TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n16TCN - 5 - 02
\r\n\r\nMÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN KHỐI HỆ\r\nTHỐNG - PHẦN 5: YÊU CẦU VỀ GHI NHÃN, BAO BÌ
\r\n\r\nDesktop Personal Computer-System\r\nUnit - Part 5: Requirement of marking and package
\r\n\r\nTiêu chuẩn ngành số 16TCN-5-02 do Tổng công ty Điện tử và\r\nTin học Việt Nam biên soạn và được ban hành kèm theo Quyết định số…………/2002/QĐ-BCN\r\nngày……….tháng 11 năm 2002
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN KHỐI HỆ\r\nTHỐNG - PHẦN 5: YÊU CẦU VỀ GHI NHÃN, BAO BÌ
\r\n\r\nDesktop Personal Computer-System\r\nUnit - Part 5: Requirement of marking and package
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được áp dụng cho khối hệ thống của máy tính\r\ncá nhân để bàn, được nối trực tiếp hoặc gián tiếp vào lưới điện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao bì và\r\nphương pháp thử cho sản phẩm khối hệ thống hoàn chỉnh.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham khảo
\r\n\r\nTiêu chuẩn Việt Nam:
\r\n\r\n- TCVN 5028-89: TCVN 5228-89: Sản phẩm kỹ thuật điện tử. Ghi\r\nnhãn.
\r\n\r\n- TCVN 4256-86: Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử -\r\nThử chịu tác động của các yếu tố ngoài. Quy định chung.
\r\n\r\n- TCVN 4903-89: Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử -\r\nThử chịu tác động của các yếu tố ngoài. Thử va đập.
\r\n\r\n- TCVN 4902-89: Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử -\r\nThử chịu tác động của các yếu tố ngoài. Thử rơi tự do.
\r\n\r\n- TCVN 4900-89: Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử -\r\nThử chịu tác động của các yếu tố ngoài. Thử tác động của độ ẩm ở nhiệt độ cao\r\ntrong chế độ không đổi.
\r\n\r\n- TCVN 5198-90: Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử -\r\nThử chịu tác động của các yếu tố ngoài. Thử tác động của nhiệt độ thấp.
\r\n\r\n- TCVN 5199-90: Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử -\r\nThử chịu tác động của các yếu tố ngoài. Thử rung hình sin.
\r\n\r\nQuy chế ghi nhãn hàng hóa ban hành kèm theo Quyết định số\r\n178/1999/QĐ-TTg.
\r\n\r\n3. Quy định chung
\r\n\r\n3.1. Điều kiện sử dụng bình thường
\r\n\r\nLà điều kiện về môi trường hoạt động bình thường được quy\r\nđịnh theo TCVN 6385-1998 cho các thiết bị điện và điện tử
\r\n\r\n- Vị trí đặt máy bình thường.
\r\n\r\n- Nhiệt độ môi trường xung quanh: (15 ¸ 35)oC.
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: (45 – 75) %.
\r\n\r\n- Áp suất không khí: từ 860 mbar đến 1060 mbar.
\r\n\r\n3.2. Điều kiện lưu giữ và vận chuyển
\r\n\r\nLà điều kiện khắc nghiệt hơn điều kiện làm việc bình thường\r\nvề nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện chịu nén, rung sốc va đập.
\r\n\r\nNhiệt độ: từ -10oC đến 45oC.
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối: 5% đến 95%.
\r\n\r\nKhối hệ thống sau khi trải qua các điều kiện lưu giữ và vận\r\nchuyển phải không bị hư hỏng, vẫn hoạt động bình thường.
\r\n\r\n3.3. Khối hệ thống phải có đầy đủ nhãn mác theo yêu cầu của pháp luật về\r\nnhãn mác và theo các yêu cầu được nêu ở các mục sau.
\r\n\r\n3.4. Khối hệ thống phải được đóng gói trong bao bì đủ điều kiện đảm bảo chất\r\nlượng của khối hệ thống trong và sau quá trình lưu kho, vận chuyển.
\r\n\r\n4. Yêu cầu về ghi nhãn
\r\n\r\nTrên thân vỏ khối hệ thống phải có nhãn riêng của sản phẩm\r\nđáp ứng các yêu cầu ghi nhãn của pháp luật quy định và một số điều cụ thể cho\r\nkhối hệ thống sau đây.
\r\n\r\n4.1. Nội dung nhãn
\r\n\r\nTrên nhãn tối thiểu phải có các nội dung sau:
\r\n\r\n- Tên khối hệ thống.
\r\n\r\n- Kiểu loại sản phẩm.
\r\n\r\n- Kích thước khối hệ thống.
\r\n\r\n- Nơi sản xuất/lắp ráp.
\r\n\r\n- Ngày sản xuất/lắp ráp.
\r\n\r\n- Số loại sản phẩm.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu nguồn cung cấp: loại điện, điện áp hoặc dải\r\nđiện áp, tần số, công suất hoặc dòng điện tiêu thụ.
\r\n\r\nCác nội dung khác có thể ghi trên nhãn:
\r\n\r\n- Một số khả năng an toàn chủ yếu: độ cách điện, độ chịu\r\nđiện áp, tương thích điện tử…
\r\n\r\n- Một số giải thưởng đã đạt, tiêu chuẩn các mặt được đáp\r\nứng…
\r\n\r\n- Mã vạch sản phẩm.
\r\n\r\n4.2. Cấu tạo của nhãn
\r\n\r\nNhãn phải được chế tạo bằng phương pháp đúc chữ lên vỏ hoặc\r\nin chữ lên tấm nền bằng nhựa hoặc bằng nhôm rồi gắn lên vỏ khối hệ thống ghi\r\ncác nội dung được rõ ràng, bền.
\r\n\r\nNhãn phải được cố định chắc chắn, ở nơi dễ nhìn thấy, dễ đọc.
\r\n\r\nChữ, số ghi nhãn không nhỏ hơn 1,5 mm, các ký hiệu phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn Việt Nam.
\r\n\r\n4.3. Ngôn ngữ ghi nhãn
\r\n\r\n- Nhãn sản phẩm sản xuất tại Việt Nam để tiêu dùng trong\r\nnước phải ghi bằng chữ Việt, để xuất khẩu cho phép dùng ngôn ngữ nơi bán nếu có\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n- Nhãn sản phẩm lắp ráp của hãng nước ngoài cần ghi bằng chữ\r\nViệt do nhà lắp ráp thỏa thuận với chính hãng hoặc có thêm nhãn phụ với nội\r\ndung tối thiểu bằng chữ Việt.
\r\n\r\n- Nhãn sản phẩm nhập thực hiện như sản phẩm lắp ráp.
\r\n\r\n5. Bao bì cho khối hệ thống
\r\n\r\nMỗi sản phẩm khối hệ thống phải có bao bì riêng.
\r\n\r\nBao bì làm bằng cáctông nhiều lớp có độ bền và kết cấu thích\r\nhợp.
\r\n\r\n5.1. Yêu cầu chống ẩm cho khối hệ thống
\r\n\r\nKhối hệ thống phải được đặt trong túi làm bằng màng chất dẻo\r\ncó khả năng chống ẩm.
\r\n\r\nTúi được đặt miệng hướng lên trên, sau khi đặt khối hệ thống\r\nvào các mép túi được gấp lại.
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu độ bền cơ học, chống rung sốc, rơi tự do
\r\n\r\nHộp cáctông dùng vật liệu có chất lượng, đủ đáp ứng các yêu\r\ncầu độ bền khi xếp trong kho, khi vận chuyển hoặc khi có sự cố rơi đổ.
\r\n\r\nTrong hộp cáctông khối hệ thống được đỡ bằng xốp chèn thích\r\nhợp.
\r\n\r\n5.3. Các tài liệu kèm theo khối hệ thống
\r\n\r\nTrong hộp đựng sản phẩm tối thiểu phải có các tài liệu sau:
\r\n\r\n- Tài liệu kỹ thuật hướng dẫn sử dụng, lắp đặt.
\r\n\r\n- Tài liệu bảo hành sản phẩm.
\r\n\r\nNội dung tài liệu hướng dẫn sử dụng phải đảm bảo cho người\r\nsử dụng dùng được khối hệ thống và có ghi rõ những phụ kiện kèm theo.
\r\n\r\nNội dung tài liệu bảo hành sản phẩm có đủ hướng dẫn để khách\r\nhàng thực hiện quyền được bảo hành trong thời gian cụ thể
\r\n\r\nNgôn ngữ dùng trong tài liệu tương tự như trong ghi nhãn.
\r\n\r\n6. Thử đánh giá sự phù hợp
\r\n\r\n6.1. Thử sự phù hợp về nội dung, ngôn ngữ, kích cỡ, ký hiệu ghi nhãn trên\r\nthân khối hệ thống bằng cách xem xét.
\r\n\r\n6.2. Thử sự phù hợp về độ bền của nhãn.
\r\n\r\nĐộ bền của ghi nhãn và độ cố định nhãn được thử theo quy\r\ntrình cho trong điều 4 của TCVN 5228-89
\r\n\r\n6.3. Thử sự phù hợp về nội dung, ngôn ngữ, kích cỡ, ký hiệu ghi nhãn trên\r\nbao bì khối hệ thống bằng cách xem xét.
\r\n\r\n6.4. Thử sự phù hợp về độ bền cơ học và chống rung sốc, rơi đổ bằng các phép\r\nthử va đập và thử rơi tự do được quy định như sau:
\r\n\r\n6.4.1. Thử độ bền rung sốc khi vận chuyển:
\r\n\r\n- Gia tốc: 15 g (g: gia tốc tốc trọng trường lấy bằng 9,8\r\nm/s2)
\r\n\r\n- Độ dài xung va đập: 5 ms\r\nđến 10 ms
\r\n\r\n- Tần số va đập: 40 lần/min đến 80 lần/min.
\r\n\r\n- Số lần va đập: 5.000 lần
\r\n\r\n6.4.2. Thử rơi tự do:
\r\n\r\nQuy trình rơi thực hiện cho bao bì rơi tự do từ một độ cao\r\nđược cho theo bảng 1, điểm tiếp nền của bao bì là 10 chỗ cho 10 lần rơi gồm:
\r\n\r\n- 1 góc: điểm cắt nhau của ba cạnh trong đó có một cạnh là\r\nmối ghép hai mặt rời.
\r\n\r\n- 3 cạnh: giao tuyến của hai mặt liên tiếp, trong đó có một\r\ncạnh là mối ghép hai mặt rời.
\r\n\r\n- 6 mặt: toàn bộ các mặt của bao bì.
\r\n\r\nBảng 1. Độ cao để rơi
\r\n\r\n\r\n Tổng khối lượng \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Độ cao rơi tự do \r\ncm \r\n | \r\n
\r\n Dưới 20 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n 20-45 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n
Mặt nền: nếu không có quy định gì khác, kiểm tra rơi sẽ được\r\ntiến hành trên một mặt nền tối phù hợp
\r\n\r\nSự phù hợp được xác định khi:
\r\n\r\n(1) Bề ngoài của bao bì kiểm tra và các phụ kiện của nó\r\nkhông sai lệch về hình dạng hoặc bị hư hỏng.
\r\n\r\n(2) Khối hệ thống không sai lệch về hình dạng và không có những\r\nhỏng hóc nhìn thấy được.
\r\n\r\n6.5. Thử chống ẩm bằng quy trình thử nghiệm nóng ẩm không đổi:
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: (95 ±\r\n3) %
\r\n\r\n- Nhiệt độ: 45 oC
\r\n\r\n- Thời gian: 48h
\r\n\r\nSự phù hợp được xác định khi sau quy trình, bao bì và khối\r\nhệ thống không có hỏng hóc nhìn thấy được.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 16TCN5:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Phần 5: Yêu cầu về ghi nhãn, bao bì đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 16TCN5:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Phần 5: Yêu cầu về ghi nhãn, bao bì
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 16TCN5:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng |