ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU NHIỆM KỲ 2016 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016 - 2021 và Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi một số điều Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016 - 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1338/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016 - 2021; Quyết định số 1426/QĐ-TTg ngày 17/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 204/TTr-SNV ngày 19/3/2021 và ý kiến trao đổi, thống nhất trong tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016 - 2021, như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lê Quân
1.1. Phụ trách chung, lãnh đạo và điều hành toàn bộ công việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019); trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: tổ chức cán bộ; nội chính; đối ngoại; quy hoạch; kế hoạch kinh tế - xã hội; cải cách hành chính; đầu tư xây dựng chung của tỉnh; lao động - thương binh và xã hội. Trực tiếp chỉ đạo một số nhiệm vụ quan trọng về kế hoạch sử dụng đất và phát triển các đô thị động lực; phát triển nguồn nhân lực; chuyển đổi số.
1.2. Giữ mối quan hệ làm việc với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban MTTQVN tỉnh, các Ban đảng và các Đoàn thể cấp tỉnh.
1.3. Trưởng các Ban Chỉ đạo và Chủ tịch Hội đồng đối với các lĩnh vực trực tiếp phụ trách.
1.4. Trực tiếp phụ trách các cơ quan, đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Văn Bi
2.1. Phụ trách lĩnh vực: tái cấu trúc nền kinh tế của tỉnh; tài chính - ngân sách; quản lý doanh nghiệp; công thương; đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực phụ trách; theo dõi tiến độ; cụ thể hóa quy trình, cơ chế chính sách, xử lý các khó khăn vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo; thi hành án dân sự, xúc tiến đầu tư, thương mại.
2.2. Trưởng các Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Hội đồng, Tổ trưởng các Tổ công tác đối với các lĩnh vực trực tiếp phụ trách được cơ quan (người có thẩm quyền) quyết định thành lập.
2.3. Trực tiếp phụ trách các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Thanh tra tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Cà Mau, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Hải quan, Cục Quản lý thị trường, Cục Thống kê, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban QLDA công trình xây dựng, Ban QLDA xây dựng công trình giao thông, Ban QLDA ODA&NGO, các doanh nghiệp Nhà nước (trừ Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ngọc Hiển, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp U Minh Hạ).
3. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trần Hồng Quân
3.1. Phụ trách lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo; đào tạo nguồn nhân lực; chăm sóc sức khỏe nhân dân; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; thi đua - khen thưởng; tôn giáo, dân tộc; công tác ngoại vụ và đối ngoại nhân dân; dân vận; công tác hội, đoàn thể; trực tiếp xử lý vướng mắc, theo dõi tiến độ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực phụ trách. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi và xử lý các công việc thường xuyên lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội, cải cách hành chính.
3.2. Trưởng các Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Hội đồng, Tổ trưởng các Tổ công tác đối với các lĩnh vực trực tiếp phụ trách được cơ quan (người có thẩm quyền) quyết định thành lập.
3.3. Trực tiếp phụ trách các cơ quan, đơn vị: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh và Truyền hình Cà Mau; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; các Hội chính trị - xã hội, Hội nghề nghiệp; các Trường chuyên nghiệp dạy nghề; Ban Dân tộc; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Ngân hàng Chính sách xã hội; Bưu điện tỉnh Cà Mau, Viễn thông Cà Mau, Bưu chính Viettel Cà Mau; Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật; Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị; các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài; các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội.
4. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lê Văn Sử
4.1. Phụ trách lĩnh vực: ngư - nông - lâm nghiệp, tài nguyên - môi trường; khoa học - công nghệ; hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp; trực tiếp xử lý vướng mắc, theo dõi tiến độ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực phụ trách.
4.2. Trưởng các Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Hội đồng, Tổ trưởng các Tổ công tác đối với các lĩnh vực trực tiếp phụ trách được cơ quan (người có thẩm quyền) quyết định thành lập.
4.3. Trực tiếp phụ trách các cơ quan, đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Vườn Quốc gia U Minh Hạ, Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, Liên minh Hợp tác xã, Ban Quản lý Khu Dự trữ sinh quyển, Ban QLDA công trình Nông nghiệp và PTNT, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ngọc Hiển, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp U Minh Hạ.
Ngoài nhiệm vụ được phân công trên, các đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh còn thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao khi có yêu cầu theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019) và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Phân công nhiệm vụ các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh
5.1. Giám đốc Công an tỉnh, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Công an tỉnh.
5.2. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
5.3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, là người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5.5. Giám đốc Sở Nội vụ, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ.
5.6. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.7. Giám đốc Sở Công Thương, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Công Thương.
5.8. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.9. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải.
5.10. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.11. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở Giáo dục và Đào tạo.
5.12. Giám đốc Sở Y tế, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Y tế.
5.13. Giám đốc Sở Tư pháp, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp.
5.14. Giám đốc Sở Tài chính, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài chính.
5.15. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.16. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông.
5.17. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ.
5.18. Giám đốc Sở Xây dựng, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Xây dựng.
5.19. Chánh Thanh tra tỉnh, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh.
5.20. Trưởng Ban Dân tộc, phụ trách lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban Dân tộc tỉnh.
Các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh ngoài việc thực hiện nhiệm vụ theo phân công nêu trên còn có trách nhiệm giải quyết các công việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao; cùng các Thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 03/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công nhiệm vụ các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016 - 2021, Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công bổ sung nhiệm vụ các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016 - 2021 và Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 02/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 3. Các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 đang được cập nhật.
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Số hiệu | 545/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Quân |
Ngày ban hành | 2021-03-19 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-19 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |