TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 7004:2002
\r\n\r\nMÁY\r\nĐIỆN CHÂM
\r\n\r\nAcupuncture\r\napparatus
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7004:2002 do Tiểu ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC210/SC2 “thiết bị y tế” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nĐIỆN CHÂM
\r\n\r\nAcupuncture\r\napparatus
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy điện\r\nchâm dùng để châm cứu trong điều trị và châm tê trong phẫu thuật.
\r\n\r\n2. Thuật ngữ
\r\n\r\nĐiện châm: thông qua kim\r\nchâm và điện cực để truyền dẫn dòng điện xung tới cơ thể người để tạo ra các\r\nchuyển động co dãn đều đặn với tần số và biên độ khác nhau.
\r\n\r\n3. Vật liệu
\r\n\r\n3.1. Vỏ máy điện châm làm bằng kim\r\nloại hoặc các loại vật liệu khác bảo đảm được độ cách điện.
\r\n\r\n3.2. Các núm điều chỉnh làm bằng\r\nnhựa cách điện.
\r\n\r\n3.3. Các linh kiện điện tử và bảng\r\nmạch in.
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Vỏ máy: không có cạnh sắc, đảm\r\nbảo độ bền và có khả năng cách điện lớn hơn 10 MΩ.
\r\n\r\n4.2. Các linh kiện điện tử và bảng\r\nmạch in: đảm đảm bền chắc, chính xác và ổn định.
\r\n\r\n4.3. Độ cách điện giữa cuộn sơ cấp\r\nvà thứ cấp lớn hơn 10 MΩ.
\r\n\r\n4.4. Nguồn điện
\r\n\r\nNguồn điện cung cấp cho máy là\r\nnguồn một chiều 6 V. Có thể dùng nguồn pin hoặc nguồn 220 V, 50 Hz đã được biến\r\nđổi thành dòng một chiều 6 V.
\r\n\r\n4.5. Xung
\r\n\r\n4.5.1. Dạng xung: xung dao động nghẹt,\r\nsử dụng cả hai phần âm dương.
\r\n\r\n4.5.2. Độ rộng xung chính, tính\r\nbằng ms: 0,4 ± 10 %.
\r\n\r\n4.5.3. Biên độ xung ra, tính bằng\r\nVpp: (0 ÷ 140) ± 10%
\r\n\r\n4.5.4. Tần số xung, tính bằng Hz:\r\n0,5 ÷ 50.
\r\n\r\n5. Phương pháp kiểm tra và đánh\r\ngiá
\r\n\r\n5.1. Kiểm tra độ bền chắc của vỏ
\r\n\r\nDùng búa gỗ 0,5 kg gõ vào các mối\r\nhàn.
\r\n\r\nKết quả: Các mối hàn chắc chắn, sơn\r\nkhông bị bong, rộp, xây xước; ốc vít chắc chắn.
\r\n\r\n5.2. Kiểm tra độ chính xác và ổn\r\nđịnh của các linh kiện
\r\n\r\nĐiều chỉnh tần số ra và điều chỉnh\r\ncường độ ra, đồng thời theo dõi đặc tuyến trên màn hình.
\r\n\r\nKết quả: Trên màn chính xác định\r\nđược giải điện áp (Vpp) 0 ÷ 140.
\r\n\r\n5.3. Kiểm tra độ cách điện của\r\nvỏ máy
\r\n\r\nDùng thiết bị đo điện trở đo điện\r\ntrở cách điện.
\r\n\r\nBật công tắc về vị trí đo điện trở\r\n(MΩ), một cực nối với ốc bắt vỏ máy còn một cực đấu vào một cực của đầu dây ra.
\r\n\r\nKết quả: Trị số cách điện đảm bảo theo\r\n4.1.
\r\n\r\n5.4. Kiểm tra nguồn điện
\r\n\r\n- Nếu dùng nguồn pin: máy phải lắp\r\npin đầy đủ, đúng chiều.
\r\n\r\n- Nếu dùng nguồn điện lưới: phải\r\nđược biến đổi thành dòng một chiều 6 V.
\r\n\r\n- Bật công tắc nguồn về vị trí mở\r\nmáy (ON).
\r\n\r\n- Vặn các chiết áp về vị trí nhỏ\r\nnhất.
\r\n\r\nCắm cặp cực vào từng vị trí đầu ra\r\nổ kẹp cá sấu nối vào các cực của máy hiện sóng.
\r\n\r\n5.5. Kiểm tra xung
\r\n\r\n5.5.1. Kiểm tra dạng xung
\r\n\r\nNối hai đầu cáp điện cực với máy\r\nhiện sóng.
\r\n\r\nVặn núm điều chỉnh tương ứng tới vị\r\ntrí giữa. Quan sát dạng xung trên máy hiện sóng.
\r\n\r\nKết quả: Đạt qui định tại 4.5.1.
\r\n\r\n5.5.2. Kiểm tra độ rộng của xung
\r\n\r\nTiến hành như nêu ở 5.5.1.
\r\n\r\nXác định độ rộng xung trên máy hiện\r\nsóng.
\r\n\r\nKết quả: Đạt qui định tại 4.5.2.
\r\n\r\n5.5.3. Kiểm tra biên độ xung
\r\n\r\nTiến hành như nêu ở 5.5.1.
\r\n\r\nVặn núm điều chỉnh biên độ từ nhỏ nhất\r\nđến lớn nhất. Đọc điện áp đỉnh (Vpp) bằng máy hiện sóng.
\r\n\r\nKết quả: Đạt qui định tại 4.5.3.\r\nTiến hành kiểm tra đối với tất cả các cặp điện cực.
\r\n\r\n5.5.4. Kiểm tra tần số xung
\r\n\r\nTiến hành như nêu ở 5.5.1.
\r\n\r\nVặn núm điều chỉnh tần số từ nhỏ\r\nnhất đến lớn nhất. Xác định tần số xung bằng máy hiện sóng.
\r\n\r\nKết quả: Đạt qui định tại 4.5.4.
\r\n\r\n6. Bao gói, ghi nhãn
\r\n\r\n6.1. Trước khi đóng gói phải kiểm\r\ntra:
\r\n\r\n- chiết áp được điều chỉnh về vị\r\ntrí nhỏ nhất;
\r\n\r\n- công tắc nguồn bật về vị trí tắt\r\nmáy (OFF);
\r\n\r\n- có đầy đủ các bộ dây cực;
\r\n\r\n- có một bản hướng dẫn sử dụng,\r\nthông số kỹ thuật cơ bản và ghi thời gian bảo hành.
\r\n\r\n6.2. Sản phẩm được đóng gói trong\r\ntúi polietylen và đặt trong vỏ hộp bằng giấy cáctông.
\r\n\r\n6.3. Trên bao bì in rõ:
\r\n\r\n- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- tên sản phẩm;
\r\n\r\n- số đăng ký lưu hành;
\r\n\r\n- số lô sản xuất;
\r\n\r\n- dấu hiệu bảo quản;
\r\n\r\n- tiêu chuẩn áp dụng.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7004:2002, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7004:2002, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7004:2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7004:2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7004:2002 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN7004:2002
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7004:2002 về Máy điện châm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7004:2002 về Máy điện châm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN7004:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |