phải được thực hiện, sử dụng các xung ở cả tình trạng dương và âm. Thử\r\nnghiệm phải được thực hiện ở thấp hơn giới hạn trên của dải chỉ thị gốc 2 dB và\r\nthỉnh thoảng thấp hơn mức này 10 dB giảm dần đến mức thấp nhất mà mức đó tạo ra\r\nsự chỉ thị cao hơn giới hạn dưới của khoảng chỉ thị cơ bản 3 dB.
\r\n\r\nDung sai trong Bảng 7\r\nphải được đáp ứng trên toàn bộ dải áp suất âm trọng số mà máy đo được thiết kế\r\nđể đo.
\r\n\r\nNếu máy đo cấp 3 có\r\nđặc tính I, máy đo phải chứng tỏ được rằng phản ứng của nó đối với các tiếng nổ\r\nphù hợp với các yêu cầu đối với các máy đo cấp 2 (xem 7.3).
\r\n\r\n9.4.3 Thử nghiệm đặc tính\r\ntrọng số thời gian I: Đối với đột biến hình sin đơn có tần số 2 000 Hz, thời\r\ngian T và biên độ tạo ra sự chỉ thị toàn bộ dải khi tín hiệu liên tục thì chỉ\r\nthị liên quan đến chỉ thị đối với tín hiệu liên tục phải như được cho trong\r\nBảng 10, với dung sai dùng cho máy đo cấp 0, 1 và 2. Nếu bộ phát hiện có trong\r\nmáy đo cấp 3 thì máy đo phải đáp ứng được các yêu cầu đối với máy đo cấp 2.
\r\n\r\nKhi thời gian đột\r\nbiến được giữ không đổi ở 2 ms và biên độ được tăng 10 dB, chỉ thị của máy đo\r\nphải tăng (10 ± 1) dB, đối với máy đo cấp 0 và 1. Đối với máy đo cấp 2 và 3,\r\nthử nghiệm phải được thực hiện với thời gian đột biến là 5 ms và bước biên độ\r\nlà 5 dB.
\r\n\r\nTốc độ giảm đối với trọng\r\nsố thời gian I được qui định trong 7.3, phải được thử nghiệm bằng cách ngắt đột\r\nngột tín hiệu điện hình sin liên tục 2 kHz tạo ra chỉ thị ở dải chỉ thị gốc tại\r\nđiểm kết thúc phía trên và quan sát sự suy giảm. Đối với các đột biến hình sin\r\ntiếp nối liên tục có tần số 2 000 Hz, có thời gian 5 ms, tần số lặp lại fp và\r\nbiên độ tạo ra dải chỉ thị đầy đủ khi tín hiệu liên tục, chỉ thị của máy đo\r\nliên quan đến chỉ thị của tín hiệu liên tục phải phù hợp với các giá trị được\r\nnêu trong bảng XI, với dung sai của máy đo cấp 0, 1 và 2.
\r\n\r\nĐối với các đột biến\r\ntiếp nối liên tục (xem 7.3) khi tần số lặp lại được giữ không đổi ở 2 Hz và\r\nbiên độ được tăng 5 dB, chỉ thị của máy đo phải tăng (5 ± 1) dB.
\r\n\r\nCác yêu cầu trên phải\r\nthỏa mãn với mọi dải mức của máy đo mức âm.
\r\n\r\nKhi dải của bộ chỉ\r\nthị lớn hơn 20 dB, các yêu cầu của các thử nghiệm với xung đột biến đơn và các\r\nđột biến tiếp nối liên tục phải thỏa mãn tại các khoảng thấp hơn thang đo đầy\r\nđủ 10 dB xuống tới mức thấp nhất tạo ra sự chỉ thị.
\r\n\r\n9.4.4 Nếu máy đo mức âm có\r\nlắp các phương tiện để chỉ thị mức áp suất âm đỉnh thì thời gian tăng lên phải\r\nđược kiểm tra bằng cách so sánh phản ứng đối với xung điện chữ nhật ngắn hạn\r\nvới phản ứng đối với xung điện chuẩn có thời gian 10 ms. Đối với mỗi xung chữ\r\nnhật, thời gian tăng hoặc giảm phải nằm trong khoảng 3 µs đến 10 µs. Thời gian\r\nban đầu được nhà chế tạo qui định bằng thời gian của xung tạo ra chỉ thị thấp\r\nhơn chỉ thị của xung chuẩn 10 ms là 2 dB. Cả hai xung phải có biên độ PIC giống\r\nnhau. Biên độ của xung chuẩn 10 ms phải sao cho tạo ra chỉ thị thấp hơn giới\r\nhạn trên của khoảng chỉ thị cơ bản là 1 dB. Thử nghiệm phải được lặp lại với cả\r\nchiều dương lẫn chiều âm của xung.
\r\n\r\nChú thích -
\r\n\r\n1) Chú ý rằng thử\r\nnghiệm cũng phải thực hiện ở các mức tín hiệu đầu vào khác mà các mức đó tạo ra\r\nchỉ thị
\r\n\r\nđọc được trong khoảng\r\nchỉ thị cơ bản.
\r\n\r\n2) Các phản ứng\r\n"S lớn nhất", "F lớn nhất" và "I lớn nhất" không giống\r\nnhư phản ứng đỉnh.
\r\n\r\n10\r\nYêu cầu đối với sử dụng có thiết bị phụ trợ
\r\n\r\n10.1 Nếu máy đo có thể\r\nđược sử dụng với cáp nối giữa micrô và tăng âm, nhà chế tạo phải nêu các hiệu\r\nchỉnh tương ứng với phương pháp sử dụng này.
\r\n\r\nChú thích - Việc hiệu\r\nchỉnh do sử dụng các phụ kiện có sẵn khác phải được nêu. Các phụ kiện này gồm cả\r\nchắn gió, che mưa, v.v....
\r\n\r\n10.2 Nếu máy đo được\r\nthiết kế có một hay nhiều đầu ra để sử dụng tại các tai nghe choàng đầu, các bộ\r\ntách và các thiết bị khác thì các yêu cầu sau đây phải áp dụng:
\r\n\r\ni) nếu việc nối các\r\nthiết bị bên ngoài có trở kháng qui định làm ảnh hưởng đến chỉ thị với lượng\r\nlớn hơn 0,1 dB đối với cấp 0, lớn hơn 0,2 dB đối với cấp 1, lớn hơn 0,5 dB đối\r\nvới cấp 2 và lớn hơn 1 dB đối với cấp 3 thì bộ chỉ thị phải tự động chặn tiếng\r\nhoặc tự động cắt. ii) các chi tiết liên quan đến đặc tính đầu ra phải được nêu\r\nđầy đủ.
\r\n\r\nChú thích - Chú ý là\r\nkhi có tín hiệu đầu ra phải nối đến đầu ra ở trở kháng bất kỳ mà không làm ảnh hưởng\r\nđến chỉ thị của đồng hồ đo hoặc tuyến hoạt động của mạch đầu ra.
\r\n\r\n10.3 Nếu cho phép đấu nối\r\nxen các bộ lọc bên ngoài thì hướng dẫn của máy đo phải chỉ ra một cách rõ ràng\r\nđầu nối nào được sử dụng.
\r\n\r\nChú thích - Lưu ý\r\nrằng máy đo phải có đủ dãy nối chức năng để tránh quá tải khi sử dụng bộ lọc ngoài,\r\nnghĩa là phải có các giảm nhẹ kép.
\r\n\r\n10.4 Nếu có đầu ra một\r\nchiều, nhà chế tạo phải cung cấp đầy đủ trong sổ tay hướng dẫn về các đặc trưng\r\ncủa tín hiệu đầu ra kể cả trọng số thời gian và trọng số tần số.
\r\n\r\n11\r\nThông tin thông số đặc trưng và sổ tay hướng dẫn
\r\n\r\n11.1 Máy đo phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này phải được ghi nhãn để cấp của máy đo (xem 1.2). Ngoài ra, nếu\r\nmáy đo chỉ thích hợp sử dụng ở phòng thử nghiệm thì nhãn phải có thêm chữ cái\r\n"L" (ví dụ: "cấp 2 L"). Nhãn cũng phải có tên của nhà chế\r\ntạo, số kiểu hoặc số sêri.
\r\n\r\nNếu máy đo gồm một số\r\nbộ phận riêng rẽ thì từng bộ phận hoặc hợp bộ phải được ghi nhãn, nếu có thể,\r\ntên của nhà chế tạo, số kiểu, số sêri và chỉ rõ chức năng của nó. Mọi bộ phận\r\nriêng rẽ hoặc hợp bộ tạo nên máy đo phải nhận dạng được.
\r\n\r\n11.2 Phải có sổ tay hướng\r\ndẫn kèm theo máy đo mức âm, sổ tay ít nhất phải có các thông tin được liệt kê\r\ndưới đây:
\r\n\r\n1) Loại micrô (áp\r\nđiện, tụ điện) và phương pháp lắp đặt để đạt được dung sai yêu cầu đối với loại\r\nmáy đo cụ thể.
\r\n\r\n2) Hướng chuẩn của phạm\r\nvi ảnh hưởng như qui định trong 3.6.
\r\n\r\n3) Dải mức âm thanh hoặc\r\nmức áp suất âm trọng số mà máy đo hoàn chỉnh được thiết kế để đo trong phạm vi\r\ndung sai được qui định trong tiêu chuẩn này. Dải phải được nêu riêng cho từng đặc\r\ntính trọng số tần số.
\r\n\r\n4) Giá trị chuẩn của mức\r\náp suất âm như ấn định trong 3.8.
\r\n\r\n5) Các đặc tính trọng\r\nsố tần số danh nghĩa qui định trong Bảng 4 và đặc tính trọng số D được qui định\r\ntrong IEC 537 (nếu có).
\r\n\r\n6) Diễn tả các đặc\r\ntính phát hiện - chỉ thị F, S, I và đỉnh (nếu có) được qui định trong điều 7 và\r\nđiều 9.
\r\n\r\n7) ảnh hưởng của rung\r\nđến hoạt động của máy đo như được thử nghiệm phù hợp với 8.3.
\r\n\r\n8) ảnh hưởng của từ\r\ntrường như được thử nghiệm phù hợp với 8.4.
\r\n\r\n9) ảnh hưởng của nhiệt\r\nđộ như được thử nghiệm phù hợp với 8.6.
\r\n\r\n10) ảnh hưởng về sự\r\ncó mặt của người vận hành đến phép đo trường tự do.
\r\n\r\n11) ảnh hưởng của độ\r\nẩm như thử nghiệm phù hợp với 8.5.
\r\n\r\n12) Các giới hạn\r\nnhiệt độ, độ ẩm bên ngoài gây phương hại lâu dài đến máy đo.
\r\n\r\n13) Mọi hiệu chỉnh để\r\nhiệu chuẩn khi sử dụng cáp kéo dài micrô.
\r\n\r\n14) ảnh hưởng đến\r\ntính năng của máy đo do sử dụng các phụ kiện micrô, ví dụ như chắn gió, v.v...
\r\n\r\n15) Qui trình hiệu\r\nchuẩn cần thiết để duy trì độ chính xác như qui định trong 4.2.
\r\n\r\n16) Vị trí của thiết\r\nbị và vị trí của người quan sát liên quan đến micrô để giảm đến mức tối thiểu\r\nđến khu vực âm thanh được đo.
\r\n\r\n17) Các qui trình để\r\nđảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất khi máy đo sử dụng có bộ lọc ngoài hoặc\r\ntương tự, nếu có.
\r\n\r\n18) Các hạn chế khi\r\ncác điện kháng có thể được nối đến bộ nối đầu ra, nếu có.
\r\n\r\n19) Tần số chuẩn như\r\nqui định trong điều 7.
\r\n\r\n20) Dải chuẩn như qui\r\nđịnh trong 3.9.
\r\n\r\n21) Thời gian khởi\r\nđầu trước khi đọc chính xác giá trị đo như qui định trong 4.9.
\r\n\r\n22) Đối với máy đo\r\ncấp 0, đường cong đáp tuyến tần số liên tục.
\r\n\r\n23) Đối với các máy đo\r\ncấp 0, 1 và 2 các thông tin về hiệu chỉnh giữa độ nhạy trong khu vực lan truyền\r\nvà độ nhạy theo hướng chuẩn như một hàm số của tần số. Dữ liệu này phải được\r\nnêu đối với các tần số trong Bảng 4, ở ít nhất đến 10 000 Hz (xem phụ lục B).
\r\n\r\n24) Đáp tuyến hướng\r\ncủa máy đo ở các tần số khác nhau, kể cả ở tần số tối thiểu 1 000 Hz, 4 000 Hz\r\nvà 8 000 Hz (đối với máy đo cấp 2 và 3) và thêm tần số 12 500 Hz đối với máy đo\r\ncấp 0 và 1.
\r\n\r\n25) Điện kháng thích\r\nhợp đối với micrô cho mục đích thử nghiệm.
\r\n\r\n26) Dải chỉ thị gốc\r\nnhư qui định trong 7.6.
\r\n\r\n27) Đối với các máy\r\nđo mức âm có tự động điều khiển dải đo, thời gian chuyển đổi xác lập (xem 6.8).
\r\n\r\n28) Nhà chế tạo phải\r\nnêu loại máy đo này có thể được lắp đặt để thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChú thích - Lưu ý là\r\ncác thông tin dưới đây cũng được nêu trong sổ tay hướng dẫn:
\r\n\r\ni) Độ nhạy của máy đo\r\nmức âm là hàm số của tần số đối với hướng chuẩn được nhà chế tạo qui định dùng\r\ncho một hoặc mọi đặc tính trọng số tần số.
\r\n\r\nii) Tác động của máy đo\r\nmức âm khi được thử nghiệm với tiếng nổ theo 7.2 và 7.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thử nghiệm các đặc tính phát hiện và\r\nquá tải
\r\n\r\nCác thử nghiệm đặc\r\ntính tách sóng và quá tải của máy đo phù hợp với điều 7 được thử nghiệm với\r\nxung chữ nhật liên tiếp và với tiếng nổ như mô tả trong điều A.1 và A.2 tương\r\nứng.
\r\n\r\nA.1 Thử nghiệm xung\r\nchữ nhật
\r\n\r\n* Giá trị 0 của trục\r\nbiên độ được đưa vào như giá trị trung bình số học của dạng sóng.
\r\n\r\nHình\r\nA.1
\r\n\r\nĐặt đồng thời xung\r\nhình sin 2 000 Hz vào dụng cụ đo được thử nghiệm và vào hệ thống chuẩn có đáp\r\ntuyến hiệu dụng đúng và lưới trọng số tần số N, tương ứng với trọng số trong máy\r\nđo thử nghiệm nằm trong dung sai cho trong bảng 5. Ghi lại chỉ thị của máy đo\r\nchuẩn. Đặt liên tiếp xung chữ nhật và điều chỉnh biên độ của xung để được chỉ\r\nthị trên máy đo giá trị hiệu dụng chuẩn giống như chỉ thị đối với xung hình\r\nsin. Máy đo thử nghiệm sau đó phải cho chỉ thị nằm trong dung sai qui định trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với xung chữ nhật\r\nđã cho, mối liên quan giữa hệ số đỉnh (û/u) và hệ số thời gian xung (t1/T)\r\nđược cho bởi công thức:
\r\n\r\nû/u\r\n=
trong đó
\r\n\r\nû là giá trị đỉnh của\r\ntín hiệu, giá trị tức thời đo được có liên quan đến giá trị trung bình số học (xem\r\n3.3).
\r\n\r\nu là giá trị hiệu\r\ndụng của tín hiệu, giá trị tức thời đo được có liên quan đến giá trị trung bình\r\nsố học (xem 3.3).
\r\n\r\nT là chu kỳ cơ bản\r\ncủa tín hiệu
\r\n\r\nti là\r\nkhoảng thời gian mà tín hiệu ở giá trị đỉnh ỷ.
\r\n\r\nA.2 Thử nghiệm tiếng nổ
\r\n\r\nMáy phát xung chữ\r\nnhật trong điều A.1 được thay bằng máy phát tiếng nổ và lặp lại qui trình đã\r\nnêu ở trên với hệ số đỉnh thích hợp. Mối liên quan giữa hệ số đỉnh và hệ số\r\nthời gian xung trong trường hợp này được cho bởi công thức:
\r\n\r\nû/u\r\n=
trong đó:
\r\n\r\nû, u và T được xác\r\nđịnh như trên, t1 là khoảng thời gian tín hiệu không có giá trị\r\nzero.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Độ nhạy S của máy đo\r\nhoàn chỉnh đặt trong trường tán xạ âm là giá trị hiệu dụng của độ nhạy đối với\r\nmọi hướng trong trường tự do. Với mục đích này, nói chung là đủ để đo độ nhạy ở\r\ncác góc 0o, 30 o, 60 o,
\r\n\r\n90o, 120o,\r\n150 o và 180 o một cách ngẫu nhiên từ trục đối xứng của micrô\r\nđến giá trị góc đạt được S từ công thức dưới đây được đưa vào tính toán, đối\r\nvới mỗi hướng, có diện tích của phần tử bề mặt tương ứng:
\r\n\r\ntrong đó: S0,\r\nS30, S60 ... S180 là độ nhạy được mô tả theo đơn\r\nvị tuyến tính (ví dụ milivôn trên pascal) tại các góc riêng biệt.
\r\n\r\nK1\r\n= K7 = 0,018
\r\n\r\nK2\r\n= K6 = 0,129
\r\n\r\nK3\r\n= K5 = 0,224
\r\n\r\nK4\r\n= 0,258
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đáp tuyến lý thuyết đối với tiếng nổ
\r\n\r\nCác giá trị cho trong\r\nbảng 8, 10 và 11 được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nĐối với tiếng nổ đơn\r\ntrong bảng 8 và 10:
\r\n\r\nDL = 10 log10\r\n[1 – exp (-t1/t)]
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đối với tiếng nổ liên\r\ntục cho trong bảng 11:
\r\n\r\nDL = 10 log10 dB
trong đó:
\r\n\r\nt1 là thời\r\ngian tiếng nổ tính bằng giây
\r\n\r\nt là hằng số thời gian mạch trung bình\r\nlũy thừa như qui định trên hình 1 và hình 2.
\r\n\r\nT = 1/fp tính bằng\r\ngiây, trong đó fp là tần số lặp lại của các tiếng nổ tính bằng héc.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tiêu\r\nchuẩn)
\r\n\r\nCác phương trình dùng cho các trọng số\r\ntần số thiết kế đích
\r\n\r\nBằng phép phân tích\r\ncác công thức dùng cho trọng số phi kích thước C-, B- và trọng số A liên quan đến\r\nđáp tuyến tần số R nằm trong mối quan hệ giữa các cực hạn và zero được nêu theo\r\ncông thức dưới đây như một hàm liên tục của tần số f tính bằng héc.
\r\n\r\nĐối với trọng số C:
\r\n\r\nRc(f)\r\n= (D1)
Đối với trọng số B:
\r\n\r\nRB(f)\r\n= (D2)
Đối với trọng số A:
\r\n\r\nRA(f)\r\n= (D3)
Biểu thị tương ứng\r\nđối với trọng số C-, B- và trọng số A liên quan đến mức đáp tuyến tần số, được\r\ntính bằng dexiben quan hệ với đáp tuyến ở 1 000 Hz theo công thức:
\r\n\r\nC(f) = 20 log [RC\r\n(f) RC (1 000)] (D4)
\r\n\r\nB(f) = 20 log [RB\r\n(f) RB (1 000)] (D5)
\r\n\r\nA(f) = 20 log [RA\r\n(f) RA (1 000)] (D6)
\r\n\r\nĐể tính toán các\r\ntrọng số thiết kế đã định C-, B- và A- trong bảng 4: tần số f là tần số chính\r\nxác được tính từ (1 000) (100,1n) trong đó n là số nguyên: âm, dương\r\nhoặc zêro.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6775:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6775:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6775:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6775:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6775:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6775:2000
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6775:2000 (IEC 651: 1979) về Âm học – Máy đo mức âm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6775:2000 (IEC 651: 1979) về Âm học – Máy đo mức âm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6775:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |