THIẾT\r\nBỊ ĐẦU CUỐI SỐ BĂNG RỘNG (150 ( 7000 HZ)
\r\n\r\n\r\n\r\nVỚI\r\nMẠNG SỐ LIÊN KẾT ĐA DỊCH VỤ (ISDN)
\r\n\r\n\r\n\r\nwideband (150 ¸ 7000 Hz) digital\r\nhandset
\r\n\r\nterminal equipment\r\nconnecting to
\r\n\r\nIntegrated Services\r\nDigital Network (ISDN)
\r\n\r\nElectro-acoustic\r\nrequirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu\r\n.............................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng\r\n................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham khảo\r\n.............................................................................................
\r\n\r\n3. Định nghĩa và chữ viết tắt .................................................................................
\r\n\r\n3.1 Định\r\nnghĩa...........................................................................................................
\r\n\r\n3.2 Chữ viết tắt\r\n.........................................................................................................
\r\n\r\n4. Các chỉ tiêu đặc tính thoại\r\n.................................................................................
\r\n\r\n4.1 Độ\r\nnhạy...............................................................................................................
\r\n\r\n4.2 Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu\r\n(SLR và RLR)..............................
\r\n\r\n4.3 Trắc âm\r\n..............................................................................................................
\r\n\r\n4.4 Các đặc tính suy hao hồi âm\r\n..............................................................................
\r\n\r\n4.5 Méo\r\n....................................................................................................................
\r\n\r\n4.6 Tạp âm\r\n...............................................................................................................
\r\n\r\n4.7 Các tín hiệu ngoài băng\r\n.....................................................................................
\r\n\r\n4.8\r\nTrễ.......................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định): Phương pháp đo\r\n.............................................................
\r\n\r\nA.1 Giới\r\nthiệu...........................................................................................................
\r\n\r\nA.2 Đặc tính kỹ thuật của giao diện điện\r\n................................................................
\r\n\r\nA.3 Yêu cầu của phép đo điện\r\nthanh......................................................................
\r\n\r\nA.4 Các phép đo kiểm đặc tính truyền\r\ndẫn.............................................................
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định): Phương pháp tính\r\n............................................................
\r\n\r\nB.1 Độ nhạy\r\n.............................................................................................................
\r\n\r\nB.2 Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu\r\n(SLR và RLR) .............................
\r\n\r\nB.3 Hệ số che trắc âm (STMR)\r\n................................................................................
\r\n\r\nB.4 Suy hao ghép thiết bị có trọng số\r\n......................................................................
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo): Danh mục các điều\r\nkhoản tham chiếu .........................
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 213: 2002 được xây\r\ndựng trên cơ sở chấp thuận nguyên vẹn Khuyến nghị P.311 của ủy ban Tiêu chuẩn\r\nhoá Viễn thông thuộc Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU-T), có tham khảo các\r\nKhuyến nghị P.310, P.64, P.79, G.122 của ITU-T. So với Khuyến nghị P.311, bố\r\ncục và cách thể hiện của tiêu chuẩn này đã được thay đổi để phù hợp với qui định\r\nvề khuôn mẫu tiêu chuẩn của Bộ Bưu chính, Viễn thông (MPT) và tạo điều kiện\r\nthuận lợi cho công tác đo kiểm và chứng nhận hợp chuẩn thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 213: 2002 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công\r\nnghệ và được Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành theo Quyết định số\r\n29/2002/QĐ-BBCVT ngày 18/12/2002.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 213: 2002 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI SỐ\r\nBĂNG RỘNG (150 ÷ 7000 HZ)
\r\n\r\nSỬ DỤNG TỔ HỢP CẦM\r\nTAY NỐI
\r\n\r\nVỚI MẠNG SỐ LIÊN KẾT\r\nĐA DỊCH VỤ (ISDN)
\r\n\r\nYÊU CẦU ĐIỆN THANH
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 29/2002/QĐ-BBCVT ngày 18/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn kỹ thuật này qui định các yêu cầu\r\nvề điện thanh và phương pháp đo dành cho các thiết bị đầu cuối số băng rộng\r\n(150 ÷ 7000 Hz) có cung cấp dịch vụ thoại, sử dụng tổ hợp cầm tay, nối với mạng\r\nsố liên kết đa dịch vụ (ISDN), có “dạng sóng” mã hoá tuân theo Khuyến nghị\r\nG.722 [1] (tốc độ 64 kbit/s).
\r\n\r\nTiêu chuẩn kỹ thuật này là một trong các sở\r\ncứ để chứng nhận hợp chuẩn và đo kiểm các thiết bị đầu cuối nhằm mục đích:
\r\n\r\n- đảm bảo chất lượng thoại cơ bản;
\r\n\r\n- đảm bảo tính tương thích về mặt sử dụng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị\r\nđầu cuối sử dụng tổ hợp kết nối bằng vô tuyến (ví dụ điện thoại kéo dài).
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] CCITT Recommendation G.722 (1988), 7 kHz audio\r\ncoding within 64 kbit/s.
\r\n\r\n[2] ITU-T Recommendation P.310 (1996), Transmission\r\ncharacteristics for telephone band (300 ¸ 3400 Hz) digital telephones.
\r\n\r\n[3] ITU-T Recommendation P.51 (1996), Artificial\r\nmouth.
\r\n\r\n[4] ITU-T Recommendation P.57 (1996), Artificial\r\nears.
\r\n\r\n[5] ITU-T Recommendation P.64 (1999), Determination\r\nof sensitivity/frequency characteristics of local telephone systems.
\r\n\r\n[6] ITU-T Recommendation P.340 (1996), Transmission\r\ncharacteristics of handsfree telephones.
\r\n\r\n[7] ITU-T Recommendation P.79 (1993), Calculation\r\nof loudness ratings for telephone sets.
\r\n\r\n[8] IEC Publication 60651 (1979), Sound level\r\nmeters.
\r\n\r\n[9] ITU-T Recommendation G.122 (1993), Influence\r\nof national systems on stability and talker echo in international connections.
\r\n\r\n[10] CCITT Recommendation G.711 (1988), Pulse\r\nCode Modulation (PCM) of voice frequencies.
\r\n\r\n[11] CCITT Recommendation G.726 (1990), 40,\r\n32, 24, 16 kbit/s Adaptative Differential Pulse Code Modulation (ADPCM).
\r\n\r\n[12] ITU-T Recommendation P.10 (1993),\r\nVocabulary of terms on telephone transmission quality and telephone sets.
\r\n\r\n[13] ITU-T Recommendation P.501 (1996), Test signals\r\nfor use in telephonometry.
\r\n\r\n[14] ITU-T Recommendation P.311 (1998), Transmission\r\ncharacteristics for wideband (150 ÷ 7000 Hz) digital handset telephones.
\r\n\r\n[15] ETSI I-ETS 300 245-5 (1995), Integrated\r\nServices Digital Network (ISDN); Technical characteristics for telephony terminals;\r\nPart 5: Wideband (7 kHz) handset telephony.
\r\n\r\n3. Định nghĩa và chữ\r\nviết tắt
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nTai giả: là dụng cụ dùng để hiệu chuẩn ống\r\nnghe, gồm một bộ ghép âm và một ống nói đã được hiệu chuẩn để đo áp suất âm.\r\nTai giả có trở kháng âm tổng tương tự trở kháng âm của tai người bình thường\r\ntrong một dải tần nhất định.
\r\n\r\nMiệng giả: là dụng cụ bao gồm một loa đặt trong\r\nmột vỏ kín, miệng giả có hướng tính và mẫu phát xạ tương tự như của miệng người\r\nbình thường.
\r\n\r\nMức chuẩn âm (ARL): là mức âm thanh tại\r\nMRP tạo ra mức tín hiệu ra bằng - 10 dBm0 tại giao diện số.
\r\n\r\nTổ hợp cầm tay: là kết hợp của ống\r\nnói và ống nghe với hình dạng tiện lợi cho việc giữ đồng thời ống nói ở miệng\r\nvà ống nghe ở tai. Trong khi sử dụng tổ hợp đóng vai trò duy trì ống nói ở vị\r\ntrí cố định tương đối so với ống nghe.
\r\n\r\nHệ số âm lượng: là một đại lượng đo,\r\nbiểu diễn theo đơn vị đêxiben, đặc trưng cho đặc tính âm lượng của kết nối\r\nthoại hoặc một phần của kết nối như hệ thống phát, đường dây, hệ thống thu.
\r\n\r\nĐiểm chuẩn miệng (MRP): là điểm nằm trên\r\ntrục của môi và cách môi 25 mm về phía trước.
\r\n\r\nĐiểm chuẩn tai (ERP): là tâm của mặt phẳng\r\nchuẩn tai, nằm trên hướng vào tai người nghe.
\r\n\r\n3.2 Chữ viết tắt
\r\n\r\nARL Mức chuẩn âm
\r\n\r\nCSS Nguồn tín hiệu hỗn hợp
\r\n\r\nDRP Điểm chuẩn trống tai
\r\n\r\nERP Điểm chuẩn tai
\r\n\r\nETSI Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu
\r\n\r\nISDN Mạng số liên kết đa dịch vụ
\r\n\r\nITU Liên minh Viễn thông Quốc tế
\r\n\r\nLRGP Vị trí vòng chắn hệ số âm lượng
\r\n\r\nLSTR Tỉ số trắc âm phía người nghe
\r\n\r\nMRP Điểm chuẩn miệng
\r\n\r\nRLR Hệ số âm lượng thu
\r\n\r\nSLR Hệ số âm lượng phát
\r\n\r\nSTMR Hệ số che trắc âm
\r\n\r\nTCL Suy hao ghép thiết bị
\r\n\r\nTCLw Suy hao ghép thiết bị có trọng số
\r\n\r\nTE Thiết bị đầu cuối
\r\n\r\n4. Các chỉ tiêu đặc\r\ntính thoại
\r\n\r\n4.1 Độ nhạy
\r\n\r\n4.1.1 Độ nhạy phát
\r\n\r\nYêu cầu: Đặc tính độ nhạy phát phải nằm giữa\r\ncác giới hạn trên và giới hạn dưới cho trong Bảng 1 và Hình 1. Tất cả các giá\r\ntrị độ nhạy được biểu diễn theo đơn vị dB trên thang đo tùy ý.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.1.1, Phụ lục A.
\r\n\r\nBảng 1: Các giới hạn\r\nđộ nhạy phát
\r\n\r\n\r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trên, dB \r\n | \r\n \r\n Giới hạn dưới, dB \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -¥ \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
\r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n (chú ý) \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
\r\n 6300 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n 8000 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n -¥ \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Giới hạn của các tần số trung gian\r\n nằm trên một đường thẳng vạch ra giữa 2 giá trị qui định trong bảng với hệ\r\n trục toạ độ có: một trục là trục tần số (log) còn trục kia là trục giới hạn\r\n (tuyến tính, dB) \r\n | \r\n
Hình 1: Các giới hạn\r\nđộ nhạy phát
\r\n\r\n4.1.2 Độ nhạy thu
\r\n\r\nYêu cầu: Độ nhạy thu phải nằm giữa các giới\r\nhạn trên và giới hạn dưới cho trong Bảng 2 và Hình 2. Tất cả các giá trị độ\r\nnhạy được biểu diễn theo đơn vị dB trên thang đo tuỳ ý.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.1.2, Phụ lục A.
\r\n\r\nHình 2: Các giới hạn\r\nđộ nhạy thu
\r\n\r\nBảng 2: Các giới hạn\r\nđộ nhạy thu
\r\n\r\n\r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn trên, dB \r\n | \r\n \r\n Giới hạn dưới, dB \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -¥ \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
\r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n
\r\n 6300 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -7 \r\n | \r\n
\r\n 8000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -¥ \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: giới hạn cho các tần số trung gian\r\n nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm qui định trong bảng này, với hệ trục toạ\r\n độ có: một trục là trục tần số (log) còn trục kia là trục giới hạn (tuyến\r\n tính, dB) \r\n | \r\n
4.2 Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu\r\n(SLR và RLR)
\r\n\r\n4.2.1 Hệ số âm lượng phát (SLR)
\r\n\r\nYêu cầu: Hệ số khuếch đại điện - thanh theo\r\nhướng phát phải được điều chỉnh dưới dạng hệ số âm lượng băng hẹp tính theo mục\r\nB.2.1 (tính trên dải tần từ 200 đến 4000 Hz). Khi đo theo cách này, hệ số âm\r\nlượng phát (SLR) phải bằng +8 dB (phù hợp với Khuyến nghị P.310 [2]).
\r\n\r\nDung sai cho phép là ± 3 dB.
\r\n\r\nChú ý: Điểm quá tải của âm thanh băng rộng\r\nđược định ra bằng +9 dBm0.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.2.1, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.2.2 Hệ số âm lượng thu (RLR)
\r\n\r\nYêu cầu: Hệ số khuếch đại điện - thanh theo\r\nhướng thu phải được điều chỉnh dưới dạng hệ số âm lượng băng hẹp tính theo mục\r\nB.2.2 (tính trên dải tần từ 200 đến 4000 Hz). Khi đo theo cách này, hệ số âm\r\nlượng thu (RLR) phải bằng +7 dB.
\r\n\r\nDung sai cho phép là ± 3 dB.
\r\n\r\nChú ý: Thông số này rút ra từ RLR = 2 dB qui\r\nđịnh trong Khuyến nghị P.310 [2], cộng thêm 3 dB suy hao của hệ số khuếch đại\r\nâm lượng do chuyển từ băng hẹp sang băng rộng, và cộng thêm 2 dB suy hao âm\r\nlượng gây ra bởi tai giả kiểu 3.2 qui định trong Khuyến nghị P.57 [4].
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.2.2, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.3 Trắc âm
\r\n\r\n4.3.1 Trắc âm phía người nói
\r\n\r\nYêu cầu: Giá trị danh định của hệ số che trắc\r\nâm (STMR) phải bằng 13 dB khi hiệu chỉnh theo các giá trị SLR và RLR danh định\r\nnhư qui định trong các mục 4.2.1 và mục 4.2.2. Nếu thiết bị có chức năng điều\r\nchỉnh âm lượng thu thì yêu cầu này áp dụng tại mức đặt âm lượng sao cho giá trị\r\nRLR gần giá trị RLR danh định qui định trong mục 4.2.2 nhất.
\r\n\r\nDung sai cho phép là -5 dB/+10 dB.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.3.1, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.3.2 Méo trắc âm
\r\n\r\nYêu cầu: Tỉ số tín hiệu trên méo hài bậc ba\r\ngây ra do trắc âm phải lớn hơn 20 dB. Nếu thiết bị có chức năng điều chỉnh âm\r\nlượng thì yêu cầu này áp dụng tại mức đặt âm lượng sao cho giá trị RLR gần giá\r\ntrị RLR danh định qui định trong mục 4.2.2 nhất.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.3.2, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.4 Các đặc tính suy hao hồi âm
\r\n\r\n4.4.1 Suy hao ghép thiết bị có trọng số (TCLw)
\r\n\r\nYêu cầu: Với tổ hợp treo trong không gian tự\r\ndo, giá trị của TCLw phải bằng tối thiểu 35 dB khi hiệu chỉnh theo các giá trị\r\nSLR và RLR danh định như qui định trong các mục 4.2.1 và mục 4.2.2. Nếu thiết\r\nbị có chức năng điều chỉnh âm lượng thì yêu cầu này áp dụng tại mức đặt âm\r\nlượng sao cho giá trị RLR gần giá trị RLR danh định qui định trong mục 4.2.2\r\nnhất.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.4.1, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.4.2 Tính ổn định suy hao
\r\n\r\nYêu cầu: Với tổ hợp nằm trên một mặt phẳng\r\ncứng sao cho ống nói và ống nghe úp xuống mặt phẳng đó, suy hao từ đầu vào số\r\ntới đầu ra số tối thiểu phải bằng 6 dB tại tất cả các tần số trong dải tần từ\r\n100 Hz đến 8 kHz và tại tất cả các mức đặt âm lượng thu nếu thiết bị có chức\r\nnăng điều chỉnh âm lượng thu.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.4.2, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.5 Méo
\r\n\r\n4.5.1 Méo phát
\r\n\r\nYêu cầu: Méo theo hướng phát phải được đo dưới\r\ndạng méo tổng (méo hài và méo lượng tử) sinh ra khi áp lần lượt các âm tần số\r\n200 Hz, 1 kHz và 6 kHz vào. Các giới hạn được cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.5.1, Phụ lục A.
\r\n\r\nBảng 3: Các giới hạn\r\nméo phát
\r\n\r\n\r\n Mức vào so với ARL,\r\n dB \r\n | \r\n \r\n Giới hạn tỉ số tín\r\n hiệu trên méo, dB \r\n | \r\n ||
\r\n 200 Hz \r\n | \r\n \r\n 1 kHz \r\n | \r\n \r\n 6 kHz \r\n | \r\n |
\r\n +18 ¸ -20 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n
\r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 26,5 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n
\r\n -46 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1: Các giới hạn này chỉ áp dụng cho\r\n đến mức áp suất âm cực đại mà miệng giả có thể tạo ra (+10 dBPa) \r\nChú ý 2: Các giới hạn tỉ số tín hiệu trên\r\n méo tổng của các mức phát trung gian nằm trên các đường thẳng vạch ra giữa\r\n các giá trị đã cho trên thang đo tuyến tính (mức phát theo đơn vị dB) - tuyến\r\n tính (tỉ số công suất theo đơn vị dB) \r\n | \r\n
4.5.2 Méo thu
\r\n\r\nYêu cầu: Méo theo hướng thu phải được đo dưới\r\ndạng méo tổng (méo hài và méo lượng tử) sinh ra khi áp lần lượt các âm tần số\r\n200 Hz, 1 kHz và 6 kHz vào. Các giới hạn được cho trong Bảng 4. Nếu thiết bị có\r\nchức năng điều chỉnh âm lượng thì yêu cầu này áp dụng tại mức đặt âm lượng sao\r\ncho giá trị RLR gần giá trị RLR danh định qui định trong mục 4.2.2 nhất.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.2.5.2, Phụ lục A.
\r\n\r\nBảng 4: Các giới hạn\r\nméo thu
\r\n\r\n\r\n Mức thu tại giao\r\n diện số, dBm0 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn tỉ số tín hiệu\r\n trên méo, dB \r\n | \r\n ||
\r\n 200 Hz \r\n | \r\n \r\n 1 kHz \r\n | \r\n \r\n 6 kHz \r\n | \r\n |
\r\n 8 ¸ -30 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n
\r\n -40 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 26,5 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n
\r\n -56 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Các giới hạn tỉ số tín hiệu trên méo\r\n tổng của các mức thu trung gian nằm trên các đường thẳng vạch ra giữa các giá\r\n trị đã cho trên thang đo tuyến tính (mức thu theo đơn vị dB) - tuyến tính (tỉ\r\n số công suất theo đơn vị dB) \r\n | \r\n
4.6 Tạp âm
\r\n\r\n4.6.1 Tạp âm phát
\r\n\r\nYêu cầu: Khi tắt ống nói (tương đương với mức\r\ntạp âm xung quanh nhỏ hơn 30 dBA), tạp âm theo hướng phát tại giao diện số phải\r\nkhông vượt quá -68 dBm0 (trọng số A).
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.6.1, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.6.2 Tạp âm thu
\r\n\r\nYêu cầu: Tạp âm theo hướng thu phải không vượt\r\nquá -59 dBPa(A). Nếu thiết bị có chức năng điều chỉnh âm lượng thì yêu cầu này\r\náp dụng tại mức đặt âm lượng sao cho giá trị RLR gần giá trị RLR danh định qui\r\nđịnh trong mục 4.2.2 nhất.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.6.2, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.7 Các tín hiệu ngoài băng
\r\n\r\n4.7.1 Khả năng phân biệt các tín hiệu vào\r\nngoài băng
\r\n\r\nYêu cầu: Mức ra của bất cứ tần số ảo cùng băng\r\nnào ứng với các tín hiệu đầu vào có tần số từ 8 kHz trở lên phải thấp hơn mức\r\nra ứng với tín hiệu đầu vào có tần số 1 kHz tối thiểu là 25 dB.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.7.1, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.7.2 Các tín hiệu thu giả ngoài băng
\r\n\r\nYêu cầu: Mức của bất cứ tín hiệu giả ngoài\r\nbăng nào phát sinh do tín hiệu cùng băng có mức bằng 0 dBm0 phải thấp hơn tối\r\nthiểu là 50 dB tại tần số 9 kHz và tối thiểu là 60 dB tại tần số từ 14 kHz trở\r\nlên khi so sánh với mức ra ứng với tín hiệu vào hình sin có mức bằng 0 dBm0 và\r\ntần số bằng 1 kHz.
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.7.2, Phụ lục A.
\r\n\r\n4.8 Trễ
\r\n\r\nYêu cầu: Trễ nhóm tổng của cả phần phát và phần\r\nthu phải nhỏ hơn 7 ms. Cần lưu ý là giá trị này có tính đến độ trễ 4 ms gắn\r\nliền với bộ mã hoá/giải mã G.722 [1].
\r\n\r\nPhép đo: như trong mục A.4.8, Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1 Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này trình bày các phương pháp được sử\r\ndụng để đo đặc tính của các TE băng rộng sử dụng tổ hợp, đó là các thiết bị có\r\nkhả năng phát băng tần âm thanh xấp xỉ từ 150 đến 7000 Hz, vượt quá băng tần\r\nthoại thông thường là từ 300 đến 3400 Hz.
\r\n\r\nA.2 Đặc tính kỹ thuật của giao diện điện
\r\n\r\nÂm thanh băng rộng được thực hiện bởi một sơ\r\nđồ mã hoá số như Khuyến nghị G.722 [1], và do đó sẽ đòi hỏi một giao diện thích\r\nhợp cho việc đo kiểm. Nói chung có hai phương pháp đánh giá đặc tính truyền dẫn\r\ncủa TE số băng rộng: phương pháp trực tiếp và phương pháp sử dụng bộ mã hoá/giải\r\nmã chuẩn. Về nguyên lý thì phương pháp trực tiếp là chính xác nhất, tuy nhiên\r\nđôi khi việc sử dụng phương pháp mã hoá/giải mã chuẩn cũng có nhiều ưu điểm.\r\nCho đến nay các yêu cầu chi tiết đối với phương pháp trực tiếp vẫn chưa có, vì\r\nvậy hiện nay vẫn sử dụng phương pháp đo giống như đo TE số băng hẹp theo Khuyến\r\nnghị P.310 [2] (Hình A.1).
\r\n\r\nHình A.1: Cấu hình đo\r\nTE số
\r\n\r\nA.2.1 Giao diện số
\r\n\r\nGiao diện nối thiết bị đo với thiết bị đầu\r\ncuối cần đo phải có khả năng cung cấp báo hiệu và giám sát cần thiết để thiết\r\nbị đầu cuối hoạt động trong tất cả các chế độ đo kiểm.
\r\n\r\nA.2.2 Đặc tính kỹ thuật của bộ mã hoá/giải mã\r\nchuẩn băng rộng
\r\n\r\nBộ mã hoá/giải mã chuẩn và các bộ phận của nó\r\nphải tuân theo Khuyến nghị G.722 [1]. Các phép đo phải được thực hiện với bộ mã\r\nhoá/giải mã hoạt động ở chế độ 1.
\r\n\r\nA.2.3 Giao diện tương tự
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện bằng cách nối\r\nthiết bị đo với các điểm A và B của bộ mã hoá/giải mã chuẩn (xem Hình 2/G.722\r\n[1]). Để tương thích với thiết bị điện thoại hiện tại, phải sử dụng giao diện\r\nđiện cân bằng 600 Ω.
\r\n\r\nA.2.4 Định nghĩa điểm chuẩn 0 dBr
\r\n\r\nChuyển đổi A/D: Một tín hiệu có mức bằng 0\r\ndBm0 phát ra từ một nguồn 600 Ω sẽ tạo ra một chuỗi tín hiệu số, mức tương tự\r\ntương đương của nó thấp hơn 9 dB so với mức giới hạn cực đại của bộ mã hoá/giải\r\nmã.
\r\n\r\nChuyển đổi D/A: Một chuỗi tín hiệu số mà mức\r\ntương tự tương đương của nó thấp hơn 9 dB so với mức giới hạn cực đại của bộ mã\r\nhoá/giải mã sẽ tạo ra mức 0 dBm0 trên kết cuối 600 Ω.
\r\n\r\nA.3 Yêu cầu của phép đo điện thanh
\r\n\r\nA.3.1 Miệng giả và tai giả
\r\n\r\nĐiểm chuẩn miệng (MRP) và điểm chuẩn tai\r\n(ERP) sử dụng trong các phép đo điện thanh băng rộng được định nghĩa trong Phụ\r\nlục A/P.64 [5].
\r\n\r\nTrong các phép đo chỉ tiêu phát băng rộng\r\nphải sử dụng miệng giả qui định trong Khuyến nghị P.51 [3].
\r\n\r\nChú ý: Nếu sử dụng miệng giả Brỹel &\r\nKjaer kiểu 4227 thì khuyến nghị nên sử dụng tấm bọc hình tròn.
\r\n\r\nKhuyến nghị nên sử dụng tai giả kiểu 3.2 như\r\nmô tả trong Khuyến nghị P.57 [4] để thực hiện các phép đo chỉ tiêu thu của tổ\r\nhợp. Phải sử dụng loại có độ rò thấp.
\r\n\r\nNếu hình dạng của tổ hợp không cho phép sử\r\ndụng tai giả kiểu 3.2 thì có thể sử dụng tai giả kiểu 3.3 hoặc 3.4. Lực tác\r\ndụng lên tai giả phải là lực qui định trong Khuyến nghị P.57 [4].
\r\n\r\nMức áp suất âm phải được qui chuyển tới ERP\r\nsử dụng các hệ số hiệu chỉnh cho trong các Bảng 2a/P.57 và 2b/P.57.
\r\n\r\nA.3.2 Các tín hiệu kích thích
\r\n\r\nNói chung khi đo kiểm nên sử dụng tín hiệu\r\nkích thích giống như tiếng nói, nhưng chú ý rằng tín hiệu phải có chứa các\r\nthành phần tần số đủ cao để đạt được tỉ số tín hiệu trên tạp âm thích hợp cho\r\ncác phép đo. Nếu sử dụng tạp âm hồng thì nó phải giới hạn băng tần trong dải từ\r\n100 Hz đến 8 kHz, sử dụng bộ lọc băng thông có độ dốc tối thiểu 24 dB/octave\r\ntrong băng chuyển tiếp và suy hao ngoài băng tối thiểu 25 dB. Khuyến nghị P.501\r\n[13] trình bày về việc lựa chọn các loại tín hiệu kiểm tra khác nhau, bao gồm\r\ncả các tín hiệu giống như tiếng nói.
\r\n\r\nNếu thiết bị có cơ cấu điều chỉnh tiếng vọng\r\nvà tự động phát hiện tạp âm thì
\r\n\r\nphải áp dụng phương pháp điều chế bật/tắt\r\n(250 ms 'bật" và 150 ms "tắt") [6]. Nếu sử dụng các tín hiệu\r\nđiều chế thì các mức kích thích được qui cho thành phần tín hiệu\r\n"bật". Nguồn tín hiệu hỗn hợp (CSS) như mô tả trong Khuyến nghị P.501\r\n[13] hay tạp âm hồng switched là các tín hiệu điều chế bật/tắt.
\r\n\r\nA.3.3 Độ chính xác của các phép đo và thiết\r\nbị đo
\r\n\r\nĐộ chính xác của các phép đo được thực hiện\r\nbởi các thiết bị đo phải không vượt quá các giới hạn được cho trong Bảng A.1.
\r\n\r\nBảng A.1: Độ chính\r\nxác của các phép đo
\r\n\r\n\r\n Phép đo \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác \r\n | \r\n
\r\n Công suất tín hiệu điện \r\n | \r\n \r\n ±0,2 dB với những mức ≥ -50 dBm \r\n±0,4 dB với những mức < -50 dBm \r\n | \r\n
\r\n Áp suất âm \r\n | \r\n \r\n ±0,7 dB \r\n | \r\n
\r\n Thời gian \r\n | \r\n \r\n ±5 % \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n ±0,2 % \r\n | \r\n
Độ chính xác của các tín hiệu phát ra từ thiết\r\nbị đo phải không vượt quá các giới hạn được cho trong Bảng A.2.
\r\n\r\nBảng A.2: Độ chính\r\nxác của các tín hiệu
\r\n\r\n\r\n Đại lượng \r\n | \r\n \r\n Độ chính xác \r\n | \r\n
\r\n Mức áp suất âm tại điểm chuẩn miệng (MRP) \r\n | \r\n \r\n ±3 dB với các tần số từ 100 Hz đến 200 Hz \r\n±1 dB với các tần số từ 200 Hz đến 8 kHz \r\n±3 dB với các tần số từ 8 kHz đến 16 kHz \r\n | \r\n
\r\n Mức kích thích điện \r\n | \r\n \r\n ±0,4 dB (Chú ý 1) \r\n | \r\n
\r\n Tần số phát \r\n | \r\n \r\n ±2 % (Chú ý 2) \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1: Trên toàn bộ dải tần. \r\nChú ý 2: Khi đo các hệ thống lấy mẫu, nên\r\n tránh các phép đo tại các tần số bằng ước số của tần số lấy mẫu. Có thể sử\r\n dụng dung sai ±2 % của tần số phát để ngăn ngừa vấn đề này, ngoại trừ với tần\r\n số 8 kHz thì chỉ sử dụng dung sai -2 %. \r\n | \r\n
Các kết quả đo phải được hiệu chỉnh với các độ\r\nlệch đo được so với mức danh định.
\r\n\r\nA.4 Các phép đo kiểm đặc tính truyền dẫn
\r\n\r\nA.4.1 Độ nhạy
\r\n\r\nA.4.1.1 Độ nhạy phát
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.1.1.
\r\n\r\nCấu hình đo: như trong Hình A.2.
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nHình A.2: Cấu hình đo\r\nđặc tính độ nhạy phát
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nTín hiệu đo thử được cấp đến MRP như mô tả\r\ntrong Khuyến nghị P.64 [5] với mức áp suất âm bằng -4,7 dBPa. Đo tín hiệu ra tại\r\nđầu ra của bộ mã hoá/giải mã chuẩn.
\r\n\r\nA.4.1.2 Độ nhạy thu
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.1.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: như trong Hình A.3.
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nHình A.3: Cấu hình đo\r\nđặc tính độ nhạy thu
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nNguồn tín hiệu đo thử được nối với đầu vào\r\ncủa bộ mã hoá/giải mã chuẩn với mức bằng -20 dBm0. Các phép đo mức áp suất âm\r\ntại tai giả phải được quy chiếu về ERP sử dụng phương pháp hiệu chuẩn qui định\r\ntrong Khuyến nghị P.57 [4].
\r\n\r\nA.4.2 Hệ số âm lượng phát và thu (SLR và RLR)
\r\n\r\nA.4.2.1 Hệ số âm lượng phát
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.2.1.
\r\n\r\nCấu hình đo: như trong Hình A.2.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nSử dụng đáp ứng độ nhạy phát đo được trong\r\nmục A.4.1.1 để tính hệ số âm lượng phát (SLR) theo mục B.2.1, Phụ lục B.
\r\n\r\nA.4.2.2 Hệ số âm lượng thu
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.2.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: như trong Hình A.3.
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nSử dụng đáp ứng độ nhạy thu đo được trong mục\r\nA.4.1.2 để tính hệ số âm lượng thu (RLR) theo mục B.2.2, Phụ lục B. Không tiến\r\nhành hiệu chuẩn độ rò tai (LE).
\r\n\r\nA.4.3 Các phép đo trắc âm
\r\n\r\nĐối với các phép đo trắc âm, đầu vào của bộ\r\nmã hoá/giải mã chuẩn phải được kết cuối 600 Ω.
\r\n\r\nA.4.3.1 Trắc âm phía người nói
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.3.1.
\r\n\r\nCấu hình đo: như trong Hình A.4.
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nHình A.4: Cấu hình đo\r\nđộ nhạy trắc âm phía người nói
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nCấp một tín hiệu đo thử đến MRP [5]với mức áp\r\nsuất âm bằng -4,7 dBPa. Các phép đo phải được thực hiện với mức âm lượng đặt ở\r\nvị trí sao cho giá trị RLR gần nhất với giá trị RLR danh định qui định trong\r\nmục 4.2.2.
\r\n\r\nCác phép đo áp suất âm tại tai giả [4] được\r\nthực hiện tại các tần số cách nhau 1/3 octave như trong Bảng B.2, được hiệu chuẩn\r\ntheo các mức áp suất âm tại ERP [5] và sau đó STMR được tính theo mục B.3.\r\nKhông tiến hành hiệu chuẩn độ rò tai ( LE ).
\r\n\r\nA.4.3.2 Méo trắc âm
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các Yêu cầu\r\ntrong mục 4.3.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: như trong Hình A.3.
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nMột tín hiệu hình sin có mức bằng -4,7 dBPa\r\nđược cấp đến MRP [5] tại các tần số 200 Hz, 315 Hz, 500 Hz, 1000 Hz và 2000 Hz.\r\nTiến hành đo méo hài bậc 3 của tín hiệu âm tại tai giả tại từng tần số.
\r\n\r\nCộng đại số các mức áp suất âm đo được với\r\ncác hệ số hiệu chuẩn dưới đây (Bảng A.3).
\r\n\r\nBảng A.3: Các hệ số\r\nhiệu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu chuẩn,\r\n dB \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n315 \r\n500 \r\n1000 \r\n2000 \r\n | \r\n \r\n +1 \r\n+2 \r\n+3 \r\n+8 \r\n-3 \r\n | \r\n
Chú ý: Giả thiết là các phép đo được thực\r\nhiện tại DRP, và các kết quả đo cần phải được qui chuẩn về ERP theo các hệ số\r\nhiệu chuẩn trong Bảng A.3 do đặc tính truyền dẫn của ống tai.
\r\n\r\nA.4.4 Các phép đo suy hao đường truyền tiếng\r\nvọng
\r\n\r\nA.4.4.1 Suy hao ghép thiết bị
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các Yêu cầu\r\ntrong mục 4.4.1.
\r\n\r\nCấu hình đo: như trong Hình A.5.
\r\n\r\nHình A.5: Cấu hình đo\r\nsuy hao ghép thiết bị
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nTổ hợp được treo tự do trong không khí sao\r\ncho không làm ảnh hưởng đến ghép nối cơ khí vốn có của tổ hợp (xem Hình A.6).
\r\n\r\nKhông gian đo kiểm phải thực sự là trường tự\r\ndo (không phản xạ âm) cho đến tần số thấp nhất là 100 Hz, và tổ hợp đo kiểm\r\nphải nằm hoàn toàn trong trường tự do. Điều kiện này có thể được đáp ứng khi\r\nkhoảng cách phản xạ âm lớn hơn 50 cm. Mức tạp âm xung quanh phải nhỏ hơn -64\r\ndBPa(A).
\r\n\r\nHình A.6: Vị trí của\r\ntổ hợp cần đo kiểm
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nĐo suy hao từ đầu vào tới đầu ra của bộ mã\r\nhoá/giải mã chuẩn tại các tần số cách nhau 1/12 octave nằm trong khoảng từ 100\r\nHz đến 8 kHz. Tín hiệu đầu vào ở mức 0 dBm0. Suy hao ghép thiết bị có trọng số\r\n(TCLw) được tính trên toàn dải tần từ 100 Hz đến 8 kHz theo mục B.4, Phụ lục B.
\r\n\r\nA.4.4.2 Tính ổn định suy hao
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các Yêu cầu\r\ntrong mục 4.4.2.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\na) Tổ hợp với mạch truyền dẫn được kích hoạt\r\nhoàn toàn phải được đặt trên một trong 3 mặt phẳng, 3 mặt phẳng này phải nhẵn,\r\ncứng và trực giao với nhau tạo thành một góc. Mỗi mặt phẳng có kích thước 0,5 m\r\nx 0,5 m. Trên mặt phẳng đặt tổ hợp vạch một đường chéo đi qua đỉnh của góc,\r\ntrên đó đánh dấu một điểm chuẩn cách đỉnh góc tạo bởi 3 mặt phẳng một đoạn bằng\r\n250 mm như trong Hình A.7.
\r\n\r\nb) Tổ hợp phải được đặt lên mặt phẳng trên\r\ntheo cách như sau:
\r\n\r\n- Ống nói và ống nghe úp xuống mặt phẳng;
\r\n\r\n- Tổ hợp được đặt đồng trục với đường chéo\r\nsao cho ống nghe đặt gần phía đỉnh của góc tạo bởi 3 mặt phẳng;
\r\n\r\n- Đầu của tổ hợp trùng với điểm chuẩn như\r\ntrong Hình A.7.
\r\n\r\nHình A.7: Vị trí đặt\r\ntổ hợp trong phép đo tính ổn định suy hao
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nVới tín hiệu đầu vào 0 dBm0, suy hao từ đầu vào\r\nđến đầu ra của bộ mã hoá/giải mã chuẩn được đo tại các tần số cách nhau 1/12\r\noctave trong dải tần từ 100 Hz đến 8 kHz.
\r\n\r\nA.4.5 Méo
\r\n\r\nA.4.5.1 Méo hướng phát
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.5.1.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nMột tín hiệu hình sin tại tần số đo kiểm được\r\ncấp cho MRP. Mức của tín hiệu này được điều chỉnh cho đến khi tín hiệu đầu ra\r\ncủa bộ mã hoá/giải mã chuẩn có mức bằng -10 dBm0. Mức âm tại MRP [5] này được\r\nđịnh nghĩa là mức chuẩn âm (ARL).
\r\n\r\nTín hiệu đo thử được cấp ở các mức: -46, -40,\r\n-35, -30, -24, -17, -10, -5, 0, 5, 10, 15, 18 dB so với ARL, với mức áp suất âm\r\ntại miệng giả không vượt quá +6 dBPa.
\r\n\r\nTiến hành đo tỉ số công suất tín hiệu trên\r\nméo tổng tại đầu ra của bộ mã hoá/giải mã chuẩn.
\r\n\r\nA.4.5.2 Méo hướng thu
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.5.2.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nMột tín hiệu hình sin tại tần số đo kiểm được\r\ncấp cho đầu vào của bộ mã hoá/giải mã chuẩn tại các mức sau: -56, -50, -45,\r\n-40, -34, -30, -27, -20, -15, -10, -5, 0, 5, 8 dBm0.
\r\n\r\nĐo tỉ số công suất tín hiệu trên méo tổng tại\r\ntần số 1 kHz sau đó cộng thêm 6 dB.
\r\n\r\nChú ý: Phép đo này được thực hiện tại DRP và\r\ncác kết quả đo cần được quy chiếu về ERP, việc quy chiếu này cần hiệu chuẩn 6\r\ndB do đặc tính truyền dẫn của ống tai.
\r\n\r\nA.4.6 Tạp âm
\r\n\r\nA.4.6.1 Tạp âm hướng phát
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.6.1.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nTrong điều kiện môi trường tĩnh (tạp âm xung\r\nquanh nhỏ hơn -64 dBPa(A), tiến hành đo mức tạp âm tại đầu ra của bộ mã\r\nhoá/giải mã chuẩn bằng thiết bị đo có trọng số A theo IEC 60651 [8].
\r\n\r\nA.4.6.2 Tạp âm hướng thu
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.6.2.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nĐầu vào của bộ mã hoá/giải mã chuẩn được kết\r\ncuối 600 Ω. Tiến hành đo phổ tạp âm ở tai giả tại các tần số cách nhau 1/3\r\noctave và các hệ số hiệu chuẩn trong Bảng 2a/P.57 [4] được sử dụng để quy chuẩn\r\nvề ERP. Sau đó tính toán mức tạp âm có trọng số A tại ERP.
\r\n\r\nA.4.7 Các tín hiệu ngoài băng
\r\n\r\nA.4.7.1 Phân biệt với các tín hiệu ngoài băng
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.7.1.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nMột tín hiệu chuẩn tần số 1 kHz được cấp cho\r\nMRP với mức áp suất âm bằng -4,7 dBPa như mô tả trong Khuyến nghị P.64 [5].\r\nTiến hành đo mức của tín hiệu đầu ra bộ mã hoá/giải mã chuẩn.
\r\n\r\nTổ hợp được đặt trong trường tự do khi phát\r\ntín hiệu tần số 8 kHz, 9 kHz, 10 kHz, 12 kHz, 13 kHz và 15 kHz.
\r\n\r\nTrường phát phải tương tự một sóng âm phẳng, song\r\nsong với mặt phẳng chuẩn tai với hướng truyền lan về phía ống nói của tổ hợp.
\r\n\r\nTín hiệu đầu vào ống nói được đo bằng ống nói\r\nthử nghiệm đã được hiệu chuẩn (đường kính < 3,2 mm) đặt gần tâm của cổng vào\r\nâm của tổ hợp khi tổ hợp đặt ở vị trí LRGP [5].
\r\n\r\nMức của các tín hiệu ngoài băng bằng -4,7\r\ndBPa, được đo bằng ống nói thử nghiệm. Mức của tần số ảnh được đo tại giao diện\r\nđầu ra của bộ mã hoá/giải mã chuẩn.
\r\n\r\nA.4.7.2 Các tín hiệu thu giả ngoài băng
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.7.2.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nTổ hợp được gắn ở LRGP [5] và ống nghe được\r\náp vào tai giả [4].
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nVới các tín hiệu đầu vào ở tần số 200, 350, 500\r\nvà 1000, 2000, 3500, 5000 và 7000 Hz có mức 0 dBm0 được cấp cho cổng vào của bộ\r\nmã hoá/giải mã chuẩn, tiến hành đo mức của các tín hiệu tần số ảnh giả ngoài\r\nbăng ở các tần số chọn lựa dưới 16 kHz tại tai giả và kết quả đo được hiệu\r\nchuẩn về ERP [5].
\r\n\r\nCác hệ số hiệu chuẩn cho mức áp suất âm tại\r\nERP [5] trong dải tần 8 kHz và 16 kHz được cho trong Bảng A.4.
\r\n\r\nBảng A.4: Các hệ số\r\nhiệu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Tần số, kHz \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu chuẩn,\r\n dB \r\n | \r\n
\r\n 9,0 \r\n9,5 \r\n10,0 \r\n10,7 \r\n11,3 \r\n12,0 \r\n12,7 \r\n13,5 \r\n14,3 \r\n15,1 \r\n16,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n21,0 \r\n18,0 \r\n14,0 \r\n13,0 \r\n11,0 \r\n5,0 \r\n2,0 \r\n4,0 \r\n0,0 \r\n-2,0 \r\n | \r\n
A.4.8 Các phép đo trễ
\r\n\r\nMục đích:
\r\n\r\nĐể chứng minh tính phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong mục 4.8.
\r\n\r\nCấu hình đo:
\r\n\r\nNhư Hình A.8. Tổ hợp được gắn ở LRGP [5] và\r\nống nghe được áp vào tai giả [4].
\r\n\r\nHình A.8: Cấu hình đo\r\ntrễ
\r\n\r\nTiến hành đo:
\r\n\r\nTrễ nhóm theo hướng phát và hướng thu phải\r\nđược đo một cách riêng biệt từ MRP [5] đến giao diện số và từ giao diện số đến\r\nERP [5] .
\r\n\r\nTrễ nhóm phải được đo cho hướng phát (Ds) và\r\nhướng thu (Dr) như Hình A.8. Mức âm vào phải là ARL, như được định nghĩa trong\r\nmục 3.1.
\r\n\r\nTrễ nhóm tại mỗi giá trị tần số danh định\r\n(f0) được rút ra từ phép đo độ dịch pha tại các tần số tương ứng f1 và f2 như\r\ntrong Bảng A.5.
\r\n\r\nBảng A.5: Các tần số\r\nsử dụng trong phép đo trễ
\r\n\r\n\r\n f0, Hz \r\n | \r\n \r\n f1, Hz \r\n | \r\n \r\n f2, Hz \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n6000 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n5990 \r\n | \r\n \r\n 1010 \r\n6010 \r\n | \r\n
Tại mỗi giá trị tần số f0, phép đo\r\ntrễ được tiến hành theo các bước sau:
\r\n\r\n- Phát tần số f1 từ máy phân tích\r\nđáp ứng tần số;
\r\n\r\n- Đo độ dịch pha p1 (độ) giữa CH1\r\nvà CH2;
\r\n\r\n- Phát tần số f2 từ máy phân tích\r\nđáp ứng tần số;
\r\n\r\n- Đo độ dịch pha p2 (độ) giữa CH1\r\nvà CH2;
\r\n\r\n- Tính trễ nhóm tại tần số f0 theo\r\ncông thức:
\r\n\r\n- Tính trễ nhóm trung bình tuyệt đối của D\r\nứng với hai giá trị tần số f0.
\r\n\r\nCác giá trị pha p1 và p2\r\nđo được phải được coi như các giá trị gốc. Khi sử dụng công thức này, trễ nhóm\r\ntại các tần số đặc biệt có thể âm. Cần phải lưu ý không nhầm lẫn hiện tượng này\r\nvới hiện tượng xảy ra khi độ dịch pha vượt qua vị trí 00 hoặc bội số\r\ncủa 3600.
\r\n\r\nTrễ nhóm do miệng giả tạo ra phải được đo\r\nbằng cách đặt ống nói của tai giả tại vị trí MRP [5]. Trễ nhóm của các thiết bị\r\nđo kiểm cũng phải được xác định. Các giá trị trễ này rất cần để hiệu chuẩn kết\r\nquả đo.
\r\n\r\nTrễ nhóm được tính theo công thức:
\r\n\r\nD = Ds + Dr\r\n- DE
\r\n\r\nTrong đó DE là trễ nhóm của thiết\r\nbị đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Độ nhạy
\r\n\r\nB.1.1 Độ nhạy phát
\r\n\r\nĐộ nhạy phát của TE tại một tần số xác định\r\nhoặc trong một dải tần số hẹp được tính theo công thức:
\r\n\r\ndBV/Pa
trong đó: VJ là điện áp đo được\r\ntrên kết cuối 600 Ω;
\r\n\r\npm là áp suất âm\r\ntại điểm chuẩn miệng.
\r\n\r\nB.1.2 Độ nhạy thu
\r\n\r\nĐộ nhạy thu của TE tại một tần số xác định\r\nhoặc ở một dải tần số hẹp khi đo trực tiếp với tai giả tuân thủ Khuyến nghị\r\nP.57 [4] được tính theo công thức:
\r\n\r\ndBPa/V
trong đó: pe là áp suất âm đo được\r\ntại điểm chuẩn tai;
\r\n\r\n là một nửa sức điện\r\nđộng tại nguồn trở kháng 600 Ω.
B.2 Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu\r\n(SLR và RLR)
\r\n\r\nB.2.1 Hệ số âm lượng phát (SLR)
\r\n\r\nHệ số âm lượng phát (SLR) được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nSLR =
trong đó: m là hằng số, m = 0,175;
\r\n\r\nWsi là trọng số\r\nphát tại tần số fi, cho trong Bảng B.1;
\r\n\r\nSi là độ nhạy phát\r\ntại tần số fi, Si = SmJ (fi).
\r\n\r\nBảng B.1: Các trọng\r\nsố Wi để tính SLR và RLR
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n Tần số fi,\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n Wsi \r\n | \r\n \r\n Wri \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n13 \r\n14 \r\n15 \r\n16 \r\n17 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n250 \r\n315 \r\n400 \r\n500 \r\n630 \r\n800 \r\n1000 \r\n1250 \r\n1600 \r\n2000 \r\n2500 \r\n3150 \r\n4000 \r\n | \r\n \r\n 76,9 \r\n62,6 \r\n62,0 \r\n44,7 \r\n53,1 \r\n48,5 \r\n47,6 \r\n50,1 \r\n59,1 \r\n56,7 \r\n72,2 \r\n72,6 \r\n89,2 \r\n117,0 \r\n | \r\n \r\n 85,0 \r\n74,7 \r\n79,0 \r\n63,7 \r\n73,5 \r\n69,1 \r\n68,0 \r\n68,7 \r\n75,1 \r\n70,4 \r\n81,4 \r\n76,5 \r\n93,3 \r\n113,8 \r\n | \r\n
B.2.2 Hệ số âm lượng thu (RLR)
\r\n\r\nHệ số âm lượng thu được tính theo công thức:
\r\n\r\nRLR =
trong đó: m là hằng số, m = 0,175;
\r\n\r\nWri là trọng số thu\r\ntại tần số fi, cho trong bảng B.1;
\r\n\r\nSi là độ nhạy thu\r\ntại tần số fi, Si = SJe (fi).
\r\n\r\nB.3 Hệ số che trắc âm (STMR)
\r\n\r\nHệ số che trắc âm (STMR) được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nSTMR =
trong đó: m là hằng số, m = 0,225;
\r\n\r\nWMS i là trọng số\r\ntại tần số fi, cho trong Bảng B.2;
\r\n\r\nSi là độ nhạy trắc\r\nâm tại tần số fi, Si = SmeST (fi).
\r\n\r\nBảng B.2: Trọng số WMSi\r\nsử dụng để tính STMR
\r\n\r\n\r\n i \r\n | \r\n \r\n Tần số fi,\r\n Hz \r\n | \r\n \r\n WMSi \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110,4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 107,7 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 104,6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 98,4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 94,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 89,8 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 84,8 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 75,5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 66,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 57,1 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 49,1 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 50,6 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 51,9 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 51,3 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 3150 \r\n | \r\n \r\n 50,6 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 51,0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n 49,7 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 6300 \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8000 \r\n | \r\n \r\n 52,8 \r\n | \r\n
Độ nhạy trắc âm đo được từ miệng giả tới ống\r\nnghe được tính theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó: pm là áp suất âm tại\r\nđiểm chuẩn miệng;
\r\n\r\npe là áp suất âm đo\r\nđược tại điểm chuẩn tai với tổ hợp được đặt tại vị trí vòng chắn hệ số âm lượng\r\n(LRGP).
\r\n\r\nB.4 Suy hao ghép thiết bị có trọng số
\r\n\r\nNếu suy hao đường truyền tiếng vọng ở dạng\r\nbiểu đồ (hay số liệu đo phù hợp), suy hao tiếng vọng có thể tính toán theo\r\nnguyên tắc sau:
\r\n\r\n- Chia dải tần (300 đến 3400 Hz) thành N dải\r\ncon với độ rộng dải tần (tính theo thang logarit) như nhau;
\r\n\r\n- Đọc suy hao tại N+1 tần số (vị trí biên của\r\nN dải tần), tính tỉ số công suất đầu ra trên công suất đầu vào Ai từ\r\nsuy hao Li tại tần số fi theo công thức: Ai = 10-Li/10;
\r\n\r\n- Tính suy hao ghép thiết bị theo công thức:
\r\n\r\nTCLw = -10 log10
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nDANH\r\nMỤC CÁC ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
\r\n\r\nPhụ lục này liệt kê các điều khoản của tiêu\r\nchuẩn cùng với các điều khoản tương ứng tham chiếu từ các tài liệu P.64 [5],\r\nP.79 [7], G.122 [9], P.311 [14] của ITU-T và I-ETS 300 245-5 [15] của ETSI.
\r\n\r\nBảng C.1: Danh mục\r\ncác điều khoản tham chiếu
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Tên điều khoản \r\n | \r\n \r\n Điều khoản tham\r\n chiếu tương ứng \r\n | \r\n |
\r\n P.311 [14] \r\n | \r\n \r\n I-ETS 300 245-5\r\n [15] \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy \r\n | \r\n \r\n 4.2 và 5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.4.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu \r\n(SLR và RLR) \r\n | \r\n \r\n 4.1 và 5.1 \r\n | \r\n \r\n 5.4.3 \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Trắc âm \r\n | \r\n \r\n 6.1 và 6.2 \r\n | \r\n \r\n 5.4.4 \r\n | \r\n
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính suy hao hồi âm \r\n | \r\n \r\n 7.1 và 7.2 \r\n | \r\n \r\n 5.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Méo \r\n | \r\n \r\n 4.4 và 5.4 \r\n | \r\n \r\n 5.4.6 \r\n | \r\n
\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n Tạp âm \r\n | \r\n \r\n 4.3 và 5.3 \r\n | \r\n \r\n 5.4.8 \r\n | \r\n
\r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n Các tín hiệu ngoài băng \r\n | \r\n \r\n 4.5 và 5.5 \r\n | \r\n \r\n 5.4.7 \r\n | \r\n
\r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n Trễ \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5.4.10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.1 \r\n | \r\n \r\n Giới thiệu \r\n | \r\n \r\n A.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính kỹ thuật của giao diện điện \r\n | \r\n \r\n A.2 \r\n | \r\n \r\n A.1.4.2 \r\n | \r\n
\r\n A.3 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu của phép đo điện thanh \r\n | \r\n \r\n A.3 \r\n | \r\n \r\n A.1.4.1 và A.1.5 \r\n | \r\n
\r\n A.4.1 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy \r\n | \r\n \r\n A.4.2 và A.5.2 \r\n | \r\n \r\n A.2.1 \r\n | \r\n
\r\n A.4.2 \r\n | \r\n \r\n Hệ số âm lượng phát và thu (SLR và RLR) \r\n | \r\n \r\n A.4.1 và A.5.1 \r\n | \r\n \r\n A.2.2 \r\n | \r\n
\r\n A.4.3 \r\n | \r\n \r\n Các phép đo trắc âm \r\n | \r\n \r\n A.6 \r\n | \r\n \r\n A.2.3 \r\n | \r\n
\r\n A.4.4 \r\n | \r\n \r\n Các phép đo suy hao đường truyền tiếng vọng \r\n | \r\n \r\n A.7 \r\n | \r\n \r\n A.2.4 \r\n | \r\n
\r\n A.4.5 \r\n | \r\n \r\n Méo \r\n | \r\n \r\n A.4.4 và A.5.4 \r\n | \r\n \r\n A.2.5 \r\n | \r\n
\r\n A.4.6 \r\n | \r\n \r\n Tạp âm \r\n | \r\n \r\n A.4.3 và A.5.3 \r\n | \r\n \r\n A.2.7 \r\n | \r\n
\r\n A.4.7 \r\n | \r\n \r\n Các tín hiệu ngoài băng \r\n | \r\n \r\n A.4.5 và A.5.5 \r\n | \r\n \r\n A.2.6 \r\n | \r\n
\r\n A.4.8 \r\n | \r\n \r\n Các phép đo trễ \r\n | \r\n \r\n A.8 \r\n | \r\n \r\n A.2.9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương pháp tính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n B.1 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy \r\n | \r\n \r\n 8, 9 (P.64 [5]) \r\n | \r\n |
\r\n B.2 \r\n | \r\n \r\n Hệ số âm lượng phát và hệ số âm lượng thu (SLR\r\n và RLR) \r\n | \r\n \r\n 3 (P.79 [7]) \r\n | \r\n |
\r\n B.3 \r\n | \r\n \r\n Hệ số che trắc âm (STMR) \r\n | \r\n \r\n 4 (P.79 [7]) và 10 (P.64 [5]) \r\n | \r\n |
\r\n B.4 \r\n | \r\n \r\n Suy hao ghép thiết bị có trọng số \r\n | \r\n \r\n B.4 (G.122 [9]) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-213:2002 về thiết bị đầu cuối băng rộng (150 ÷ 7000 Hz) – Sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN) – Yêu cầu điện thanh do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-213:2002 về thiết bị đầu cuối băng rộng (150 ÷ 7000 Hz) – Sử dụng tổ hợp cầm tay nối với mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN) – Yêu cầu điện thanh do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-213:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-18 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |