MÁY\r\nTÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN-KHỐI HỆ THỐNG
\r\n\r\nPHẦN\r\n4: YÊU CẦU VỀ AN TOÀN BỨC XẠ, AN TOÀN ĐIỆN – ĐỘ ỒN ÂM THANH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nDesktop Personal\r\nComputer – System Unit
\r\n\r\nPart 4: Requirements\r\nof Emissions safety-Electrical safety - Acoustic noise and test methods
\r\n\r\nTiêu chuẩn ngành số 16TCN-4-02 do Tổng công\r\nty Điện tử và Tin học Việt Nam biên soạn và được ban hành kèm theo Quyết định\r\nsố……../2002/QĐ-BCN ngày …. tháng 11 năm 2002
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ\r\nBÀN-KHỐI HỆ THỐNG
\r\n\r\nPHẦN 4: YÊU CẦU VỀ AN\r\nTOÀN BỨC XẠ, AN TOÀN ĐIỆN – ĐỘ ỒN ÂM THANH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nDesktop Personal\r\nComputer – System Unit
\r\n\r\nPart 4: Requirements\r\nof Emissions safety-Electrical safety - Acoustic noise and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho khối hệ thống của\r\nmáy tính cá nhân để bàn, được nối trực tiếp hoặc gián tiếp vào lưới điện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an\r\ntoàn bức xạ, an toàn điện, độ ồn âm thanh và phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n- TCO’99 – Tiêu chuẩn về an toàn do Hiệp hội\r\nnhững người làm công chuyên nghiệp Thụy Điển ban hành – Những yêu cầu bắt buộc\r\nvà khuyến nghị cho khối hệ thống của máy tính.
\r\n\r\n- EN 60 950 (IEC 60 950) – Yêu cầu về an toàn\r\nđiện đối với các thiết bị công nghệ thông tin, bao gồm cả các thiết bị công\r\ntác.
\r\n\r\n- ISO 7779, Âm học – Đo độ ồn không gian phát\r\nra từ máy tính và các thiết bị công tác.
\r\n\r\n- ISO 9296, Âm học – Đo độ ồn công nhiên phát\r\nra từ máy tính và các thiết bị công tác.
\r\n\r\n- MPRII – Tiêu chuẩn về an toàn và tiết kiệm\r\nnăng lượng của Thụy Điển – Yêu cầu an toàn về bức xạ điện từ trường ở dải tần\r\nsố thấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuật ngữ kỹ thuật dùng trong tiêu chuẩn\r\nnày tuân thủ tiêu chuẩn 16 TCN-1-02: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống –\r\nThuật ngữ - Định nghĩa.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này gồm 4 mục:
\r\n\r\nMục 1: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ\r\nthống – Yêu cầu về an toàn bức xạ.
\r\n\r\nMục 2: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ\r\nthống – Yêu cầu về an toàn điện.
\r\n\r\nMục 3: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ\r\nthống – Yêu cầu về độ ồn âm thanh.
\r\n\r\nMục 4: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống\r\n– Khuyến nghị về tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC 1. MÁY TÍNH CÁ\r\nNHÂN ĐỂ BÀN – KHỐI HỆ THỐNG – YÊU CẦU VỀ AN TOÀN BỨC XẠ
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Định nghĩa
\r\n\r\nĐiện trường xoay chiều phát sinh giữa các bộ\r\nphận có điện thế khác nhau. Cường độ của điện trường phụ thuộc vào cả khoảng\r\ncách lẫn điện thế thực tế tại đó.
\r\n\r\n1.2. Mục đích
\r\n\r\nNgười sử dụng máy tính rất lo lắng về điện\r\ntrường xoay chiều phát ra xung quanh thiết bị gây ảnh hưởng không tốt đến sức\r\nkhỏe con người. Hiện nay một máy tính tốt là phải giảm được tối thiểu điện\r\ntrường phát ra gây nguy hại đến sức khỏe con người. Một quan tâm hiện nay đối\r\nvới khối hệ thống của máy tính là điện trường có tần số rất thấp (Very Low\r\nFrequency VLF) và tần số cực thấp (Extremely Low Frequency ELF) phát ra có thể\r\ngây ảnh hưởng xấu cho cơ thể. Chúng tương tác với các hoạt động điện của những\r\ntế bào cơ thể con người. Những yêu cầu bắt buộc dựa trên mong muốn giảm được\r\nđiện trường xoay chiều phát ra xung quanh thiết bị càng thấp càng tốt mà kỹ\r\nthuật cho phép đạt được, do đó không làm ô nhiễm môi trường làm việc bởi các\r\nyếu tố không mong muốn.
\r\n\r\n1.3. Yêu cầu
\r\n\r\nDải tần số I: 5 Hz – 2 kHz, đo ở khoảng cách\r\n30 cm phía trước khối hệ thống, và 50 cm xung quanh khối hệ thống, cường độ\r\nđiện trường không được vượt quá 100 V/m
\r\n\r\nDải tần số II: 2kHz – 400 kHz, đo ở khoảng\r\ncách 30 cm phía trước khối hệ thống và 50 cm xung quanh khối hệ thống, cường độ\r\nđiện trường không được vượt quá 1 V/m.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Định nghĩa
\r\n\r\nKhối hệ thống cũng giống như các thiết bị\r\nđiện khác đều có từ trường bức xạ ra xung quanh. Từ trường này phát sinh ra từ\r\ncác bộ phận khác nhau trong thiết bị ví dụ như bộ nguồn cung cấp và các mạch\r\nđiện khác ở bên trong.
\r\n\r\n2.2. Mục đích
\r\n\r\nCác ảnh hưởng của từ trường xoay chiều đối\r\nvới sức khỏe con người tương tự như điện trường xoay chiều (Xem điều 1.2 trong\r\nMục 1)
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu
\r\n\r\nDải tần số I: 5 Hz – 2 kHz đo ở khoảng cách\r\n30 cm phía trước khối hệ, và 50 cm xung quanh khối hệ thống cường độ từ trường\r\nkhông được vượt quá 200 nT (2 0 mG)
\r\n\r\nDải tần số II: 2Hz – 400 kHz đo ở khoảng cách\r\n50 cm xung quanh khối hệ thống cường độ từ trường không được vượt quá 25 nT (0 25\r\nmG)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Các điều kiện chung đối với thử bức xạ
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra bức xạ được mô tả trong\r\ntiêu chuẩn này tuân thủ theo các điều kiện sau:
\r\n\r\nCác kết quả kiểm tra chỉ có giá trị đối với\r\ncác mẫu trình bày và các cấu hình đã được kiểm tra.
\r\n\r\n3.1.1. Các khoảng cách đo bổ sung đối với đặc\r\ntính bức xạ
\r\n\r\nĐể phù hợp với yêu cầu, các phép đo bổ sung\r\nphải được thực hiện đối với điện trường xoay chiều và từ trường xoay chiều ở\r\nphía trước khối hệ thống tại khoảng cách 30 cm. Nhưng đối với từ trường ở dải\r\ntần số II thì không yêu cầu điều này.
\r\n\r\n3.1.2. Các điều kiện và thiết lập cho đối\r\ntượng kiểm tra
\r\n\r\nCác phép thử sẽ được thực hiện với màn hình\r\nloại hiển thị bằng đèn hình CRT, tương thích chuẩn MPRII, và được nối với khối\r\nhệ thống.
\r\n\r\nKhi khối hệ thống được nối thông qua một dây\r\ncáp có thể tháo rời thì phép đo được thực hiện bằng dây cáp loại bình thường,\r\nnối đất và không bọc kim.
\r\n\r\nĐiện áp và tần số nguồn điện cung cấp được sử\r\ndụng trong khi kiểm tra phải được ghi trong bản báo cáo kiểm tra.
\r\n\r\nCác thiết lập kiểm tra của màn hình hiển thị\r\ngiống như công thái học trực quan. Có nghĩa là 100 cd/m2 trong hình\r\nbao gồm 80 ± 5% (80% trắng và 20% đen) được sử dụng để kiểm tra bức xạ của điện\r\ntrường xoay chiều và từ trường xoay chiều. Chiều phân cực dương sẽ được sử\r\ndụng, nghĩa là các ký tự sẫm mầu hay mầu đen ở trên nền trắng. Chế độ (nghĩa là\r\ntần số quét theo chiều ngang, dọc và độ phân giải) được sử dụng trong quá trình\r\nkiểm tra được ghi trong bản báo cáo kiểm tra.
\r\n\r\n3.1.3. Vị trí của màn hình khi nối với hệ\r\nthống
\r\n\r\nMàn hình hiển thị sẽ được đặt cách xa với\r\nkhối hệ thống sao cho không ảnh hưởng tới kết quả kiểm tra.
\r\n\r\n3.2. Thiết bị, dụng cụ, phần mềm đo, thử bức\r\nxạ
\r\n\r\nYêu cầu sử dụng hệ thống thiết bị đo, thử bức\r\nxạ có tính năng kỹ thuật tối thiểu phải tương tự hệ thống thiết bị đo, thử bức\r\nxạ ở dải tần số thấp của Hãng Holaday-Anh. Dưới đây liệt kê các thành phần\r\nchính trong hệ thống.
\r\n\r\n3.2.1. Máy đo bức xạ từ trường (VLF Magnetic\r\nField Meter), Model: Hl – 3637
\r\n\r\n3.2.2. Máy đo bức xạ điện trường (ELF/VLF\r\nElectric Field Meter), Model: Hl – 3638
\r\n\r\n3.2.3. Giao diện hệ thống
\r\n\r\n- Bộ chuyển đổi truyền thông nối tiếp (Serial\r\nCommunication Adapter), Model: Hl-4413P/RS232
\r\n\r\n- Phần mềm phân tích bức xạ điện từ trường\r\n(Probe View EMF Analysis Software)
\r\n\r\n- Thiết bị đọc kết quả đo (Graphical\r\nReadout), Model. Hl – 4460
\r\n\r\n- Giá ba chân (Dielectricity Tripod), Cáp\r\nquang (Optical cable)
\r\n\r\n\r\n Hình 1: Hl – 3637 \r\n | \r\n \r\n Hình 2: Hl – 3638 \r\n | \r\n
3.3. Thử bức xạ điện trường xoay chiều
\r\n\r\n3.3.1. Thiết lập đo
\r\n\r\nGiá trị thực RMS của biên độ cường độ điện\r\ntrường, tại bề mặt của đầu đo, được đo ở phần trước của đối tượng được kiểm tra\r\nở dải tần I và ở bốn góc phương vị tại dải tần II. Dải tần số được lựa chọn\r\nbằng cách dùng bộ lọc trong thiết bị đo. Khối hệ thống sẽ được đặt tại vị trí\r\nsao cho mặt phẳng đây nằm song song với mặt phẳng ngang. Khoảng cách chiều\r\nngang lớn nhất giữa phần trước và sau của khối hệ thống gọi là L. Gốc của hệ\r\nthống tọa độ được chọn ở một vị trí tại khoảng cách L/2 phía sau phần trước của\r\nhệ thống (xem hình 3.5). Góc 9 là dương theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. Các\r\nphép đo sẽ được thực hiện tại tất cả các điểm theo tọa độ như sau:
\r\n\r\nA = L/2 + 50 (ở phía trước là L/2+30 cm)
\r\n\r\n = 0o\r\nđối với dải tần I
= 0o,\r\n90o, 180o và 270o đối với dải tần II
Khoảng cách được đo bằng đơn vị là cm và góc đo\r\nbằng đơn vị là độ, các tọa độ nằm tại tâm đầu đo. Bề mặt của đầu đo thẳng đứng,\r\nlệch không quá ± 5o so với mặt ngang.
\r\n\r\nKhối hệ thống khi kiểm tra và đầu đo phải được\r\nđặt ở khoảng cách ít nhất là 1 m đối với các kết cấu và các vật bằng kim loại\r\nđể không gây ảnh hưởng đến kết quả của phép đo.
\r\n\r\nPhải có các khối bổ sung và cáp nối để khối\r\nhệ thống làm việc, những bộ phận nào không nằm trong phạm vi kiểm tra thì sẽ\r\nđược gỡ bỏ ra xa phạm vi thiết lập phép đo, sao cho trường phát ra bởi các bộ\r\nphận đó không gây ảnh hưởng đến kết quả đo. Có thể dùng thêm các tấm chắn để\r\nche các khối và dây dẫn nhằm đảm bảo không gây nhiễu trong phạm vi 1 m, các đầu\r\nđo sẽ được nối đất. Màn hình nối với khối hệ thống hiển thị chữ “H” viết hoa\r\nmầu đen trên nền trắng trên toàn bộ màn hình.
\r\n\r\nCường độ điện trường nền trong phòng kiểm\r\ntra, bao gồm cả nhiễu do đường nguồn và nhiễu phát ra bên trong hệ thống đo,\r\nkhông được vượt quá 2.0 V/m ở dải tần I và 0,20 V.m ở dải tần II.
\r\n\r\nĐiện áp chính (điện áp của điện lưới) của\r\nkhối hệ thống khi kiểm tra phải nằm trong khoảng ± 3% giá danh định. Giá trị\r\ndanh định của điện áp chính được nêu trong báo cáo kiểm tra.
\r\n\r\nHình 3 – Phương pháp\r\nđo đối với dải tần I (đỉnh) và dải tần II (đáy) A là khoảng cách đo, 50 cm.\r\nViệc kiểm tra phải được thực hiện ở khoảng cách 30 cm ở phía trước của đối\r\ntượng được kiểm tra.
\r\n\r\nCáp nguồn của đối tượng được kiểm tra sẽ được\r\nnối với dây pha và dây trung tính của nguồn cung cấp chính. Nếu phích cắm của\r\nnguồn chính cho phép dây pha và dây trung tính thay thế lẫn nhau, thì phép đo\r\nsẽ thực hiện với kết nối cho giá trị trường cao nhất trong dải tần I.
\r\n\r\nKhối hệ thống khi kiểm tra sẽ được nối với bộ\r\nnguồn chính bằng một sợi cáp nằm ngang cách đối tượng kiểm tra 10 cm, đo từ mặt\r\nphía sau, và sau đó dọc xuống phía dưới ít nhất là 1 m.
\r\n\r\nĐiện trường xoay chiều phát ra từ khối hệ\r\nthống khi kiểm tra sẽ được xác định bằng cách đo dòng điện biến thiên khi chạy\r\nqua bề mặt của đầu đo. Đầu đo bao gồm một đĩa của bảng mạch in hai mặt có đường\r\nkính là 300 mm. Mặt trước của bảng mạch, một mặt tròn được tách ra bởi vòng\r\nxuyến có bán kính trong là 50mm và bán kính ngoài là 52 mm. Lá đồng phủ trên\r\nmặt này là mặt đo tích cực, được nối với đầu vào của khuếch đại thuật toán, có\r\nthông tin phản hồi của điện dung. Một đầu vào khác của khuếch đại thuật toán,\r\nlà phần đồng nằm bên ngoài bề mặt tích cực và mặt sau của bảng mạch được nối\r\nđất. Điện áp ra (U) của đầu đo (mặt tích cực trong khu vực (A)) liên quan đến\r\nđiện trường vốn có E, ước lượng trung bình trên toàn mặt tích cực theo U =\r\ne.E.A/C trong đó C là điện dung ở mạch phản hồi của khuếch đại thuật toán, và e\r\nlà hằng số điện môi trong chân không.
\r\n\r\nHình 4: Hình phác\r\nthảo và nguyên lý mạch của đầu đo để đo điện trường xoay chiều. Mạch phản hồi\r\ncủa bộ khuếch đại thuật toán là tín hiệu điện dung C mắc song song với điện trở\r\ntrị số lớn R để đảm bảo là lai đây không có điện áp của dòng điện một chiều qua\r\ntụ điện C.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nK: Bộ khuếch đại thuật toán.
\r\n\r\nO: Tụ điện hồi tiếp.
\r\n\r\nR: Điện trở thoát dòng một chiều.
\r\n\r\nU: Điện áp đo được
\r\n\r\nĐặc tính về đáp tuyến tần số của đầu đo được\r\nqui định trong thủ tục hiệu chuẩn (callbrration). Các tín hiệu từ đầu đo sẽ\r\nđược lọc thông qua các bộ lọc thông cáo và các bộ lọc thông thấp. Các đặc tính\r\ncủa bộ lọc được nêu trong Bảng A.
\r\n\r\nBảng A: Các đặc tính của bộ lọc
\r\n\r\nDải tần số I
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n < 5 Hz \r\n | \r\n \r\n 5 Hz \r\n | \r\n \r\n 100 Hz \r\n | \r\n \r\n 2 kHz \r\n | \r\n \r\n > 2 kHz \r\n | \r\n
\r\n Độ suy giảm \r\n | \r\n \r\n > 80 dB/decade \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n 0 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n > 40 dB/decade \r\n | \r\n
Dải tần số II
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n < 2kHz \r\n | \r\n \r\n 2kHz \r\n | \r\n \r\n 30kHz \r\n | \r\n \r\n 400 kHz \r\n | \r\n \r\n > 400 kHz \r\n | \r\n
\r\n Độ suy giảm \r\n | \r\n \r\n > 80 dB/decade \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n 0 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n > 40 dB/decade \r\n | \r\n
Sau khi khuếch đại và lọc điện áp ra của đầu\r\nđo sẽ được dùng để xác định giá trị RMS của cường độ điện trường trong cả hai\r\ndải tần số.
\r\n\r\nThời gian đo cần kéo dài để đảm bảo đo được\r\nvới độ chính xác là ± 5% ở 50/60 Hz.
\r\n\r\nHệ thống đo có khả năng đo đến 2 0 V/m ở dải\r\ntần số I và 0 20 V/m ở dải tần số II.
\r\n\r\nĐầu đo được hiệu chuẩn bằng tủ điện loại tấm\r\nmỏng song song (chất điện môi không khí) bao gồm đầu đo và tấm kim loại đường\r\nkính ít nhất là 300 mm. Khoảng cách giữa bề mặt của đầu đo và tấm này sẽ không\r\nquá 30 mm.
\r\n\r\nViệc hiệu chuẩn sẽ được thực hiện bằng các trường\r\nhình sinh tại biên độ và tần số nêu trong Bảng B.
\r\n\r\nBảng B. Biên độ và tần số hiệu chuẩn
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Biên độ \r\n | \r\n
\r\n Dải tần số I \r\n | \r\n \r\n 50; 100; 500; 1000 Hz \r\n | \r\n \r\n 25, 250 V/m \r\n | \r\n
\r\n Dải tần số II \r\n | \r\n \r\n 15; 30; 60; 120 kHz \r\n | \r\n \r\n 2 5, 10, 25 V/m \r\n | \r\n
Các giá trị được ghi lại tại các điểm hiệu\r\nchuẩn này sẽ nằm trong khoảng ± 5% giá trị danh định. Thông thường đối với các\r\nbộ lọc nói trên thì độ sai lệch được tính tại 1kHz là từ 22,5 V/m và 225 V/m,\r\nvà tại 120 kHz là từ 2 4, 9 5 V/m và 24 V/m.
\r\n\r\n3.3.2. Kết quả
\r\n\r\nKết quả sẽ được thông báo là giá trị RMS của\r\nđiện trường xoay chiều tính bằng V/m. Đối với dải tần t, kết quả được thể hiện\r\nbằng giá trị đo tại khoảng cách 30 cm và 50 cm ở điều kiện hoạt động bình\r\nthường. Đối với dải tần II, các giá trị đo ở phía trước khối hệ thống và giá\r\ntrị cực đại khi xoay sẽ được đo trong điều kiện hoạt động bình thường.
\r\n\r\nNếu giá trị đo nhỏ hơn 10.0 V/m tại dải tần I\r\nhoặc nhỏ hơn 1 0 V/m tại dải tần II thì kết quả sẽ được báo cáo là “≤ 10.0 V/m”\r\nhoặc “≤ 1.0 V/m” tương ứng.
\r\n\r\n3.3.3. Độ sai lệch của phép đo
\r\n\r\nViệc kiểm tra sẽ được chấp nhận khi tổng số\r\nsai lệch ở kết quả kiểm tra không vượt quá ±10% hoặc 1,5 V/m đối với dải tần I\r\nvà ±10% hoặc + 0,1 V/m đối với dải tần II.
\r\n\r\n3.4. Thử bức xạ từ trường xoay chiều
\r\n\r\n3.4.1. Phòng thử
\r\n\r\nCác từ trường nêu trong phòng kiểm tra, bao\r\ngồm nhiễu truyền theo đường nguồn và nhiễu sinh ra bên trong hệ thống đo không\r\nđược quá 40 nT ở dải tần I và 5 nT ở dải tần II
\r\n\r\nGiá trị thực RMS của biên độ vector mật độ từ\r\nthông được đo tại 48 điểm trên mặt hình trụ xung quanh đối tượng được kiểm tra\r\ntại hai dải tần số. Các dải tần số được lựa chọn thông qua các bộ lọc có trong\r\nthiết bị đo.
\r\n\r\nHình đo và các điểm đo được minh họa dưới đây
\r\n\r\nHình 5: Hình do cho\r\nkhối hệ thống được kiểm tra
\r\n\r\nKhối hệ thống sẽ được đặt sao cho mặt đáy\r\nsong song với mặt nằm ngang. Khoảng cách chiều ngang lớn nhất giữa mặt trước và\r\nmặt sau của khối hệ thống gọi là L. Gốc của hệ thống tọa độ hình trụ được chọn\r\nnằm tại khoảng cách L/2 phía sau mặt trước hệ thống (xem hình 5). Góc () dương theo chiều kim đồng hồ. Các phép\r\nđo được thực hiện tại các điểm theo tọa độ sau:
Trục z ở góc phải so với mặt ngang, góc () dương theo chiều kim đồng hồ. Các\r\nphép đo được thực hiện ở các điểm cách 25 cm so với mặt ngoài của khối hệ thống\r\nvà có tọa độ nhu sau:
Z = - 30 cm, z = 0 và z = + 30 cm
\r\n\r\nA = L/2 + 50 cm (ở mặt trước là L/2 + 30 cm)
\r\n\r\n = p – 22.5 với p\r\nlà các số nguyên trong khoảng 0 ≤ p ≤ 15.
Khoảng cách tính bằng cm và góc tính bằng độ.\r\nCuộn dây đo sẽ đứng yên khi tiến hành đo.
\r\n\r\nMàn hình được nối với khối hệ thống hiển thị\r\nchữ “H” viết hoa mầu đen trên màn hình có nền trắng.
\r\n\r\nCáp nguồn của đối tượng được kiểm tra sẽ được\r\nnối với dây pha và dây trung tính của bộ nguồn chính. Nếu phích cắm của nguồn\r\nchính cho phép dây pha và dây trung tính thay thế lẫn nhau, thì phép đo sẽ thực\r\nhiện với kết nối cho giá trị trường cao nhất trong dải tần số L.
\r\n\r\n3.4.2. Thiết bị
\r\n\r\nTừ trường sẽ được đo bằng hai hệ thống cuộn\r\ndây, một cuộn cho dải tần I và cuộn kia cho dải tần II. Mỗi một hệ thống cuộn\r\ndây bao gồm ba cuộn dây hình tròn đồng tâm vuông góc với nhau, mỗi vòng tròn có\r\ndiện tích 0,01 m2, các cuộn dây sẽ tách ra ở chỗ giao nhau. Đường\r\nkính trong không nhỏ hơn 110 mm và đường kính ngoài không lớn hơn 116 mm
\r\n\r\nTần số cộng hưởng của mỗi cuộn dây tương ứng\r\nnối với cáp và bộ khuếch đại phải lớn hơn 12 kHz đối với dải tần I và lớn hơn\r\n2,5 MHz đối với dải tần II. Tần số cộng hưởng sẽ giảm do điện trở của mỗi cuộn\r\ndây.
\r\n\r\nBộ khuếch đại và mạch tích hợp tạo ra điện áp\r\nđầu ra tương ứng với mật độ từ thông và độc lập với tần số sử dụng của từng\r\ncuộn dây
\r\n\r\nCác bộ lọc thông cao và thông thấp sẽ lọc các\r\ntín hiệu của hệ thống cuộn dây. Thông số của các bộ lọc được nêu trong Bảng A.
\r\n\r\nBảng A: Thông số bộ lọc
\r\n\r\nDải tần số I
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n < 5 Hz \r\n | \r\n \r\n 5 Hz \r\n | \r\n \r\n 100 Hz \r\n | \r\n \r\n 2 kHz \r\n | \r\n \r\n > 2 kHz \r\n | \r\n
\r\n Độ suy giảm \r\n | \r\n \r\n > 80 dB/decade \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n 0 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n > 40 dB/decade \r\n | \r\n
Dải tần số II
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n < 2kHz \r\n | \r\n \r\n 2kHz \r\n | \r\n \r\n 30kHz \r\n | \r\n \r\n 400 kHz \r\n | \r\n \r\n > 400 kHz \r\n | \r\n
\r\n Độ suy giảm \r\n | \r\n \r\n > 80 dB/decade \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n 0 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n \r\n > 40 dB/decade \r\n | \r\n
Sau khi được khuếch đại, tích hợp và lọc, các\r\ntín hiệu phát ra từ ba cuộn dây sẽ được dùng làm trị số đầu vào của từng bộ dây\r\nđể tính trị số RMS của biên độ các vector mật độ từ thông ở cả hai dải tần số.\r\nĐiều này cho phép tính được giá trị RMS của từng tín hiệu cuộn dây khi lấy căn\r\nbậc hai của tổng bình phương các giá trị thu được sẽ ra kết quả kiểm tra.
\r\n\r\nThời gian đo phải kéo dài đủ để đo với độ\r\nchính xác là ±5% tại 50/60 Hz.
\r\n\r\nHệ thống đo đảm bảo đo được 40nT ở dải tần số\r\nI và 5,0 nT ở dải tần số II.
\r\n\r\nHệ thống đo sẽ được hiệu chuẩn bằng cách hiệu\r\nchuẩn cuộn dây theo kiểu Helmhottz như trong hình 6. Việc hiệu chuẩn sẽ được\r\nthực hiện bằng trường hinh sin tại biên độ và tần số nêu trong Bảng B.
\r\n\r\nBảng B: Tần số và biên độ hiệu chuẩn
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Biên độ \r\n | \r\n
\r\n Dải tần I \r\n | \r\n \r\n 60; 100; 500; 1000 Hz \r\n | \r\n \r\n 200, 2000 nT \r\n | \r\n
\r\n Dải tần II \r\n | \r\n \r\n 16; 30; 60; 120 kHz \r\n | \r\n \r\n 25, 250 nT \r\n | \r\n
Các giá trị hiệu chuẩn ghi lại này không được\r\nsai lệch quá ±5% so với giá trị danh định. Do có bộ lọc đã nói trên, độ sai\r\nlệch tại 1 kHz tính từ 180 nT đến 1800 nT, tại 120 kHz tính từ 24 nT đến 240\r\nnT. Việc hiệu chuẩn sẽ được thực hiện với từng cuộn dây riêng lẻ.
\r\n\r\nHình 6: Thiết lập hiệu\r\nchuẩn
\r\n\r\n3.4.3. Kết quả
\r\n\r\nKết quả sẽ thể hiện giá trị RMS của mật độ từ\r\nthông tính theo nanotesta (nT) đối với hai dải tần số. Các giá trị đo được phía\r\ntrước khối hệ thống, giá trị cực đại và vị trí của nó đều đo trong điều kiện\r\nhoạt động bình thường. Nếu các giá trị đo được nhỏ hơn 200 nT tại dải tần số f\r\nhoặc nhỏ hơn 10.0 nT tại dải tần số II thì kết quả sẽ được báo cáo là “≤ 200\r\nnT” và “≤ 10 0 nT” tương ứng.
\r\n\r\n3.4.4. Sai số của phép đo
\r\n\r\nViệc kiểm tra sẽ được chấp nhận khi tổng sai\r\nsố trong kết quả kiểm tra nhỏ hơn ±10% hoặc 30 nT) đối với dải tần số I và ±10%\r\nhoặc 1,5 nT đối với dải tần số II
\r\n\r\nGhi chú. Sai số nêu trên là những hạn chế\r\ntrong những trường hợp xấu nhất. Trong nhiều trường hợp thì có thể đạt được độ\r\nchính xác cao hơn, đặc biệt ở dải tần số II.
\r\n\r\nMỤC 2: MÁY TÍNH CÁ\r\nNHÂN ĐỂ BÀN – KHỐI HỆ THỐNG – YÊU CẦU VỀ AN TOÀN ĐIỆN
\r\n\r\n\r\n\r\nAn toàn điện liên quan đến vấn đề thiết kế\r\nđiện cho thiết bị trong việc cách điện và các cách bố trí khác nhằm tránh xảy\r\nra tai nạn do chạm vào các sinh vật sống, xảy ra sự cố cháy nổ vì nổ điện do\r\ncách điện không đúng qui cách.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể tránh gây thương tích cho người hoặc hỏa\r\nhoạn, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhối hệ thống phải đảm bảo các chỉ tiêu về an\r\ntoàn điện
\r\n\r\n- Điện trở đất (R – earth continuity\r\nresistance) giữa các phần tử cấu thành của khối hệ thống như bằng mạch chính, ổ\r\ncứng, ổ CD, ổ mềm, bộ nguồn cung cấp, vỏ máy, …
\r\n\r\n- Khả năng chịu điện áp cao (W – withstanding\r\nvoltage)
\r\n\r\n- Điện trở cách điện (I – Insulation\r\nresistance)
\r\n\r\nCác yêu cầu về giá trị của các thông số R, W,\r\nI được nêu cụ thể trong phần phương pháp thử
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Thiết bị thử
\r\n\r\nYêu cầu sử dụng hệ thống thiết bị đo, thử an\r\ntoàn điện có tính năng kỹ thuật tối thiểu phải tương tự hệ thống thử nghiệm an\r\ntoàn điện của Hãng Kikusui-Japan, hệ thống gồm những thiết bị chính sau:
\r\n\r\n4.1.1. Máy đo khả năng chịu điện áp cao và đo\r\nđiện trở cách ly (Automatic Withstanding Voltage and instrulation resistance\r\ntester Kikusur Model TOS9000)
\r\n\r\n4.1.2. Máy đo điện trở đất (AC Low Ohm tester\r\nKikusui Model TOS6200)
\r\n\r\n4.1.3. Giao diện GPIB và các phụ kiện đi kèm
\r\n\r\n\r\n Hình 7 TOS6200 \r\n | \r\n \r\n Hình 8 TOS9000 \r\n | \r\n
4.2. Thử điện trở đất R
\r\n\r\nCác điểm thử Tiến hành giữa các bộ phận có\r\nyêu cầu bắt buộc về điện trở đặt như bảng mạch chính, bộ nguồn cung cấp, ổ\r\ncứng, ổ mềm, ổ CD các card mở rộng, các bộ phận dẫn dễ bị ảnh hưởng như vỏ, tấm\r\nchắn lưới bảo vệ bằng kim loại, các đầu tiếp đất
\r\n\r\n- Dòng điện/ Tần số thử 25 A/ 50 Hz
\r\n\r\n- Dẫn thiết lập cho giá trị giới hạn
\r\n\r\nGiá trị điện trở tham chiếu cho giới hạn dưới\r\n0,001 W
\r\n\r\nGiá trị điện trở tham chiếu cho giới hạn trên\r\n0,1 W
\r\n\r\n- Giá trị điện trở đo được yêu cầu phải nhỏ\r\nhơn 0,1 W
\r\n\r\nThời gian chịu thử không qui định
\r\n\r\nGhi chú: Giá trị điện trở đặt đo được không\r\nbao gồm giá trị điểm tiếp đất của bộ nguồn cung cấp
\r\n\r\n4.3. Thử khả năng chịu điện áp cao W
\r\n\r\n- Điện áp thử 0,5 kV đến 5 00 kV AC
\r\n\r\n- Tần số của điện áp thử 50 Hz
\r\n\r\n- Thời gian chịu thử 5 giây
\r\n\r\n- Dải thiết lập giá trị giới hạn
\r\n\r\nGiá trị dòng điện tham chiếu cho giới hạn\r\ntrên 0,10 mA đến 40 0mA
\r\n\r\nGiá trị dòng điện tham chiếu cho giới hạn\r\ndưới 0,05 mA đến 39 0 mA
\r\n\r\n- Tiến hành thử giữa đầu vào AC (AC input\r\nterminal) của khối hệ thống và khung máy (casing)
\r\n\r\n4.4. Thử điện trở cách ly I
\r\n\r\nĐiện áp thử 550 V đến 1000V
\r\n\r\n- Dải thiết lập giá trị giới hạn. Cả giá trị\r\ngiới hạn trên và dưới có thể được thiết lập giữa các dải đo
\r\n\r\nGiá trị điện trở tham chiếu cho giới hạn dưới\r\n(Lower input for PASS/FAIL) 50 MW
\r\n\r\nGiá trị điện trở tham chiếu cho giới hạn trên\r\n(Upper input for PASS/FAIL) OFF
\r\n\r\n- Thời gian chịu thử 5 giây
\r\n\r\n- Tiến hành thử giữa đầu vào AC (AC input\r\nterminal của khối hệ thống và khung máy (casing)
\r\n\r\nMỤC 3: MÁY TÍNH CÁ\r\nNHÂN ĐỂ BÀN – KHỐI HỆ THỐNG – YÊU CẦU VỀ ĐỘ ỒN ÂM THANH
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng công suất âm thanh do máy tính phát ra\r\n(nguồn âm) khi máy vận hành. Đơn vị đo mức công suất âm thanh trong số A đối\r\nvới một nguồn âm được tính bằng ben. B(1B = 10 dB), công suất âm thanh đối\r\nchiếu là 1 pW.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiếng ồn phát ra từ quạt làm mát, ổ đĩa cứng,\r\nổ CD, ổ DVD … của khối hệ thống có thể gây khó chịu cho người sử dụng. Để tránh\r\nsự khó chịu đó, cần phải làm thế nào để các âm thanh không mong muốn phát ra\r\ncàng ít càng tốt từ khối hệ thống của các máy tính tính cá nhân ở nơi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Mức áp suất âm thanh
\r\n\r\nMức áp suất âm thanh trong số A được công bố\r\ntại vị trí của người vận hành sẽ được nêu ở các chế độ hoạt động sau đây: Lúc\r\nchạy máy tính và lúc chạy không, tương ứng với ổ đĩa cứng, ổ CD, ổ DVD v.v…\r\n(nếu được áp dụng). Nếu thiết bị phát ra độ ồn băng rộng hoặc các thành phần có\r\ntần số đặc biệt thì đều phải được thông báo.
\r\n\r\n3.2. Mức công suất âm thanh
\r\n\r\nMức công suất âm thanh trong số A được công\r\nbố đo theo đơn vị ben (1 B = 10 dB) sẽ được thông báo tại vị trí của người vận\r\nhành (cách 50 cm) và không được vượt quá:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Chế độ chạy máy* \r\n | \r\n \r\n Chế độ chạy không* \r\n | \r\n
\r\n Khối hệ thống có quạt \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n
* Ký hiệu này có ở các thành phần đang hoạt\r\nđộng ở mức áp suất âm thanh cao nhất tại vị trí của người vận hành máy.
\r\n\r\n3.3. Thông tin bổ sung
\r\n\r\nĐối với các phương pháp đo mức áp suất âm\r\nthanh, nguồn âm sẽ được nêu đầu tiên trong bảng báo cáo thử nghiệm, trừ các\r\nkiểu máy đừng có đáy rộng đặt dưới gầm bàn, mức áp suất âm thanh trong thực tế\r\nsẽ phụ thuộc vào các điều kiện trong phòng và vị trí của nguồn phát ra âm\r\nthanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Thiết bị thử: Yêu cầu sử dụng hệ thống\r\nthiết bị đo, thử độ ồn âm thanh có tính năng kỹ thuật tối thiểu phải tương tự\r\nhệ thống thiết bị đo, thử nghiệm độ ồn âm thanh Sound Level Meter Data Loge\r\n40776 của Hãng EXTECH INSTRUMENTS
\r\n\r\n- Đo tổng công suất âm thanh do máy tính\r\n(nguồn âm) phát ra khi máy vận hành, nếu máy tính phát ra độ ồn băng rộng hoặc\r\ncác thành phần có tần số đặc biệt thì sẽ được thông báo trong báo cáo kiểm tra.
\r\n\r\nMỤC 4: MÁY TÍNH CÁ\r\nNHÂN ĐỂ BÀN – KHỐI HỆ THỐNG – KHUYẾN NGHỊ VỀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG.
\r\n\r\n\r\n\r\nNăng lượng điện mà khối hệ thống tiêu thụ có\r\nthể coi như được chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt lượng, làm nóng buồng đặt\r\nmáy. Ngoài việc chuyển hóa của năng lượng điện thành nhiệt lượng bằng cách này\r\nra thì việc sử dụng công suất lớn cũng làm tiêu tốn điện năng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu nhiệt độ tăng lên vượt quá công suất\r\nthông gió của phòng bình thường sẽ làm tăng nhiệt độ trong phòng. Đồng thời,\r\nnếu tính đến cả việc muốn giảm tiêu hao năng lượng điện thì điều quan trọng đối\r\nvới tất cả các thiết bị điện là hệ thống làm mát kèm theo, sao cho dùng càng ít\r\nnăng lượng càng tốt.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhối hệ thống có khả năng tự động vào chế độ\r\ntiết kiệm năng lượng, công suất tiêu hao nhỏ hơn hoặc tương đương 30 Watls.\r\nThời gian phục hồi (wake-up-time) chậm nhất không quá 5 giây.
\r\n\r\nNgười sử dụng có thể đặt phần tiêu thụ năng\r\nlượng ở chế độ bình thường và ở chế độ tiết kiệm năng lượng. Ở đây sẽ có mô tả\r\nđầy đủ theo quan điểm của người sử dụng, cách đặt khối hệ thống ở chế độ tiết\r\nkiệm năng lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Chế độ tiết kiệm năng lượng
\r\n\r\nKhối hệ thống phải vào chế độ tiết kiệm năng\r\nlượng sau một khoảng thời gian điều chỉnh, tùy theo việc sử dụng bàn phím,\r\nchuột hoặc máy tính nhận thông báo lần cuối cùng. Màn hình có thể đọc được sẽ\r\nhiện ra không quá 5 giây khi tiếp tục sử dụng bàn phím hay chuột hoặc khi máy\r\ntính nhận tín hiệu thông báo.
\r\n\r\nNên để ít nhất 5 phút trước khi kiểm tra thời\r\ngian khôi phục.
\r\n\r\n4.2. Tiêu thụ năng lượng
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ được chỉ ra với các điều\r\nkiện hoạt động sau đây:
\r\n\r\nChế độ hoạt động bình thường (tối đa).
\r\n\r\nChế độ tiết kiệm năng lượng.
\r\n\r\nThông báo về tiêu thụ năng lượng phải có\r\nnhững chỉ dẫn giúp cho người sử dụng đưa khối hệ thống về trạng thái ngủ.
\r\n\r\n4.3. Các điều kiện thử đặc biệt đối với tiết\r\nkiệm năng lượng
\r\n\r\nTrở kháng đường nguồn ≤ 0 25 W
\r\n\r\nTổng sai lệch điều hòa (Điện áp) ≤ 5%
\r\n\r\nĐiện áp chính AC *1: 230 VAC RMS sai số ≤ 1%
\r\n\r\nTần số chính AC *1 50 Hz sai số ≤ 2%
\r\n\r\n1 – Có thể dùng điện áp và tần số khác do\r\nngười sử dụng đưa ra.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 16TCN 4:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Phần 4: Yêu cầu về an toàn bức xạ, an toàn điện – Độ ồn âm thanh và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 16TCN 4:2002 về máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Phần 4: Yêu cầu về an toàn bức xạ, an toàn điện – Độ ồn âm thanh và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 16TCN4:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng |