Safety\r\nof household and similar electrical appliances – Part 2-45: Particular\r\nrequirements for portable heating tools and similar appliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn của các dụng cụ gia nhiệt bằng điện xách tay và các thiết bị tương tự\r\ncó điện áp danh định không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nCác thiết bị không nhằm sử dụng bình\r\nthường trong gia đình nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, như\r\ncác thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hàng, trong\r\nngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nCác thiết bị có thể dùng khi được lắp\r\ntrên giá đỡ cũng là đối tượng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChú thích 1 – Ví dụ về các thiết bị\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là
\r\n\r\n- mỏ hàn;
\r\n\r\n- mỏ hút thiếc;
\r\n\r\n- súng hàn
\r\n\r\n- dụng cụ hàn ống;
\r\n\r\n- dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo;
\r\n\r\n- máy dán nylon dùng trong gia đình;
\r\n\r\n- dụng cụ cắt chất dẻo;
\r\n\r\n- dụng cụ in dấu;
\r\n\r\n- bút khắc;
\r\n\r\n- kìm tuốt dây;
\r\n\r\n- súng đùn keo;
\r\n\r\n- dụng cụ đốt sừng;
\r\n\r\n- dụng cụ tẩy sơn;
\r\n\r\n- bộ nhóm lửa;
\r\n\r\n- súng phun hơi nóng.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người\r\nở bên trong và xung quanh nhà ở.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu\r\nsử dụng thiết bị mà không có giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n2) Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị sử dụng trên xe,\r\ntầu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng ở các nước nhiệt đới, có thể cần có yêu cầu đặc biệt;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung\r\nđược qui định bởi các cơ quan chức năng nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và\r\ncác cơ quan có thẩm quyền tương tự.
\r\n\r\n3) Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- dụng cụ điện truyền động bằng động\r\ncơ điện loại cầm tay (IEC 745);
\r\n\r\n- dụng cụ điện truyền động bằng động\r\ncơ điện loại di động (IEC 1029);
\r\n\r\n- các thiết bị chỉ dùng cho mục đích\r\ncông nghiệp;
\r\n\r\n- các thiết bị để sử dụng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt như ăn mòn, dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- các dụng cụ để gia nhiệt ở tần số\r\ncao;
\r\n\r\n- thiết bị hàn hồ quang.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n2.2.9 Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường: Thiết bị làm\r\nviệc trong các điều kiện sau:
\r\n\r\nThiết bị có đế được làm việc trên đế,\r\nnếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nCác thiết bị khác được thao tác phù\r\nhợp với hướng dẫn sử dụng, nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nSúng hàn và các dụng cụ cắt chất dẻo\r\ncó lắp công tắc tự nhả làm việc theo chu kỳ phù hợp với hướng dẫn sử dụng,\r\nnhưng thời gian đóng điện ít nhất là 12 s, thời gian nghỉ không quá 48 s. Đối với\r\nsúng hàn, giai đoạn đóng điện phải sao cho nhiệt độ ở dầu mỏ hàn đạt được ít nhất\r\nlà 3000C ở cuối giai đoạn đóng đầu tiên.
\r\n\r\nMáy dán nylon dùng trong gia đình\r\nlàm việc theo chu kỳ phù hợp với hướng dẫn sử dụng nhưng được đóng điện trong\r\nthời gian không nhỏ hơn thời gian cần thiết để dán hai tấm màng chất dẻo với\r\nnhau và thời gian nghỉ không vượt quá 2 min. Màng chất dẻo là chất polyetylen\r\n(mật độ thấp) cao áp, mỗi màng có độ dày 50 μm.
\r\n\r\nSung phun hơi nóng hoạt động với luồng\r\nkhông khí nóng thổi theo phương nằm ngang.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa hoạt động để nhóm than củi\r\nđặt trong khay có đường kính là 600 mm và thành cao 50 mm. Than củi được chất\r\nlên thành đống đường kính là 500 mm và chiều cao ở giữa là 100 mm.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa tiếp xúc được đặt với phần\r\ntử đốt nóng nằm ngang và được cắm vào giữa khối than củi.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa bằng không khí nóng được\r\nđặt với luồng không khí nóng nằm ngang hoặc hướng xuống với góc lớn nhất cho\r\nphép theo kết cấu, nhưng không lớn hơn 450, chọn giá trị nào bất lợi\r\nhơn.
\r\n\r\n2.101 Mỏ hàn: Thiết bị có đầu\r\nhàn được gia nhiệt bằng phần tử đốt nóng.
\r\n\r\n2.102 Mỏ hút thiếc: Thiết bị\r\nđể làm chảy và hút thiếc hàn.
\r\n\r\n2.103 Súng hàn: Thiết bị có\r\nbiến áp, đầu gia nhiệt là một phần của mạch thứ cấp.
\r\n\r\n2.104 Dụng cụ hàn ống: Thiết\r\nbị dùng để nối ống kim loại bằng thiếc hàn.
\r\n\r\n2.105 Máy dán nilon dùng trong\r\ngia đình: Thiết bị chỉ sử dụng trong gia đình, dùng để dán hoặc cắt các lá\r\nnhựa nhiệt dẻo nhờ các phần tử đốt nóng bằng điện, vật liệu được kẹp giữa các\r\nphần tử đốt nóng này.
\r\n\r\n2.106 Dụng cụ in dấu: Dụng cụ\r\nđể in dấu lên gỗ, da và các vật liệu khác bằng con dấu kim loại được đốt nóng.
\r\n\r\n2.107 Bút khắc: Thiết bị để\r\nkhắc lên gỗ, đồ da và các vật liệu khác bằng một đầu nhọn được gia nhiệt.
\r\n\r\n2.108 Dụng cụ đốt sừng: Thiết\r\nbị để đốt sừng non.
\r\n\r\n2.109 Súng phun hơi nóng: Thiết\r\nbị tạo nên luồng khí nóng.
\r\n\r\nChú thích – Súng phun hơi nóng có thể\r\ndùng để làm chảy vật liệu hoặc làm mềm sơn hoặc chất dẻo.
\r\n\r\n2.110 Dụng cụ tẩy sơn: Thiết\r\nbị gia nhiệt bằng điện để làm mềm lớp sơn.
\r\n\r\nChú thích – Dụng cụ tẩy sơn có thể lắp\r\nbộ phận nạo.
\r\n\r\n2.111 Bộ nhóm lửa: Thiết bị để\r\nnhóm lửa cho nhiên liệu rắn như than củi hoặc gỗ.
\r\n\r\n2.112 Bộ nhóm lửa tiếp xúc: Bộ\r\nnhóm lửa có lắp phần tử đốt nóng tiếp xúc trực tiếp với nhiệt liệu.
\r\n\r\n2.113 Bộ nhóm lửa bằng không khí\r\nnóng: Bộ nhóm lửa có lắp quạt và phần tử đốt nóng và thổi không khí\r\nnóng vào nhiên liệu.
\r\n\r\n2.114 Dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt\r\ndẻo: Thiết bị dùng để hàn ống bằng cách làm chảy một phần vật liệu nhựa nhiệt\r\ndẻo của một phụ kiện riêng rẽ có dây gia nhiệt đi kèm và chỉ dùng một lần.
\r\n\r\n2.115 Công tắc tự nhả: Công tắc\r\ntự động trở về vị trí cắt khi thả bộ phận thao tác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n4. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n4.2 Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu một bộ nhóm lửa tiếp xúc bổ\r\nsung cho thử nghiệm của 21.102.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1 Sửa đổi:
\r\n\r\nDụng cụ đốt sừng phải là thiết bị cấp\r\nII hoặc cấp III.
\r\n\r\nCác thiết bị khác phải là thiết bị cấp\r\nI, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2 Bổ sung:
\r\n\r\nDụng cụ đốt sừng cấp II và các biến\r\náp dùng cho dụng cụ đốt sừng cấp III ít nhất phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nIPX4.
\r\n\r\nDụng cụ hàn ống và các dụng cụ hàn ống\r\nnhựa nhiệt dẻo ít nhất phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4.
\r\n\r\nDụng cụ tẩy sơn cầm tay dùng ở ngoài\r\ntrời ít nhất phải cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4, trừ khi hướng dẫn sử dụng nêu\r\nchúng không được giữ ngoài trời hoặc để ngoài trời, trong trường hợp này có thể\r\ncó cấp bảo vệ IPX0.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBộ nhóm lửa tiếp xúc phải được ghi\r\nnhãn giới hạn của phần cắm vào nhiên liệu.
\r\n\r\nBộ nhóm lửa tiếp xúc có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài thấp hơn IPX4 phải được ghi nhãn với nội dung:
\r\n\r\nKhông để\r\nngoài mưa hoặc nơi ẩm ướt.
\r\n\r\nDụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo phải\r\nđược ghi nhãn nêu các loại phụ kiện sử dụng cho dụng cụ hàn này và các chế độ đặt\r\ntương ứng. Mỗi phụ kiện phải được ghi nhãn loại thiết bị cần sử dụng và mã hiệu\r\nloại của chúng.
\r\n\r\n7.12 Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị\r\ncó đế riêng biệt và không lắp công tắc tự nhả phải có nội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\nCảnh báo – Dụng cụ này phải được đặt trên đế của\r\nnó khi không sử dụng.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với dụng cụ đốt\r\nsừng cấp III phải có nội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\nCảnh báo – Chỉ dùng máy biến áp được cung cấp.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với súng phun\r\nhơi nóng và dụng cụ tẩy sơn cầm tay phải có các nội dung sau:
\r\n\r\n- có thể gây hoả hoạn, nếu không thận\r\ntrọng khi sử dụng thiết bị;
\r\n\r\n- phải thận trọng khi dùng thiết bị ở\r\nnơi có các vật liệu cháy. Không phun vào cùng một chỗ trong thời gian dài;
\r\n\r\n- không sử dụng khi có môi trường dễ\r\nnổ;
\r\n\r\n- nhiệt có thể truyền tới vật liệu\r\ncháy nằm ngoài tầm mắt;
\r\n\r\n- đặt thiết bị trên đế của nó sau\r\nkhi sử dụng và để nguội trước khi đem cất;
\r\n\r\n- không để thiết bị làm việc mà\r\nkhông có người giám sát.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối vói bộ nhóm lửa\r\nphải có các nội dung sau:
\r\n\r\n- đảm bảo rằng bộ đánh lửa được đặt\r\nđúng vị trí;
\r\n\r\n- rút phích cắm trước khi rút khỏi\r\nngọn lửa;
\r\n\r\n- để nguội trước khi đem cất;
\r\n\r\n- không để phần nóng của bộ nhóm lửa\r\nchạm vào dây nguồn hoặc các vật liệu dễ cháy khác.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với dụng cụ\r\nhàn ống nhựa nhiệt dẻo phải có nội dung sau:
\r\n\r\nKhông lặp lại thao tác hàn trên phụ\r\nkiện vì như vậy có thể làm cho phần mang điện có thể chạm tới được.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm và các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n8.1.4 Bổ sung:
\r\n\r\nCác phần làm việc ở điện áp cực thấp\r\nan toàn lớn hơn 12 V trong các dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo cũng được coi là\r\ncác phần mang điện.
\r\n\r\n9. Khởi động các thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất đầu vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.2 Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm cách xa các\r\nvách ngăn của góc thử nghiệm.
\r\n\r\n11.4 Bổ sung:
\r\n\r\nSúng hàn và các thiết bị khác vận\r\nhành có máy biến áp được cấp ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.7 Bổ sung:
\r\n\r\nCác bộ nhóm lửa tiếp xúc vận hành\r\ntrong 30 min. Các bộ nhóm lửa bằng không khí nóng vận hành trong 10 min.
\r\n\r\nCác thiết bị khác vận hành cho đến\r\nkhi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n11.8 Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì giới hạn độ tăng nhiệt là\r\n4000C qui định trong bảng 3(Phần 1), giá trị 6000C là được\r\nphép đối với mica nguyên chất và vật liệu gốm ép nung.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n13.1 Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc có biến áp được\r\nthử nghiệm như thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.101 Máy dán nylon dùng trong gia\r\nđình có bộ phận hút phải có kết cấu sao cho việc hút chất lỏng không làm hỏng\r\ncách điện.
\r\n\r\nChú thích – Yêu cầu này không áp dụng\r\ncho các phần làm việc tại điện áp cực thấp an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thí nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nĐổ 40 ml nước chứa khoảng 1% NaCl\r\nvào túi chất dẻo. Túi này được đặt sao cho bề mặt của nước ngang bằng với cửa\r\nhút của thiết bị. Sau đó túi được dán khi bộ phận hút đang vận hành.
\r\n\r\nSau đó thiết bị phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện ở 16.3 và quan sát phải cho thấy không có vệt nước nào trên\r\ncách điện có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp\r\nhơn các giá trị qui định trong 29.1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n16.1 Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc với máy biến\r\náp được thử nghiệm như các thiết bị truyền động bằng động cơ điện.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm không được tiến hành trên\r\nsúng hàn và các thiết bị khác mà trong đó phần tử đốt nóng là một phần của mạch\r\nthứ cấp máy biến áp.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1 Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với súng phun hơi nóng và các bộ\r\nnhóm lửa bằng không khí nóng, cũng kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 19.101.
\r\n\r\n19.2 Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc ở điều kiện\r\nqui định trong điều 11 nhưng được cung cấp điện áp bằng 0,94 lần điện áp danh định.\r\nTuy nhiên, các thiết bị có phần tử đốt nóng là một phần của mạch thứ cấp máy biến\r\náp thì làm việc liên tục trong 30 min, trừ khi chúng có lắp công tắc tự nhả,\r\ntrong trường hợp này cho thiết bị hoạt động trong 5 min. Các bộ nhóm lửa hoạt động\r\ntrong 2 h, không bổ sung nhiên liệu.
\r\n\r\nDụng cụ tẩy sơn có cơ cấu nạo là bộ\r\nphận hợp thành được giữ theo phương nằm ngang trong một bộ kẹp trên toàn bộ chiều\r\ndài của tay cầm. Đặt lực 70 N lên gờ nạo theo hướng như sử dụng bình thường.
\r\n\r\n19.3 Thay thế:
\r\n\r\nLặp lại thử nghiệm 19.2 nhưng thiết\r\nbị được cung cấp điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n19.4 Bổ sung:
\r\n\r\nDụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo hoạt\r\nđộng với trình tự nhanh nhất có thể của thao tác hàn.
\r\n\r\n19.101 Súng phun hơi nóng và bộ nhóm\r\nlửa bằng không khí nóng hoạt động như qui định trong điều 11 cho đến khi điều\r\nkiện ổn định được thiết lập. Sau đó giảm dần điện áp ở đầu nối của động cơ đến\r\nkhi vận tốc của động cơ vừa đủ để ngăn ngừa tác động của bộ cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt, công suất đầu vào của phần tử đốt nóng được giữ ở 1,15 lần công suất vào\r\ndanh định.
\r\n\r\nĐiện áp được giảm theo
\r\n\r\n- 1 V mỗi phút, đối với các động cơ\r\ncó điện áp làm việc không vượt quá 30 V;
\r\n\r\n- 5 V mỗi phút, đối với các động cơ\r\ncó điện áp làm việc vượt quá 30 V.
\r\n\r\nSau đó cho thiết bị hoạt động đến\r\nkhi điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\nThiết bị không được phát ra ngọn lửa\r\nhoặc kim loại chảy và độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị qui định\r\ntrong 19.13.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.1 Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị cầm tay được thử nghiệm\r\ntrong khi đặt trên đế của chúng.
\r\n\r\n20.101 Các bộ nhóm lửa tiếp xúc phải\r\ncó đủ độ ổn định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\nBộ nhóm lửa được đặt trên bề mặt nằm\r\nngang sao cho vạch đánh đấu để cắm vào sâu nhất được qui định trong 7.1 nằm thẳng\r\nvới gờ của bề mặt. Dây nguồn được treo tự do, dây, kể cả phích cắm, không được\r\ndài hơn 1 m.
\r\n\r\nThiết bị phải không bị lật.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n21.1 Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị cầm tay, kiểm\r\ntra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm của 21.101.
\r\n\r\nĐối với các bộ nhóm lửa tiếp xúc, kiểm\r\ntra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm 21.102.
\r\n\r\n21.101 Dây nguồn của thiết bị cầm\r\ntay được cắt chỉ để chừa lại đoạn 100 mm, đo từ điểm dây hoặc bảo vệ dây đi vào\r\nthiết bị.
\r\n\r\nThiết bị được thả rơi từ độ cao 1 m\r\nxuống sàn bằng gỗ cứng dày 50 mm.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện năm lần,\r\nthiết bị ở tư thế sao cho đường tâm chính của thiết bị nằm ngang và sao cho mỗi\r\nlần thả một phần khác nhau của thiết bị phải chịu va đập.
\r\n\r\nSau đó thiết bị được thả rơi năm lần\r\nnữa với đường tâm chính của thiết bị là thẳng đứng và với đầu hàn hoặc phần\r\ntương ứng của các thiết bị khác hướng xuống đất.
\r\n\r\nThiết bị không được có hư hại đến mức\r\nkhông phù hợp với tiêu chuẩn này, đặc biệt các phần mang điện vẫn không trở\r\nthành chạm tới được.
\r\n\r\n21.102 Tay cầm của bộ nhóm lửa tiếp\r\nxúc mới được giữ chặt giữa hai bề mặt đệm nhẹ, phần tử đốt nóng đặt theo mặt phẳng\r\nnằm ngang. Bộ đánh lửa được cấp điện áp danh định. Sau 3 min, treo một vật nặng\r\n4,5 kg ở đầu phần tử đốt nóng trong 1 min. Nhấc vật nặng này ra rồi để nguội phần\r\ntử đốt nóng. Nếu phần tử đốt nóng bị uốn cong thì nắn thẳng lại về vị trí ban đầu.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, các phần mang điện\r\nphải không chạm tới được và bộ đánh lửa phải chịu được thử nghiệm độ bền điện\r\n16.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.101 Thiết bị cầm tay dùng để sử dụng\r\nở những nơi cách xa xưởng phải là loại có đế liền.
\r\n\r\nChú thích 1 – Ví dụ về những thiết bị\r\ndùng để sử dụng ở nơi cách xa xưởng là:
\r\n\r\n- dụng cụ hàn ống;
\r\n\r\n- dụng cụ in dấu;
\r\n\r\n- dụng cụ đốt sừng;
\r\n\r\n- súng phun hơi nóng;
\r\n\r\n- dụng cụ tẩy sơn.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay dùng để sử dụng\r\ntrên bàn hoặc bề mặt tương tự phải có đế lắp kèm hoặc phải được trang bị đế\r\nriêng biệt.
\r\n\r\nChú thích 2 – Ví dụ về thiết bị dùng\r\nđể sử dụng trên bàn hoặc bề mặt tương tự là:
\r\n\r\n- mỏ hàn;
\r\n\r\n- mỏ hút thiếc;
\r\n\r\n- bút khắc;
\r\n\r\n- bộ nhóm lửa.
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho các\r\nthiết bị chịu được thử nghiệm ở điều 11 khi không có đế.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng thử nghiệm ở điều 11.
\r\n\r\n22.102 Mỏ hút thiếc phải có cơ cấu\r\nthu gom thiếc hàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.103 Súng hàn phải lắp công tắc tự\r\nnhả.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.104 Nếu có lỗ thoát trong thiết bị\r\nrất có thể là để thoát chất lỏng trong sử dụng bình thường thì lỗ thoát ít nhất\r\nphải có đường kính là 5 mm hoặc có diện tích là 20 mm2 với chiều rộng\r\ntối thiểu là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo.
\r\n\r\n22.105 Dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo\r\nphải có bộ hẹn giờ cắt điện tất cả các cực của mạch hàn và phải đặt lại trước\r\nkhi tiếp tục làm việc.
\r\n\r\nPhải ngăn ngừa việc hàn lại trên\r\ncùng một phụ kiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\nChú thích – Việc hàn lại được bỏ qua\r\nmột khi thiết bị được cắt điện khỏi nguồn hoặc khỏi phụ kiện.
\r\n\r\n22.106 Dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo\r\nphải có kết cấu sao cho khi làm việc không có phụ kiện, điện áp ở các đầu nối\r\nlà điện áp cực thấp an toàn và không vượt quá 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.107 Các phụ kiện dùng cho dụng cụ\r\nhàn ống nhựa nhiệt dẻo phải có kết cấu sao cho có cách điện tối thiểu là cách\r\nđiện chính trên bề mặt mà chỉ có thể chạm tới trước khi phụ kiện được đặt lên ống.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.108 Dụng cụ đốt sừng cấp III phải\r\ncó máy biến áp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3 Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt lắp bên trong tay\r\ncầm của thiết bị không được thiết kế chỉ để dùng trong gia đình được thử nghiệm\r\n50 000 chu trình thao tác.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5 Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z đối với:
\r\n\r\n- các thiết bị cấp III;
\r\n\r\n- các thiết bị khác, ngoại trừ các\r\nthiết bị có dây nguồn có vỏ bọc nhựa PVC và độ tăng nhiệt của các bộ phận kim\r\nloại ở bên ngoài cao hơn 750C.
\r\n\r\n25.7 Bổ sung:
\r\n\r\nDây có vỏ bọc nhựa PVC có thể dùng\r\ncho các thiết bị cầm tay có công suất vào danh định không lớn hơn 100 W, và khối\r\nlượng không lớn hơn 100 g, và cho thiết bị có lắp công tắc tự nhả, cho dù độ\r\ntăng nhiệt của các bộ phận kim loại bên ngoài là bao nhiêu.
\r\n\r\nChú thích – Khối lượng được xác định\r\nkhông có dây nguồn.
\r\n\r\nDây có vỏ bọc polyvinyl không được\r\ndùng cho các dụng cụ hàn ống nhựa nhiệt dẻo và các bộ nhóm lửa.
\r\n\r\nDây nguồn của các dụng cụ đốt sừng cấp\r\nII phải là dây có vỏ bọc polyclopropren và không nhẹ hơn dây có vỏ bọc polycloropren\r\nnặng (mà chỉ thị 245 IEC 66).
\r\n\r\n25.8 Bổ sung:
\r\n\r\nChiều dài của dây nguồn ít nhất phải\r\nlà
\r\n\r\n- 1,5 m đối với các bộ nhóm lửa;
\r\n\r\n- 6 m đối với dụng cụ đốt sừng cấp\r\nII.
\r\n\r\n25.15 Sửa đổi:
\r\n\r\nThay dòng thứ nhất trong bảng 10 (Phần\r\n1) bằng các số liệu sau đây để áp dụng cho thiết bị cầm tay:
\r\n\r\n\r\n Khối\r\n lượng của thiết bị \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Lực\r\n kéo \r\nN \r\n | \r\n \r\n Mômen\r\n xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 0,3 \r\n> 0,3\r\n và ≤ 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n0,1 \r\n | \r\n
25.23 Bổ sung:
\r\n\r\nChiều dài của dây nối bên trong dụng\r\ncụ đốt sừng cấp III ít nhất phải là 4 m.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn\r\nbên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n27.2 Bổ sung:
\r\n\r\nChú thích – Các mỏ hàn cấp II và các\r\nsúng hàn cấp II dùng để hàn thiết bị điện tử được phép có đầu nối liên kết đẳng\r\nthế không áp dụng các yêu cầu về kích thước.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường rò, khe hở và\r\nkhoảng cách qua cách điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.2.1 Bổ sung:
\r\n\r\nCó thể sử dụng mica dưới dạng tấm mỏng
\r\n\r\n- đối với cách điện phụ, nếu có ít\r\nnhất là sáu lớp, với điều kiện là ba lớp bất kỳ ghép với nhau thì phải chịu được\r\nthử nghiệm độ bền điện của 16.3 cho cách điện phụ;
\r\n\r\n- đối với cách điện tăng cường, nếu\r\ncó ít nhất là mười lớp, với điều kiện là năm lớp bất kỳ ghép với nhau thì phải\r\nchịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 cho cách điện tăng cường.
\r\n\r\n30. Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu\r\nphóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2 Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các bộ nhóm lửa tiếp xúc áp\r\ndụng 30.2.3. Đối với các thiết bị khác áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi\r\nro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC PHỤ\r\nLỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của phần 1.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-45:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-45:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-45:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-45:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 45:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN5699-2-45:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-45:2001 (IEC 335-2-45:1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-45: Yêu cầu cụ thể đối với dụng cụ gia nhiệt xách tay và các thiết bị tương tự do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-45:2001 (IEC 335-2-45:1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – Phần 2-45: Yêu cầu cụ thể đối với dụng cụ gia nhiệt xách tay và các thiết bị tương tự do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN5699-2-45:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |