TƯƠNG\r\nTHÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)
\r\nTHIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG
\r\nYÊU CẦU MIỄN NHIỄM ĐIỆN TỪ
Electromagnetic\r\nCompatibility (EMC)
\r\nTelecommunications Terminal Equipment
\r\nElectroMagnetic Immunity Requirements
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n* LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi\r\n.........................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham khảo ........................................................................................
\r\n\r\n3. Mục đích\r\n.......................................................................................................
\r\n\r\n4. Định nghĩa và các chữ viết tắt\r\n....................................................................
\r\n\r\n4.1. Định nghĩa\r\n...............................................................................................
\r\n\r\n4.2. Các chữ viết tắt\r\n......................................................................................
\r\n\r\n5. Tiêu chí chất lượng\r\n....................................................................................
\r\n\r\n5.1. Các tiêu chí chung\r\n.................................................................................
\r\n\r\n5.2. Các tiêu chí cụ thể\r\n.................................................................................
\r\n\r\n6. Các điều kiện thử\r\n........................................................................................
\r\n\r\n6.1. Các điều kiện thử tổng quát\r\n...................................................................
\r\n\r\n6.2. Các điều kiện thử cụ thể (chế độ hoạt\r\nđộng của EUT...).........................
\r\n\r\n7. Tài liệu kèm theo sản phẩm .......................................................................
\r\n\r\n8. Quy định về việc áp dụng các phép thử.....................................................
\r\n\r\n9. Các yêu cầu thử khả năng miễn nhiễm điện\r\ntừ\r\n........................................
\r\n\r\n10. Sự khác biệt so với các tiêu chuẩn chung ................................................
\r\n\r\nPhụ lục 1 - Các tiêu chí cụ thể đối với thiết\r\nbị đầu cuối viễn thông có giao diện tương tự
\r\n\r\nPhụ lục 2 - Các tiêu chí cụ thể đối với thiết bị\r\nđầu cuối viễn thông có giao diện số
\r\n\r\nPhụ lục 3 - Các tiêu chí cụ thể đối với máy fax\r\n(facsimile)
\r\n\r\nPhụ lục A - Phương pháp thử khả năng miễn nhiễm đối\r\nvới các thiết bị viễn thông
\r\n\r\nPhụ lục B - Bảng đối chiếu tương ứng với các tiêu\r\nchuẩn quốc tế
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCN 68 - 196: 2001 “Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Thiết bị đầu cuối viễn thông - Yêu cầu miễn nhiễm điện từ” được xây\r\ndựng trên cơ sở tiêu chuẩn CENELEC EN 55105:1995 “Tương thích điện từ (EMC) -\r\nCác yêu cầu về miễn nhiễm điện từ đối với các thiết bị đầu cuối viễn thông” và\r\ntiêu chuẩn CISPR 24:1997 “Thiết bị công nghệ thông tin - Các đặc tính miễn\r\nnhiễm - Các giới hạn và phương pháp đo”.
\r\n\r\nTCN 68 - 196: 2001 do Viện Khoa học Kỹ thuật\r\nBưu điện biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế đề nghị và được\r\nTổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 990/2001/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 11\r\nnăm 2001.
\r\n\r\nTCN 68 - 196: 2001 được ban hành kèm theo bản\r\ndịch tiếng Anh tương đương không chính thức. Trong trường hợp có tranh chấp về\r\ncách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ\r\n(EMC)
\r\n\r\nTHIẾT BỊ ĐẦU CUỐI\r\nVIỄN THÔNG
\r\nYÊU CẦU MIỄN NHIỄM ĐIỆN TỪ
(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 990/2001/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục trưởng\r\nTổng cục Bưu điện)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này là cơ sở để hợp chuẩn các\r\nthiết bị đầu cuối viễn thông về khả năng miễn nhiễm điện từ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về khả\r\nnăng miễn nhiễm điện từ đối với các thiết bị đầu cuối viễn thông (TTE) sử dụng\r\ntrong các môi trường dân dụng, thương mại và công nghiệp nhẹ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được áp dụng với cả các thiết\r\nbị đầu cuối độc lập và thiết bị đầu cuối được cắm vào thiết bị chủ.
\r\n\r\nCác yêu cầu về khả năng miễn nhiễm điện từ\r\ntrong tiêu chuẩn này quy định đối với dải tần số từ 0 Hz đến 400 GHz.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, để kiểm tra và đánh giá\r\nchất lượng hoạt động của thiết bị đầu cuối viễn thông, một số phép thử được quy\r\nđịnh thực hiện tại các băng tần xác định hoặc các tần số được lựa chọn. Thiết\r\nbị đã thoả mãn các yêu cầu tại các tần số này được coi là thoả mãn với các yêu cầu\r\ntrong dải tần số từ 0 Hz đến 400 GHz.
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] IEC 50 (161), International\r\nElectrotechnical Vocabulary - Chapter 161: Electromagnetic compatibility.
\r\n\r\n[2] IEC 1000-4-2, Electromagnetic\r\nCompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Section 2: Electrostatic\r\ndischarge requirements, 1995.
\r\n\r\n[3] IEC 61000-4-3, ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 3: Radiated,\r\nradio frequency, ElectroMagnetic field immunity test, 1998 (TCN 68-194: 2000).
\r\n\r\n[4] IEC 1000-4-4, ElectroMagnetic Compatibility\r\n(EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Section 4: Electrical fast transient/burst\r\nrequirements, 1995.
\r\n\r\n[5] IEC1000-4-5, ElectroMagnetic Compatibility\r\n(EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Surge immunity requirements,\r\n1995.
\r\n\r\n[6] IEC 1000-4-6, ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Conducted\r\ndisturbances induced by radio- frequency fields - immunity test, 1996 (TCN\r\n68-195:2000).
\r\n\r\n[7] IEC 1000-4-8, ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Section 8:\r\nPower-frequency magnetic field immunity test, 1993.
\r\n\r\n[8] IEC 1000-4-11, ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) - Part 4: Testing and measuring techniques - Section\r\n11:Voltage dips, short interruptions and voltage variations, 1994.
\r\n\r\n[9] ITU-T Recommendation I.241.1.
\r\n\r\n[10] ITU-T Recommendation 1.411.
\r\n\r\n[11] ITU-T Recommendation G.711, Chapter 4.
\r\n\r\n[12] ETS 300.111, Integrated Services Digital\r\nNetwork (ISDN); Telephony 3.1 kHz teleservice service description.
\r\n\r\n[13] CISPR 22, Limits and methods of\r\nmeasurements of radio interference characteristics of information technology equipment,\r\n1993 (TCN 68- 193:2000).
\r\n\r\n[14] CISPR 24, Immunity Requirements for\r\nInformation Technology Equip- ment, 1996.
\r\n\r\n[15] ITU-T Recommendation K.43, Immunity\r\nRequirements for Telecommunication Equipment, 1996.
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này là xác định các\r\nyêu cầu thử miễn nhiễm cho thiết bị được quy định trong phần phạm vi, đối với\r\ncác hiện tượng nhiễu liên tục và đột biến, nhiễu dẫn và nhiễu phát xạ, bao gồm\r\ncả hiện tượng phóng tĩnh điện.
\r\n\r\nCác yêu cầu thử được quy định cho từng cổng\r\nđược xét.
\r\n\r\nChú ý 1: Tiêu chuẩn này không quy định các\r\nyêu cầu liên quan đến vấn đề an toàn đối với thiết bị đầu cuối viễn thông.
\r\n\r\nChú ý 2: Trường hợp đặc biệt, khi mức nhiễu\r\nvượt quá các mức quy định (ví dụ trường hợp có các máy phát cầm tay hoạt động\r\ngần thiết bị), phải áp dụng các biện pháp thích hợp để giảm nhiễu.
\r\n\r\n4. Định nghĩa và các\r\nchữ viết tắt
\r\n\r\n4.1. Định nghĩa
\r\n\r\nCác định nghĩa sau được sử dụng trong tiêu\r\nchuẩn này:
\r\n\r\n4.1.1. Thiết bị công nghệ thông tin
\r\n\r\nThiết bị công nghệ thông tin là thiết bị có\r\ncác đặc điểm sau:
\r\n\r\na) Có một chức năng cơ bản hoặc tổ hợp các\r\nchức năng là nhập, lưu trữ, hiển thị, truyền dẫn, xử lý, chuyển mạch hoặc điều\r\nkhiển... dữ liệu và các bản tin; đồng thời có thể có một hoặc nhiều cổng (kết\r\ncuối) để trao đổi thông tin;
\r\n\r\nb) Có điện áp danh định không vượt quá 600 V.
\r\n\r\nThiết bị công nghệ thông tin bao gồm các\r\nthiết bị xử lý số liệu, máy văn phòng, các thiết bị điện thương mại và các\r\nthiết bị viễn thông.
\r\n\r\n4.1.2. Thiết bị đầu cuối viễn thông
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối viễn thông là thiết bị nối\r\nvới mạng viễn thông công cộng hoặc mạng viễn thông chuyên dùng; có nghĩa là nối\r\ntrực tiếp với kết cuối của mạng viễn thông hoặc liên kết với một mạng đã được\r\nnối trực tiếp hoặc gián tiếp tới kết cuối của mạng viễn thông để gửi, nhận hoặc\r\nxử lý thông tin.
\r\n\r\n4.1.3. Cổng
\r\n\r\nCổng là giao diện đặc biệt của thiết bị với môi\r\ntrường điện từ bên ngoài (Xem hình 1).
\r\n\r\n4.1.4. Cổng vỏ
\r\n\r\nCổng vỏ là vỏ bọc vật lý của thiết bị thông\r\nqua đó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động vào thiết bị. Đối với các\r\nmodule được cắm thêm, vỏ bọc vật lý được xác định theo thiết bị chủ.
\r\n\r\n4.1.5. Cổng cáp
\r\n\r\nCổng cáp là điểm tại đó dây dẫn hoặc cáp được\r\nnối tới thiết bị. Ví dụ như các cổng tín hiệu, cổng điều khiển, cổng nguồn.
\r\n\r\n4.1.6. Cuộc gọi
\r\n\r\nCuộc gọi là một quá trình được thực hiện\r\ntrong mạng và thiết bị đầu cuối viễn thông, cho phép trao đổi thông tin (âm\r\nthanh, hình ảnh hoặc số liệu) với một thiết bị đầu cuối viễn thông khác qua\r\nmạng. Xem Chú ý 3.
\r\n\r\n4.1.7. Thiết lập cuộc gọi
\r\n\r\nViệc thiết lập cuộc gọi là một thao tác của\r\nngười sử dụng hoặc một quá trình tự động kết hợp với mạng để tạo ra khả năng\r\ntrao đổi thông tin với một thiết bị đầu cuối viễn thông khác. Xem Chú ý 3.
\r\n\r\n4.1.8. Nhận cuộc gọi
\r\n\r\nViệc nhận một cuộc gọi là một thao tác của\r\nngười sử dụng hoặc một quá trình tự động được khởi tạo và kết hợp với mạng để\r\ntạo ra khả năng trao đổi thông tin với một thiết bị đầu cuối viễn thông khác.\r\nXem Chú ý 3.
\r\n\r\n4.1.9. Duy trì cuộc gọi
\r\n\r\nDuy trì cuộc gọi là duy trì khả năng trao đổi\r\nthông tin mà không phải xoá và thiết lập lại cuộc gọi. Xem Chú ý 3.
\r\n\r\n4.1.10. Xoá cuộc gọi
\r\n\r\nViệc xoá cuộc gọi là một thao tác của người\r\nsử dụng hoặc một quá trình tự động kết hợp với mạng (ở phía gọi hoặc phía bị\r\ngọi) để dừng khả năng trao đổi thông tin và trở về trạng thái có thể thiết lập\r\nmột cuộc gọi mới. Xem Chú ý 3.
\r\n\r\nChú ý 3: Cuộc gọi phải được thực hiện theo\r\ncách đã được nhà sản xuất thiết bị quy định. Đối với các dịch vụ chuyển mạch\r\nkênh, việc trao đổi số liệu được coi là có thể thực hiện được khi có sẵn kênh\r\n64 kb/s hoặc tương đương cho cả hai phía chủ gọi và bị gọi. Đối với dịch vụ\r\nchuyển mạch gói, việc trao đổi thông tin được coi là có thể thực hiện được khi\r\ncó một kênh ảo được thiết lập với thiết bị đầu cuối viễn thông bị gọi.
\r\n\r\n4.1.11. Kết cuối mạng
\r\n\r\nKết cuối mạng là thiết bị phụ trợ đóng vai\r\ntrò kết cuối của mạng viễn thông.
\r\n\r\n4.1.12. Dịch vụ điện thoại
\r\n\r\nDịch vụ điện thoại là dịch vụ cung cấp cho\r\nngười sử dụng khả năng đàm thoại hai chiều theo thời gian thực qua mạng (xem\r\nKhuyến nghị ITU-T I.241).
\r\n\r\n4.1.13. Dịch vụ số liệu
\r\n\r\nDịch vụ số liệu là dịch vụ cung cấp cho người\r\nsử dụng khả năng trao đổi các số liệu qua mạng.
\r\n\r\n4.1.14. Mạch tách/ghép
\r\n\r\nMạch tách/ghép là mạch kết cuối cáp có trở\r\nkháng chế độ chung so với đất (dây- đất). Mạch tách/ghép này không được làm ảnh\r\nhưởng đến các tín hiệu công tác.
\r\n\r\n4.1.15. Mạch tách/ghép CDN-Tx
\r\n\r\nMạch tách/ghép CDN-Tx là mạch tách/ghép có\r\nmột đường để đưa tín hiệu vào theo chế độ chung (dây - đất) hoặc nhận tín hiệu\r\nqua một kết nối bằng cáp đồng trục được thiết kế đặc biệt cho x đôi dây đối\r\nxứng.
\r\n\r\n4.1.16. Mạch tách/ghép CDN-M
\r\n\r\nMạch tách/ghép CDN-M là một mạch tách/ghép có\r\nmột đường để đưa tín hiệu vào theo chế độ chung (dây - đất) hoặc nhận tín hiệu\r\nqua một kết nối bằng cáp đồng trục được thiết kế đặc biệt cho các đường cung\r\ncấp nguồn.
\r\n\r\n4.1.17. Thiết bị kết hợp
\r\n\r\nThiết bị kết hợp là thiết bị dùng để tác động\r\nđến thiết bị được thử (mô phỏng mạng viễn thông, hoặc thiết bị đầu cuối, hoặc điều\r\nkhiển từ xa, hoặc thiết bị báo hiệu...).
\r\n\r\n4.1.18. Thiết bị phụ trợ
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ là thiết bị được dùng để tác\r\nđộng đến các cổng của thiết bị được thử.
\r\n\r\nHình 1 chỉ ra các cổng được xét:
\r\n\r\nHình 1 - Các cổng của\r\nthiết bị đầu cuối viễn thông
\r\n\r\n4.2. Các chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n Chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n Tiếng Anh \r\n | \r\n \r\n Tiếng Việt \r\n | \r\n
\r\n AMN \r\nCDN \r\nESD \r\nEUT \r\nISDN \r\nITE \r\nNT \r\nRF \r\nTTE \r\n | \r\n \r\n Artifical Mains Network \r\nCoupling Decoupling Network \r\nElectrostatic Discharge \r\nEquipment Under Test \r\nIntegrated Services Digital Network \r\nInformation Technology Equipment \r\nNetwork Termination \r\nRadio Frequency \r\nTelecommunications Terminal Equipment \r\n | \r\n \r\n Mạch nguồn giả \r\nMạch tách/ghép \r\nHiện tượng phóng tĩnh điện \r\nThiết bị được thử \r\nMạng số liên kết đa dịch vụ \r\nThiết bị công nghệ thông tin \r\nKết cuối mạng \r\nTần số vô tuyến \r\nThiết bị đầu cuối viễn thông \r\n | \r\n
Khi đánh giá khả năng miễn nhiễm điện từ của các\r\nthiết bị đầu cuối viễn thông, phải áp dụng các tiêu chí chất lượng chung và các\r\ntiêu chí chất lượng cụ thể sau đây.
\r\n\r\nChú ý: Thiết bị đầu cuối viễn thông có thể có\r\ncác chức năng của một thiết bị công nghệ thông tin, không liên quan trực tiếp\r\nvới các giao diện viễn thông như chức năng in của máy fax... Các chức năng này\r\ntuân theo các tiêu chí chất lượng chung. Các chức năng liên quan trực tiếp đến\r\ncác giao diện viễn thông như quá trình thiết lập một cuộc gọi tuân theo các\r\ntiêu chí chất lượng cụ thể.
\r\n\r\n5.1. Các tiêu chí chất lượng chung
\r\n\r\nNhà sản xuất thiết bị có nghĩa vụ cung cấp\r\ncác tiêu chí liên quan đến chất lượng hoạt động của thiết bị khi nó được sử\r\ndụng theo các chỉ dẫn ghi trong tài liệu kèm theo thiết bị.
\r\n\r\nKhi đánh giá khả năng miễn nhiễm điện từ của\r\nthiết bị đầu cuối viễn thông, cần áp dụng các tiêu chí chất lượng A, B, C sau\r\nđây và chỉ thực hiện đánh giá khi các chức năng xét đến được thực hiện.
\r\n\r\nVí dụ về các chức năng được nhà sản xuất quy\r\nđịnh để đánh giá trong khi thử:
\r\n\r\n- Các chế độ và trạng thái hoạt động chính;
\r\n\r\n- Chất lượng truyền dẫn số liệu;
\r\n\r\n- Chất lượng truyền dẫn thoại.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng A áp dụng đối với các\r\nhiện tượng điện từ có tính liên tục
\r\n\r\n- Thiết bị phải tiếp tục hoạt động đúng như\r\nđã quy định;
\r\n\r\n- Không bị suy giảm chất lượng hoạt động hoặc\r\nmất chức năng dưới mức quy định của nhà sản xuất. Trong một số trường hợp, mức\r\nchất lượng có thể được thay thế bằng mức suy giảm chất lượng cho phép. Nếu mức\r\nchất lượng thấp nhất hoặc mức suy giảm chất lượng cho phép chưa được nhà sản\r\nxuất quy định, có thể lấy từ tài liệu kỹ thuật của sản phẩm và mức chất lượng\r\nmà người sử dụng chấp nhận được.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng B áp dụng đối với hiện\r\ntượng điện từ có tính đột biến
\r\n\r\n- Sau khi thử, thiết bị phải tiếp tục hoạt\r\nđộng như đã quy định;
\r\n\r\n- Sau khi thử, không được suy giảm chất lượng\r\nhoặc mất chức năng dưới mức quy định của nhà sản xuất. Trong một số trường hợp,\r\nmức chất lượng có thể được thay thế bởi mức suy giảm chất lượng cho phép;
\r\n\r\n- Trong khi thử, được phép suy giảm chất\r\nlượng nhưng không được phép thay đổi trạng thái hoạt động thực hoặc số liệu lưu\r\ntrữ;
\r\n\r\n- Nếu mức chất lượng thấp nhất hoặc mức suy\r\ngiảm chất lượng cho phép chưa được nhà sản xuất quy định, có thể lấy từ tài\r\nliệu kỹ thuật của sản phẩm và nhu cầu của người sử dụng.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng C áp dụng đối với hiện\r\ntượng điện từ do lỗi nguồn
\r\n\r\n- Cho phép mất chức năng với điều kiện chức\r\nnăng này phải tự khôi phục hoặc được khôi phục nhờ người vận hành theo hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất thiết bị;
\r\n\r\n- Không được phép mất các chức năng và các\r\nthông tin được bảo vệ bằng nguồn ắc quy dự phòng.
\r\n\r\n5.2. Các tiêu chí cụ thể
\r\n\r\nNgoài các tiêu chí chung, các tiêu chí cụ thể\r\nđược đánh giá theo quy định trong phụ lục 1, 2 và 3. Nhà sản xuất có thể dùng\r\ncác chỉ tiêu kỹ thuật của mình thay cho các tiêu chí cụ thể quy định trong các\r\nphụ lục, với điều kiện là những chỉ tiêu kỹ thuật đó nghiêm ngặt hơn các tiêu\r\nchí cụ thể này.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Các điều kiện thử tổng quát
\r\n\r\nCác phép thử phải được thực hiện với tất cả\r\ncác chức năng cơ bản ở các chế độ đặc trưng nhất phù hợp với các ứng dụng điển\r\nhình. Mẫu thử phải được định cấu hình phù hợp với lắp đặt thực tế.
\r\n\r\nNếu thiết bị là một phần của một hệ thống\r\nhoặc đã được nối đến một thiết bị phụ trợ, nó cần được thử khi đã được nối tới\r\nmột cấu hình thiết bị phụ trợ đặc trưng tối thiểu, để kiểm tra các cổng như mô\r\ntả trong tiêu chuẩn EN 55022:1993 mục 9.
\r\n\r\nCấu hình và chế độ hoạt động của thiết bị\r\ntrong khi thực hiện các phép thử cần được ghi chép chính xác trong biên bản thử\r\nnghiệm. Trong trường hợp không thể thử tất cả các chức năng của thiết bị, phải\r\nlựa chọn chế độ hoạt động khắt khe nhất. Nếu thiết bị có một số lượng lớn các\r\nkết cuối, cần lựa chọn một số đủ để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và để\r\nđảm bảo rằng đã bao hàm tất cả các dạng kết cuối đó.
\r\n\r\nCáp xoắn cần tránh bị cố ý kéo căng trong khi\r\nthử. Chiều dài cáp được quy định trong các chú ý trong các bảng (tương ứng với\r\nđiều kiện không bị kéo căng).
\r\n\r\nChất lượng của thiết bị thử hoặc thiết bị phụ\r\ntrợ nối với thiết bị được thử (như NT hoặc bộ mô phỏng) không được làm ảnh\r\nhưởng đến các kết quả của phép thử.
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối viễn thông phải được đặt\r\ncấu hình để kết nối đến một đường viễn thông (hoặc đường chuẩn) ở mức trở kháng\r\ndanh định của nó. Có thể sử dụng thiết bị phụ trợ để mô phỏng mạng viễn thông.
\r\n\r\nTrong trường hợp các biện pháp hoặc thiết bị\r\nbảo vệ ngoài đã được quy định rõ ràng trong tài liệu hướng dẫn sử dụng, thì các\r\nyêu cầu thử trong tiêu chuẩn này phải được thực hiện khi đã có các biện pháp\r\nhoặc thiết bị bảo vệ ngoài.
\r\n\r\nCác phép thử phải được thực hiện trong dải\r\nnhiệt độ, độ ẩm và áp suất công tác được quy định đối với loại sản phẩm đó và ở\r\nmức điện áp nguồn danh định, trừ khi có quy định khác trong các tiêu chuẩn cơ\r\nbản.
\r\n\r\n6.2. Các điều kiện thử cụ thể (chế độ hoạt\r\nđộng của EUT...)
\r\n\r\nCác điều kiện thử cụ thể được quy định trong\r\ncác phụ lục 1, 2 và 3 sẽ có giá trị hơn các phần tương ứng trong phần các điều\r\nkiện thử tổng quát.
\r\n\r\n7. Tài liệu kèm theo\r\nsản phẩm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải cung cấp cho người sử dụng\r\ncác chỉ tiêu kỹ thuật về khả năng tương thích điện từ (EMC) hoặc độ suy giảm\r\nkhả năng tương thích điện từ có thể chấp nhận được trong và sau khi thử theo\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8. Quy định về việc\r\náp dụng các phép thử
\r\n\r\nCác phép thử được áp dụng với các cổng tương\r\nứng của thiết bị theo các bảng từ 1 đến 4. Chỉ thực hiện phép thử khi tồn tại\r\ncác cổng tương ứng.
\r\n\r\nSau khi xem xét các đặc tính điện và việc sử\r\ndụng thiết bị, có thể quyết định không cần thực hiện một số phép thử không phù\r\nhợp. Trong trường hợp này, cả sự điều chỉnh hay quyết định không áp dụng một\r\nphép thử nào đó với một cổng nào đó cần phải được ghi lại trong biên bản thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n9. Các yêu cầu thử\r\nkhả năng miễn nhiễm điện từ
\r\n\r\nCác yêu cầu thử khả năng miễn nhiễm điện từ\r\nđối với thiết bị trong phạm vi tiêu chuẩn này được đưa ra theo từng cổng.
\r\n\r\nCác phép thử phải được thực hiện theo một quy\r\nđịnh rõ ràng và có thể lặp lại
\r\n\r\nđược. Các phép thử phải được tiến hành lần\r\nlượt như các phép thử đơn. Thứ tự thực hiện thử là tuỳ chọn.
\r\n\r\nViệc mô tả phép thử, bộ tạo tín hiệu thử, các\r\nphương pháp thử và bố trí thực hiện thử được cho trong các tiêu chuẩn cơ bản\r\nđược chỉ ra trong các bảng từ 1 đến 4.
\r\n\r\nNội dung các tiêu chuẩn cơ bản không được\r\nnhắc lại ở đây; tuy nhiên, những thay đổi hay các thông tin bổ sung cần để thực\r\nhiện các phép thử được trình bày trong phụ lục A của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n10. Sự khác biệt so\r\nvới các tiêu chuẩn chung
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, không quy định các phép\r\nthử đối với cổng đất công tác của thiết bị đầu cuối viễn thông vì cổng này đã\r\nđược thử khi thực hiện các phép thử đối với các cổng khác của thiết bị.
\r\n\r\nBảng 1. Yêu cầu về\r\nkhả năng miễn nhiễm điện từ đối với cổng vỏ
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng\r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Từ trường tần số nguồn \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Hz \r\nA/m (rms) \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-8 \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Trường điện từ tần số vô tuyến, đã điều\r\n biên \r\n | \r\n \r\n 80-1000 \r\n3 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n MHz \r\nV(rms,unmod)/m \r\n%AM(1k Hz) \r\n | \r\n \r\n IEC 61000-4-3 \r\n | \r\n \r\n Mức thử quy định\r\n trước khi điều chế \r\nXem chú ý 2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng phóng tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n 4 phóng tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n kV (điện áp nạp) \r\nkV (điện áp nạp) \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n 8 phóng qua không\r\n khí \r\n | \r\n ||||||
\r\n Chú ý 1 - Chỉ áp dụng với các thiết bị có\r\n các bộ phận nhạy với từ trường như các phần tử Hall, các microphone điện\r\n động, các bộ cảm ứng điện từ … Nhiễu màn hình của ống bia điện từ (CRT) được\r\n cho phép vượt quá 1 A/m. \r\nChú ý 2 - Dải tần số được quét với tốc độ\r\n quét đã quy định. Các phụ lục cũng quy định các yêu cầu về miễn nhiễm chỉ\r\n được đánh giá tại một số các tần số. Đối với các phép thử bức xạ, các tần số\r\n này là: 80, 100, 120, 160, 230, 434, 450, 600, 863 và 900 MHz. \r\n | \r\n
Bảng 2. Yêu cầu về\r\nkhả năng miễn nhiễm điện từ đối với cổng tín hiệu bao gồm cả cổng viễn thông
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng\r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Trường điện từ tần số vô tuyến, đưa vào\r\n kiểu dây - đất \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 \r\n3 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n MHz \r\nV(rms, unmod) \r\n%AM (1kHz) \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-6 \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 và 3. \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Các xung, đưa vào kiểu dây - đất \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20)* \r\n1 \r\n | \r\n \r\n Tr/Th\r\n ms \r\nkV (điện áp nạp) \r\ndòng ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-5 \r\n | \r\n \r\n Phép thử áp dụng\r\n đồng thời với tất cả các đường tới đất. Trở kháng nguồn 42 Ω. \r\nXem chú ý 2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Các hiện tượng đột biến \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV (đỉnh) \r\nTr/Th\r\n ns \r\nTần số đặc trưng\r\n (kHz) \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-4 \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 3 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1 - Dải tần số được quét với tốc độ\r\n quét đã quy định. Các tần số đối với các phép thử dẫn là: 0,2; 1; 2; 7,1; 13,56;\r\n 21; 27,12 và 68 MHz. \r\nChú ý 2 - Có thể áp dụng phép thử với các cổng\r\n nối với cáp ngoài trời (theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất). \r\nChú ý 3 - Áp dụng phép thử với cáp có chiều\r\n dài trên 3m để hỗ trợ liên lạc (theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất). Không\r\n áp dụng với các cổng bàn phím, chuột và joystick. \r\n | \r\n
Bảng 3. Yêu cầu về\r\nkhả năng miễn nhiễm điện từ đối với cổng vào nguồn DC
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng\r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng tần số vô tuyến, đưa vào kiểu\r\n dây - đất \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 \r\n3 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n MHz \r\nV(rms, unmod). \r\n%AM (1kHz) \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-6 \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 và 2 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Các xung: \r\n- kiểu dây - đất \r\n- kiểu dây - dây \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20)* \r\n0,5 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n Tr/Th\r\n ms \r\nkV (đỉnh) \r\nkV (đỉnh) \r\n*Dòng ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-5 \r\n | \r\n \r\n Phép thử áp dụng với\r\n các đường nối đất và giữa các đường. Xem chú ý 2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Các hiện tượng đột biến \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n kV (đỉnh) \r\nTr/Th\r\n ns \r\nTần số đặc trưng\r\n (kHz) \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1 - Dải tần số được quét qua với tốc\r\n độ quét đã quy định. Các tần số đối với các phép thử là: 0,2; 1; 2; 7,1; 13,56;\r\n 21; 27,12 và 68 MHz. \r\nChú ý 2 - Nếu nguồn DC nối vào các dây dẫn\r\n bên trong cáp ấn hiệu thì chỉ cần áp dụng các yêu cầu trong Bảng 2. \r\nChú ý 3 - Bảng này không áp dụng với các thiết\r\n bị bán kèm bộ đổi nguồn lắp ngoài. \r\n | \r\n
Bảng 4. Yêu cầu về\r\nkhả năng miễn nhiễm đối với cổng vào nguồn DC
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng điện từ \r\n | \r\n \r\n Mức thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cơ bản \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng\r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Trường điện từ tần số vô tuyến, đưa vào\r\n kiểu dây - đất \r\n | \r\n \r\n 0,15 - 80 \r\n3 \r\n80 \r\n | \r\n \r\n MHz \r\nV(rms, unmod). \r\n%AM (1kHz) \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-6 \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng sụt áp \r\n | \r\n \r\n > 95 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n % giảm \r\nms \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-11 \r\n | \r\n \r\n Sự thay đổi điện áp\r\n ở điểm giao 0. \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n500 \r\n | \r\n \r\n % giảm \r\nms \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n ||||
\r\n 60 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n % giảm \r\nms \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n ||||
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Hiện tượng ngắt quảng điện áp \r\n | \r\n \r\n > 95 \r\n5000 \r\n | \r\n \r\n % giảm \r\nms \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Các xung, đưa vào kiểu dây - đất \r\n | \r\n \r\n 1,2/50 (8/20)* \r\n1 \r\n | \r\n \r\n Tr/Th\r\n ms \r\nkV (đỉnh) \r\n* Dòng ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Các hiện tượng đột biến \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5/50 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n KV (đỉnh) \r\nTr/Th\r\n ns \r\nTần số đặc trưng\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n IEC 1000-4-4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1 - Dải tần số được quét với tốc độ\r\n quét đã quy định. Các tần số đối với các phép thử dẫn là: 0,2; 1; 2; 7,1;\r\n 13,56; 21; 27,12 và 68 MHz. \r\nChú ý 2 - Bảng này không áp dụng với các thiết\r\n bị bán kèm bộ nguồn bên ngoài. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG\r\nCÓ GIAO DIỆN TƯƠNG TỰ
\r\n\r\n1.1. Các điều kiện thử cụ thể
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối viễn thông (TTE) cần được\r\nbố trí để nối đến đường viễn thông (hoặc đường chuẩn) ở mức trở kháng danh định\r\ncủa nó. Có thể sử dụng thiết bị phụ trợ để mô phỏng mạng viễn thông.
\r\n\r\n1.2. Các tiêu chí cụ thể
\r\n\r\nCác tiêu chí chất lượng sau đây chỉ được áp\r\ndụng khi các chức năng của TTE được thực hiện.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng A
\r\n\r\na) Thực hiện phép thử quét dải tần số
\r\n\r\nViệc kiểm tra phải được thực hiện bằng một\r\ntrong hai phương pháp mô tả dưới đây.
\r\n\r\nTrong trường hợp có sự không thống nhất, các\r\nphép thử phải được thực hiện theo phương pháp đo thứ nhất.
\r\n\r\nPhương pháp đo thứ nhất
\r\n\r\nĐiều khiển âm lượng (nếu có) phải được đặt ở\r\ngần vị trí tại đó có giá trị danh định theo quy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\nMức áp lực âm thanh (spl) được đo bằng cách\r\nsử dụng một tai giả đã được hiệu chỉnh, như quy định trong tiêu chuẩn IEC\r\n60318, được ghép vào thiết bị thu âm thanh của TTE mà không gây ra suy hao. Mức\r\nnhiễu âm thanh nền phải nhỏ hơn 40 dB (spl). Kênh âm thanh phải được mở và hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện quét trên toàn bộ dải tần\r\nsố quy định, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- TTE phải duy trì được cuộc gọi đã thiết\r\nlập;
\r\n\r\n- Đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, phải\r\nđảm bảo thêm yêu cầu sau: tín hiệu 1 kHz băng hẹp (băng thông đo tối đa là 100\r\nHz) chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế đo được trên cổng viễn thông\r\nở mức trở kháng danh định của TTE (theo quy định của nhà sản xuất) không được\r\nvượt quá các giá trị cho trong bảng 1.1. Thực hiện ở tần số 1 kHz với băng tần\r\nđo lớn nhất là 100 Hz;
\r\n\r\n- Đối với TTE có giao diện âm thanh, phải đảm\r\nbảo thêm yêu cầu sau: mức áp lực âm thanh đã giải điều chế (spl) trên hướng thu\r\nkhông được lớn hơn các giá trị cho trong bảng PL 1.1.
\r\n\r\nBảng PL.1.1. Mức âm\r\nthanh đã giải điều chế lớn nhất tại cổng viễn thông và ở thiết bị thu âm thanh\r\n(phương pháp đo thứ nhất)
\r\n\r\n\r\n Băng tần (MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép thử miễn nhiễm \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu tạp âm (dBm) \r\n | \r\n \r\n Mức áp lực âm thanh\r\n (dB(spl)) \r\n | \r\n
\r\n 0,15 đến 30 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n - 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n 30 đến 40,66 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 40,66 đến 40,70 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n - 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n 40,70 đến 80 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 80 đến 1000 (trừ ở\r\n 900) \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n - 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Các phép thử này được xây dựng để\r\n đảm bảo được khả năng miễn nhiễm điện từ tối thiểu, có thể chấp nhận được đối\r\n với nhiễu tần số vô tuyến đã điều biên cho các thiết bị có giao diện âm\r\n thanh. Các mức nhiễu đã giải điều chế cao hơn các giá trị trong bảng thường được\r\n chấp nhận trong thực tế. Các mức trong khi thử được chọn để dễ thực hiện, có\r\n quan tâm đến mức nhiễu nền lớn nhất có thể chấp nhận 40 dB (spl) và các mức\r\n thử để thử chức năng. Nhiễu đã giải điều biên phát sinh một cách không thay\r\n đổi do các tiếp giáp bán dẫn đóng vai trò một cách ngẫu nhiên như các bộ tách\r\n sóng theo luật bình phương. Điều này có nghĩa là, nếu tín hiệu tần số vô\r\n tuyến đưa vào thay đổi 1 dB thì mức tín hiệu giải điều chế sẽ thay đổi 2 dB.\r\n Vì vậy, nếu phép thử miễn nhiễm đối với nhiễu bức xạ tác động vào EUT bằng\r\n một trường thử 3 V/m và tạo ra mức nhiễu âm thanh 1 kHz đã giải điều chế 55\r\n dBm (spl) (mức âm thanh gây khó chịu cho người nghe bình thường nhưng phù hợp\r\n trên mức nhiễu nền cho phép 40 dB (spl)), thì phép thử đảm bảo rằng một trường\r\n nhiễu 1 V/m đã điều biên (cường độ trường dưới 10 dB) đưa vào EUT đó trong điều\r\n kiện thực tế có thể tạo ra mức nhiễu âm thanh đã giải điều chế khoảng 35 dB\r\n (spl), với mức đó mọi người trong môi trường nghe thực tế không cảm thấy khó\r\n chịu. \r\n | \r\n
Phương pháp đo thứ hai
\r\n\r\nĐiều khiển âm lượng (nếu có) phải được đặt ở\r\nmột mức cố định trong khi thực hiện hiệu chỉnh và không được thay đổi trong khi\r\nthực hiện phép thử.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện quét trên toàn dải tần số\r\nquy định, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- TTE phải duy trì được một cuộc gọi đã thiết\r\nlập;
\r\n\r\n- Đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, phải\r\nđảm bảo thêm yêu cầu sau: với một kênh âm thanh mở và hoạt động, mức tạp âm chế\r\nđộ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế đo được trên cổng viễn thông ở mức trở\r\nkháng danh định của TTE (theo quy định của nhà sản xuất) không được vượt quá\r\ncác giá trị cho trong bảng 1.1. Thực hiện thử ở tần số 1 kHz với băng thông đo\r\nlớn nhất là 100 Hz;
\r\n\r\n- Đối với TTE có giao diện âm thanh, phải đảm\r\nbảo thêm yêu cầu sau: tín hiệu hình sin tần số 1 kHz, -40 dBm được đưa vào\r\nđường viễn thông (mức tín hiệu không có trường tần số vô tuyến). Mức âm thanh\r\nđược đo bằng cách sử dụng một microphone. Mức này được ghi lại và sử dụng làm\r\nmức chuẩn. Tín hiệu đã sử dụng để tạo ra mức chuẩn được tắt đi khi thực hiện\r\nphép thử thực. Thực hiện ở tần số 1 kHz với băng thông đo lớn nhất là 100 Hz.
\r\n\r\nMức nhiễu nền phải thấp hơn mức chuẩn ít nhất\r\nlà 15 dB.
\r\n\r\nMức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã\r\ngiải điều chế trên hướng thu, đo như đối với mức chuẩn, không được lớn hơn các\r\ngiá trị quy định trong bảng PL 1.2.
\r\n\r\nBảng PL 1.2. Mức tạp\r\nâm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế lớn nhất tại cổng viễn thông\r\n(phương pháp đo thứ 2)
\r\n\r\n\r\n Băng tần (MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép thử miễn nhiễm \r\n | \r\n \r\n Tạp âm chế độ chênh\r\n lệch đã giải điều chế (dBm) \r\n | \r\n
\r\n 0,15 đến 30 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn - 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 30 đến 40,66 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn + 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 40,66 đến 40,70 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn - 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 40,70 đến 80 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn + 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 80 đến 1000 (trừ ở\r\n 900) \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn + 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn - 10 dB \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: xem chú ý trong bảng PL.1.1. \r\n | \r\n
b) Thực hiện phép thử với các tần số được lựa\r\nchọn
\r\n\r\nTại các tần số quy định trong các bảng 1, 2,\r\n3 và 4, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải nhận được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải xoá được cuộc gọi;
\r\n\r\n- Khi TTE được dùng để cung cấp dịch vụ số\r\nliệu (phi thoại), thời gian truyền dẫn bị tăng do ảnh hưởng của phép thử không\r\nđược vượt quá các giá trị nhà sản xuất đã quy định.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng B
\r\n\r\nTTE phải đảm bảo duy trì được một cuộc gọi đã\r\nđược thiết lập trước khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\nSau khi thực hiện phép thử, TTE phải thoả mãn\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải nhận được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải xoá được cuộc gọi.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng C
\r\n\r\nSau khi thực hiện phép thử, TTE phải thoả mãn\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải nhận được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải xoá được cuộc gọi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN\r\nTHÔNG CÓ GIAO DIỆN SỐ
\r\n\r\n2.1. Các điều kiện thử cụ thể
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối viễn thông (TTE) cần được\r\nbố trí để nối đến đường viễn thông (hoặc đường chuẩn) ở mức trở kháng danh định\r\ncủa nó. Có thể sử dụng thiết bị phụ trợ để mô phỏng mạng viễn thông.
\r\n\r\nĐối với truy cập số cơ sở (PRI), các giao\r\ndiện ISDN cung cấp dịch vụ điện thoại cho TTE phải ở chế độ rỗi (idle) như đã\r\nquy định đối với phương thức chuyển đổi số - tương tự được áp dụng.
\r\n\r\n2.2. Các tiêu chí cụ thể
\r\n\r\nCác tiêu chí chất lượng sau đây chỉ được áp\r\ndụng khi các chức năng của TTE được thực hiện.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng A
\r\n\r\na/ Thực hiện phép thử quét dải tần số
\r\n\r\nViệc kiểm tra phải được thực hiện bằng một\r\ntrong hai phương pháp mô tả dưới đây.
\r\n\r\nTrong trường hợp có sự không thống nhất, các\r\nphép thử phải được thực hiện theo phương pháp đo thứ nhất.
\r\n\r\nPhương pháp đo thứ nhất
\r\n\r\nĐiều khiển âm lượng (nếu có) phải đặt ở gần\r\nvị trí tại đó có giá trị danh định theo quy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\nMức áp lực âm thanh (spl) được đo bằng cách\r\nsử dụng một tai giả đã được hiệu chỉnh, như quy định trong IEC 60318, được ghép\r\nvào thiết bị thu âm thanh của TTE mà không gây ra suy hao. Mức nhiễu âm thanh\r\nnền phải nhỏ hơn 40 dB (spl). Kênh âm thanh phải được mở và hoạt động.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện quét trên toàn bộ dải tần\r\nsố quy định, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- TTE phải duy trì được cuộc gọi đã được\r\nthiết lập;
\r\n\r\n- Đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, phải\r\nđảm bảo thêm yêu cầu sau: mức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều\r\nchế và mức áp lực âm thanh trên hướng thu không được vượt quá các giá trị cho\r\ntrong Bảng PL.2.1;
\r\n\r\n- Đối với TTE có giao diện âm thanh, phải đảm\r\nbảo thêm yêu cầu sau: mức áp lực âm thanh đã giải điều chế (spl) trên hướng thu\r\nkhông được lớn hơn các giá trị cho trong bảng PL.2.1.
\r\n\r\nBảng PL.2.1. Mức tạp\r\nâm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế và mức áp lực âm thanh lớn\r\nnhất tại cổng viễn thông và tại thiết bị thu âm thanh (phương pháp đo thứ nhất)
\r\n\r\n\r\n Băng tần (M;Hz) \r\n | \r\n \r\n Phép thử miễn nhiễm \r\n | \r\n \r\n Mức tạp âm chế độ\r\n chênh lệch đã giải điều chế (dBm0) \r\n | \r\n \r\n Mức áp suất âm\r\n thanh (dB (spl)) \r\n | \r\n
\r\n 0,15 đến 30 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n - 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n 30 đến 40,66 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 40,66 đến 40,70 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n - 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n 40,70 đến 80 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 80 đến 1000 (trừ ở\r\n 900) \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n - 30 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n - 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Xem chú ý trong bảng PL.1.1. \r\n | \r\n
Phương pháp đo thứ hai
\r\n\r\nĐiều khiển âm lượng (nếu có) phải đặt ở một\r\nmức cố định trong khi thực hiện hiệu chỉnh và không được thay đổi trong khi\r\nthực hiện phép thử.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện quét trên toàn bộ dải tần\r\nsố quy định, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- TTE phải duy trì được cuộc gọi đã được\r\nthiết lập;
\r\n\r\n- Đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, phải\r\nđảm bảo thêm yêu cầu sau: với một kênh âm tần mở và hoạt động, mức tạp âm chế\r\nđộ chênh lệch đã giải điều chế và mức áp lực âm thanh từ EUT, đo được trên trên\r\nkênh B đã được ấn định, không được vượt quá các giá trị cho trong bảng PL.2.1.\r\nThực hiện đo ở tần số 1 kHz với băng thông đo lớn nhất là 100 Hz;
\r\n\r\n- Đối với TTE có giao diện âm thanh, phải đảm\r\nbảo thêm yêu cầu sau: tín hiệu số mã hoá theo luật A thay cho tín hiệu hình sin\r\n1 kHz, -40 dBm0 được đưa vào đường viễn thông (mức tín hiệu không có nhiễu tần số\r\nvô tuyến). Mức áp lực âm thanh được đo bằng cách sử dụng một microphone. Mức\r\nnày được ghi lại và sử dụng làm mức chuẩn. Tín hiệu đã sử dụng để tạo ra mức chuẩn\r\nđược tắt đi khi thực hiện phép thử thực tế. Thực hiện đo ở tần số 1 kHz với\r\nbăng thông đo lớn nhất là 100 Hz.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện phép thử, mã rỗi (idle\r\ncode) đã được ấn định phải được gửi đến EUT trên kênh B.
\r\n\r\nMức nhiễu nền phải thấp hơn mức chuẩn ít nhất\r\nlà 15 dB.
\r\n\r\nMức tạp âm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã\r\ngiải điều chế trên hướng thu, đo như đối với mức chuẩn, không được lớn hơn các\r\ngiá trị cho trong bảng PL.2.2.
\r\n\r\nBảng PL.2.2. Mức tạp\r\nâm chế độ chênh lệch (dây - dây) đã giải điều chế lớn nhất (phương pháp đo thứ\r\n2)
\r\n\r\n\r\n Băng tần (MHz) \r\n | \r\n \r\n Phép thử miễn nhiễm \r\n | \r\n \r\n Mức tạp âm chế độ\r\n chênh lệch đã giải điều chế (dBm) \r\n | \r\n
\r\n 0,15 đến 30 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn - 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 30 đến 40,66 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn + 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 40,66 đến 40,70 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn - 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 40,70 đến 80 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu dẫn \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn + 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 80 đến 1000 (trừ ở\r\n 900) \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn + 10 dB \r\n | \r\n
\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n Nhiễu bức xạ \r\n | \r\n \r\n Mức chuẩn - 10 dB \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: xem chú ý trong bảng PL.1.1. \r\n | \r\n
b) Thực hiện thử đối với các tần số được lựa\r\nchọn
\r\n\r\nTại các tần số quy định trong các bảng 1, 2,\r\n3 và 4, TTE phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải nhận được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải xoá được cuộc gọi;
\r\n\r\n- Khi TTE được dùng để cung cấp dịch vụ số\r\nliệu (phi thoại), thời gian truyền dẫn bị tăng do ảnh hưởng của phép thử, không\r\nđược vượt quá các giá trị nhà sản xuất đã quy định.
\r\n\r\nĐối với thiết bị ISDN sử dụng truy cập sơ\r\ncấp: số lần mất đồng bộ khung trong một chu kỳ thử 10 s phải nhỏ hơn 10. Trong\r\ntrường hợp cuộc gọi đã thiết lập được duy trì suốt trong khi thử thì không cần\r\nđánh giá chỉ tiêu mất đồng bộ khung.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng B
\r\n\r\nTTE phải đảm bảo duy trì được cuộc gọi đã thiết\r\nlập trước khi thực hiện phép thử.
\r\n\r\nSau khi thực hiện phép thử, TTE phải thoả mãn\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải nhận được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải xoá được cuộc gọi.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng C
\r\n\r\nSau khi thực hiện phép thử, TTE phải thoả mãn\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n- TTE phải thiết lập được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải nhận được cuộc gọi;
\r\n\r\n- TTE phải xoá được cuộc gọi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY FAX (FACSIMILE)
\r\n\r\n3.1. Các điều kiện thử cụ thể
\r\n\r\nEUT này phải được nối với 1 EUT thứ hai hoặc\r\nmột bộ mô phỏng cho phép gửi và nhận được một mẫu thử. Mẫu thử được lựa chọn\r\ntheo khuyến nghị thích hợp của ITU-T, tuy nhiên điều này không phải là bắt\r\nbuộc. Các yêu cầu sau đây là các yêu cầu bổ sung về chất lượng hoạt động của\r\nTTE này.
\r\n\r\n3.2. Các tiêu chí cụ thể
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng A
\r\n\r\nTrong và sau khi thực hiện phép thử, EUT phải\r\nhoạt động bình thường, không xảy ra các hiện tượng sau đây:
\r\n\r\n- Các lỗi truyền số liệu, ví dụ không cố thực\r\nhiện vượt quá số lần lớn nhất;
\r\n\r\n- Sự suy giảm chất lượng hình in vượt quá các\r\nchỉ tiêu của nhà sản xuất;
\r\n\r\n- Thiếu toàn bộ hoặc một phần chữ, ví dụ các\r\nchữ mất đầu;
\r\n\r\n- Có thêm dòng hoặc trang không mong đợi;
\r\n\r\n- Thay đổi màu vượt quá các chỉ tiêu của nhà\r\nsản xuất;
\r\n\r\n- Khởi tạo lại cuộc gọi.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng B
\r\n\r\nCũng như đối với tiêu chí A. Ngoài ra, một số\r\nngoại lệ sau được phép xảy ra khi thực hiện phép thử với điều kiện hoạt động\r\ncủa EUT được phục hồi trở về trạng thái như trước khi thực hiện phép thử:
\r\n\r\n- Sự suy giảm chất lượng hình in vượt quá các\r\nchỉ tiêu của nhà sản xuất;
\r\n\r\n- Có thêm dòng không mong đợi.
\r\n\r\nTiêu chí chất lượng C
\r\n\r\nCho phép suy giảm chất lượng, miễn là trạng\r\nthái hoạt động bình thường của EUT có thể tự phục hồi hoặc được phục hồi bởi\r\nngười vận hành sau khi thực hiện phép thử và với điều kiện là:
\r\n\r\n- Sự gián đoạn khi truyền dẫn đã được ghi lại\r\nvà thông báo cho người sử dụng;
\r\n\r\n- EUT có thể thiết lập lại cuộc gọi;
\r\n\r\n- EUT có thể nhận cuộc gọi;
\r\n\r\n- EUT có thể xoá cuộc gọi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP THỬ KHẢ NĂNG MIỄN NHIỄM ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ\r\nVIỄN THÔNG
\r\n\r\nCác phương pháp đo trong phụ lục này áp dụng\r\nvới các thiết bị đầu cuối viễn thông và cũng có thể áp dụng cho các thiết bị\r\ncông nghệ thông tin khác.
\r\n\r\nA.1. Khả năng miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn vô\r\ntuyến trong khoảng 150 kHz và 80 MHz
\r\n\r\nA.1.1. Phương pháp thử
\r\n\r\nSử dụng phương pháp thử mô tả trong mục 8 của\r\ntiêu chuẩn IEC 1000-4-6.
\r\n\r\nA.1.2. Hiệu chỉnh mức nhiễu đưa vào
\r\n\r\nMức nhiễu đưa vào phải được hiệu chỉnh theo\r\ncác quy định trong mục 6.4 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-6. Một ví dụ về cấu hình\r\nthử được mô tả trong hình 8 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-6. Không được phép có cáp\r\ngiữa mạch phối hợp trở kháng và máy thu vô tuyến, giữa bộ suy hao 6 dB và\r\nCDN-Tx (mục 6.1 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-6).
\r\n\r\nA.1.3. Thiết lập cấu hình đo
\r\n\r\nCấu hình đo phải tuân theo các quy định trong\r\nmục 7 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-6. Cấu hình đo này được mô tả trong hình 9 và\r\nhình 10 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-6. Nếu máy điện thoại có cổng nguồn, nó phải\r\nđược nối qua một CDN có trở kháng chế độ chung (dây - đất) 150 W (trong tiêu chuẩn IEC 1000-4-6, loại CDN-M3\r\ncó tải 50 W). Xem hình A1 và A2.
\r\n\r\nPhải có CDN thích hợp nối vào tất cả các cáp\r\nđược thử (ví dụ, CDN-T2 dùng để kết nối đôi dây cân bằng và CDN-T4 dùng để kết\r\nnối đôi dây cân bằng, xem tiêu chuẩn IEC 1000-4-6, phụ lục A3 hình A3.4, A3.5a\r\nvà A3.5b).
\r\n\r\nThiết bị được thử được đặt phía trên mặt đất\r\nchuẩn 10 cm như trong hình 2 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-6 và hình A3.
\r\n\r\nĐối với thiết bị viễn thông có giao diện âm\r\nthanh:
\r\n\r\nBọc quanh tổ hợp bằng một tay giả. Tay giả\r\nnày bao gồm một lá đồng kích thước 100 x 300 mm, quấn xung quanh thân của tổ\r\nhợp và nối với đất chuẩn qua một tụ 220 pF (± 20%) và một điện trở 500 W (±10%) mắc nối tiếp, được quy định\r\ntrong dải tần số thử. Xem thêm Hình 10 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-6. Cáp xoắn nối\r\ngiữa tổ hợp và máy chủ không được để bị căng ra một cách bất ngờ. Tổ hợp phải\r\nđược đặt trên một giá không dẫn điện cách máy chủ 50 cm.
\r\n\r\nA.1.4. Kết quả phép thử và biên bản thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCác kết quả thử và báo cáo thử phải tuân theo\r\ncác quy định trong phần 8, 9 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-6 và tất cả các khía\r\ncạnh liên quan trong tiêu chuẩn EN 45001.
\r\n\r\nA.2. Khả năng miễn nhiễm đối với bức xạ vô\r\ntuyến trong khoảng 80 MHz và 1000 MHz
\r\n\r\nA.2.1. Hiệu chỉnh trường
\r\n\r\nViệc hiệu chỉnh trường phải tuân theo các quy\r\nđịnh trong mục 6.2 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-3. Trường này phải là trường đều.\r\nTrường được coi là đều nếu biên độ của nó trên một vùng xác định nằm trong\r\nkhoảng từ -0 dB đến +6 dB của giá trị danh định, trên 75% diện tích của bề mặt\r\n(có nghĩa là phải có ít nhất 12/16 điểm đã đo nằm trong khoảng dung sai này).
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thử có kích thước nhỏ,\r\ncó thể cần ít hơn 16 điểm hiệu chỉnh. Chỉ cần dùng số điểm như trong hình A4 và\r\nA5.
\r\n\r\nChú ý:
\r\n\r\n1. Nếu sử dụng ít hơn 16 điểm hiệu chỉnh, tất\r\ncả các điểm này cần thoả mãn dung sai 0 dB đến + 6 dB của giá trị cường độ\r\ntrường thử.
\r\n\r\n2. Có thể sử dụng thủ tục sau đây để thực\r\nhiện hiệu chỉnh:
\r\n\r\na. Với mỗi điểm của lưới 16 điểm, ghi lại\r\ncông suất đầu ra của bộ khuếch đại tại các tần số hiệu chỉnh khi bộ cảm ứng chỉ\r\n3 V/m.
\r\n\r\nb. Lấy tất cả các giá trị ghi được đối với\r\ntừng tần số hiệu chỉnh và sắp xếp theo mức công suất đầu ra của bộ khuếch đại\r\n(16 giá trị công suất đầu ra).
\r\n\r\nc. Tại mỗi tần số hiệu chỉnh: Chọn giá trị\r\ncao thứ 6 đọc được của công suất đầu ra của bộ khuếch đại (75% trong phạm vi\r\ndung sai 0 dB đến +6 dB). Kiểm tra xem sự chênh lệch giữa giá trị thấp nhất\r\n(thứ 12) và giá trị thứ 5 của công suất đầu ra bộ khuếch đại có vượt quá 6 dB\r\nhay không? Nếu dung sai này lớn hơn 6 dB, cần kiểm tra giá trị thứ 4 so với giá\r\ntrị thứ 11. Giá trị công suất đầu ra bộ khuếch đại được chọn là giá trị thấp\r\nnhất trong số 5 giá trị đọc được cao nhất thoả mãn dung sai này.
\r\n\r\nd. Lập một bảng mới các giá trị công suất đầu\r\nra được chọn tại mỗi tần số hiệu chỉnh. Chỉnh tất cả các giá trị theo độ chính\r\nxác đo của bộ cảm ứng trường (giá trị mới (dB) là giá trị đo được cộng với độ\r\nchính xác (dB) của bộ cảm ứng trường). Để tăng độ chính xác, nên dùng một phép hiệu\r\nchỉnh ở cường độ trường cao hơn (khuyến nghị là 10 V/m).
\r\n\r\nA.2.2. Thủ tục thử
\r\n\r\nSử dụng thủ tục thử như mô tả trong mục 8 của\r\ntiêu chuẩn IEC 1000-4-3.
\r\n\r\nA.2.3. Cấu hình đo
\r\n\r\nCấu hình đo phải tuân theo các quy định trong\r\nmục 7 của tiêu chuẩn IEC 61000-4-3 và hình A4, A5.
\r\n\r\nA.2.4. Các kết quả thử và báo cáo thử
\r\n\r\nCác kết quả thử và báo cáo thử phải tuân theo\r\ncác quy định trong mục 9 của tiêu chuẩn IEC 61000-4-3 và tất cả các khía cạnh liên\r\nquan trong tiêu chuẩn EN 45001.
\r\n\r\nA.3. Khả năng miễn nhiễm đối với các xung\r\nđiện từ
\r\n\r\nA.3.1. Các điều kiện hoạt động chung
\r\n\r\nTất cả các thiết bị phụ trợ phải được bảo vệ\r\nbằng các thiết bị bảo vệ và các mạch tách.
\r\n\r\nA.3.2. Thủ tục thử
\r\n\r\nSử dụng thủ tục thử như mô tả trong phần 8\r\ncủa tiêu chuẩn IEC 1000-4-5. Phép thử trên cổng viễn thông phải thực hiện theo chế\r\nđộ chung (dây - đất).
\r\n\r\nNếu thiết bị có đất viễn thông, đất này phải\r\nđược nối với đất chuẩn.
\r\n\r\nPhép thử áp dụng cho nguồn cung cấp AC phải\r\nthực hiện theo chế độ chung (dây- đất). Xem bảng A1 của tiêu chuẩn IEC\r\n1000-4-5, loại 3 và 4.
\r\n\r\nA.3.3. Cấu hình đo
\r\n\r\nCấu hình đo phải tuân theo các quy định trong\r\nmục 7.2, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 và 7.8 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-5. Nếu EUT có\r\nđường nguồn 230 V, nó phải được nối qua mạch tách khi thực hiện phép thử trên\r\ncổng viễn thông. Khi thực hiện phép thử trên đường nguồn AC, phải chèn một mạch\r\nghép điện dung như hình 6, 7, 8 và 9 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-5. Trong trường\r\nhợp này, tất cả các cổng viễn thông đều được nối qua các mạch tách.
\r\n\r\nChú ý: Nếu vì các lý do an toàn điện, tốt\r\nnhất nên tránh sử dụng các phương pháp như trong hình 13 và 14 của tiêu chuẩn\r\nIEC 1000-4-5.
\r\n\r\nA.3.4. Các kết quả thử và báo cáo thử
\r\n\r\nCác kết quả thử và báo cáo thử phải tuân theo\r\ncác yêu cầu trong mục 9 của tiêu chuẩn IEC 1000-4-5 và tất cả các khía cạnh liên\r\nquan trong tiêu chuẩn EN 45001.
\r\n\r\nHình A1. Ví dụ về cấu\r\nhình thử khả năng miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến của kết nối 2\r\ndây
\r\n\r\n(*) Đơn vị chiều dài\r\ntính bằng cm
\r\n\r\nHình A2. Ví dụ về cấu\r\nhình thử khả năng miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến của kết nối 4\r\ndây và nguồn
\r\n\r\nHình A3. Ví dụ về cấu\r\nhình thử khả năng miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến của thiết bị đầu\r\ncuối viễn thông
\r\n\r\nHình A4. Ví dụ về cấu\r\nhình thử khả năng miễn nhiễm đối với bức xạ tần số vô tuyến bức xạ của thiết bị\r\nđể bàn
\r\n\r\nHình A5. Ví dụ về cấu\r\nhình thử khả năng miễn nhiễm đối với bức xạ tần số vô tuyến của thiết bị đặt\r\ntrên sàn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng đối chiếu tương ứng với các tiêu chuẩn quốc tế
\r\n\r\n\r\n Trong dự thảo tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn | \r\n \r\n Tiêu đề \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu tham khảo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mục đích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa và các chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí chất lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Các tiêu chí chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Các tiêu chí cụ thể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện thử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện thử tổng quát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện thử cụ thể \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\nCISPR24(**) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu kèm theo sản phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Quy định về việc áp dụng các phép thử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu thử khả năng miễn nhiễm điện từ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Sự khác biệt so với các tiêu chuẩn chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các tiêu chí cụ thể đối với thiết bị đầu cuối\r\n viễn thông có giao diện tương tự \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\nCISPR24(**) \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các tiêu chí cụ thể đối với thiết bị đầu cuối\r\n viễn thông có giao diện số \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\nCISPR24(**) \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các tiêu chí đối với máy fax (facsimile) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\nCISPR24(**) \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục A \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử khả năng miễn nhiễm đối với\r\n các thiết bị viễn thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(*) CENELEC EN 55105 (1995)
\r\n\r\n(**) CISPR 24 (1997)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN68-196:2001 về tương thích điện từ (EMC) thiết bị đầu cuối viễn thông – Yêu cầu miễn nhiễm điện từ do Tổng cục Bưu điện ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN68-196:2001 về tương thích điện từ (EMC) thiết bị đầu cuối viễn thông – Yêu cầu miễn nhiễm điện từ do Tổng cục Bưu điện ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Số hiệu | TCN68-196:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-11-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |