Acoustics - Preferred\r\nfrequencies
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6965 : 2001 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 266 :1997.
\r\n\r\nTCVN 6965 : 2001 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN / TC 43 - SC1 "Rung và va chạm" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nKhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều\r\n6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi\r\nhành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định dãy tần số ưu tiên nhằm\r\ncung cấp một cơ sở chung để so sánh các kết quả đo âm học.
\r\n\r\nDãy tần số được tham chiếu theo tần số chuẩn\r\n1000 Hz đồng thời cũng là tần số chuẩn để định nghĩa phôn (xem TCVN\r\n6398-7:1999/ISO 31-7).
\r\n\r\nSự quy định dãy tần số ưu tiên làm giảm đến\r\nmức tối thiểu số các tần số mà tại đó các thông số âm học cần phải được lập\r\nthành bảng. Có thể các thiết bị đo cũng được thiết kế chế tạo riêng biệt theo\r\nnhững tần số này.
\r\n\r\nDãy tần số ưu tiên được quy định sử dụng luỹ\r\nthừa 10 và vì vậy nó thuận tiện cho việc mở rộng đến các dãy tần số siêu âm và\r\ntần số hạ âm. Các dãy tần số khác được sử dụng là dựa trên định nghĩa octa khi\r\ntỷ lệ tần số là 1: 2. Các tần số của dãy này được tính toán như là lũy thừa 2\r\n(dãy cơ số hai theo IEC 1260).
\r\n\r\nĐúng ra, hai dãy này là không tương hợp với nhau.Tuy\r\nnhiên, dãy cơ số hai này có thể được chấp nhận như là xấp xỉ với dãy cơ số mười\r\nvì thực tế là 2 1/3 = 1,2599... rất gần bằng với 10 1/10 =\r\n1,2589...
\r\n\r\nXem xét thực tế cho thấy cần có việc làm tròn\r\nsố: 500 Hz được viết ra thay cho vì viết 501,187233...Hz, là tần số chính xác từ\r\ndãy cơ số mười. Giá trị được tính từ tần số chính xác được thể hiện theo năm số\r\ncó nghĩa được cho trong cột thứ hai của bảng 1. Theo cách này, độ lệch đơn tối\r\nđa trong dải tần số từ 20 Hz đến 20000 Hz, giữa các tần số ưu tiên làm tròn và\r\ncác tần số tính được cho dãy cơ số mười và dãy cơ số hai là 0,94 % và 1,59 %\r\ntương ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ÂM HỌC – TẦN SỐ ƯU\r\nTIÊN
\r\n\r\nAcoustics - Preferred\r\nfrequencies
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các tần số ưu tiên cho\r\ncác phép đo âm học. Các tần số ưu tiên này được dựa trên dãy ưu tiên R10 trong\r\nTCVN 142: 1988 và tần số chuẩn 1000 Hz.
\r\n\r\nĐối với hầu hết các phép đo âm và trình bày\r\ndữ liệu âm học, khoảng tần số dựa trên mức tăng phần trăm không đổi nói chung là\r\nđược ưu tiên và sau đó các tần số thử nghiệm hình thành ra một dãy cấp số nhân.\r\nĐối với các phép đo âm cụ thể, mức tăng tần số không đổi là một khoảng phù hợp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến dãy cấp số nhân và\r\nkhông nhằm áp dụng cho những trường hợp khi một số gia tần số không đổi, hoặc khoảng\r\ncụ thể khác, sẽ phù hợp hơn, hoặc khi có các lý do tốt hơn để chấp nhận hay làm\r\ntrễ các tần số khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến
\r\n\r\n- Các tần số âm nhạc;
\r\n\r\n- Các tần số đo thính giác;
\r\n\r\n- Dãy số ngoài dãy R10 nêu trong TCVN 142:\r\n1988*.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 142: 1988* Số ưu tiên - Dãy số\r\nưu tiên.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa\r\nsau
\r\n\r\n3.1. Tần số chính xác: Tần số, tính bằng héc,\r\nđược tính theo công thức sau:
\r\n\r\nf = 10n/10 fr
\r\n\r\nTrong đó fr là tần số chuẩn\r\n1000 Hz và n là một số nguyên, âm hoặc dương.
\r\n\r\n3.2. Tần số được tính toán: Tần số xấp xỉ với\r\ntần số chính xác, biểu thị bằng năm chữ số có nghĩa.
\r\n\r\n3.3. Tần số ưu tiên: Tần số có độ lớn\r\nbằng một trong các số thuộc dãy số ưu tiên R10 được qui định trong TCVN 142:\r\n1988*.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Các tần số ưu tiên như được qui định theo dãy\r\nsố R10, cho trong bảng 1.
\r\n\r\n4.2. Dãy tần số ưu tiên cho trong bảng 1 có thể\r\nđược mở rộng một cách vô tận theo hướng của chúng bằng cách nhân hoặc chia liên\r\ntiếp theo luỹ thừa 10.
\r\n\r\n4.3. Khi cần chính xác, có thể sử dụng tần số đã\r\nđược tính toán. Giá trị của các tần số đã được tính toán được lấy tròn đến năm\r\ncon số có nghĩa và được tính theo công thức cho trong 3.1 và cho trong bảng 1.
\r\n\r\n4.4. Các tần số của quãng 1/3 octa và 1 octa dựa theo\r\ntần số chuẩn 1 000 Hz và xấp xỉ bằng các số tương ứng của dãy R10 được chỉ ra\r\nbằng dấu gạch chéo trong các cột tương ứng.
\r\n\r\nChú thích - Xem IEC 1260 để xác định tần số\r\nưu tiên đối với các quãng octa khác.
\r\n\r\nBảng 1 - Các tần số\r\nưu tiên
\r\n\r\n\r\n Tần số ưu tiên 1) \r\nHz hoặc kHz \r\n | \r\n \r\n Tần số được tính\r\n toán \r\nHz hoặc kHz \r\n | \r\n \r\n Quãng một octa \r\n | \r\n \r\n Quãng một phần ba\r\n octa \r\n | \r\n
\r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,000 0 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,258 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 1,584 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 1,995 3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 2,511 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 3,162 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 3,981 1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 5,011 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 6,30 \r\n | \r\n \r\n 6,309 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 7,943 3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 12,589 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 15,849 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 19,953 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 25,119 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 31,5 \r\n | \r\n \r\n 31,623 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 39,811 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 50,119 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 63,0 \r\n | \r\n \r\n 63,096 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 80,0 \r\n | \r\n \r\n 79,433 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 125,89 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 158,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 199,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 251,19 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 316,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 398,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 501,19 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 630,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 794,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 1) Dãy này có thể mở rộng. Xem 4.2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] TCVN 6398-7: 1999 (ISO 31-7 : 1992) Đại\r\nlượng và đơn vị - Phần 7: Âm học.
\r\n\r\n[2] IEC 1260:1995 Electroacoustics -\r\nOctave-band and fractional-octave-band filters.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6965:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6965:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6965:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6965:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6965:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6965:2001
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6965:2001 (ISO 266 : 1997) về Âm học – Tần số ưu tiên đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6965:2001 (ISO 266 : 1997) về Âm học – Tần số ưu tiên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6965:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |