THIẾT\r\nBỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
\r\nSỬ DỤNG KÊNH THUÊ RIÊNG TỐC ĐỘ N x 64 KBIT/S
\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
Terminal equipment\r\nconnected to
\r\nThe public telecommunications networks (ptns)
\r\nUsing digital leased circuits at data rates of N x 64 kbit/s
\r\nTechnical requirements
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ............................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng ................................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn ..................................................................................................
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt ...........................................................................
\r\n\r\n3.1 Thuật ngữ, định nghĩa.........................................................................................................
\r\n\r\n3.2 Các chữ viết tắt .................................................................................................................
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật chung ......................................................................................................
\r\n\r\n4.1 Điểm kết nối mạng .............................................................................................................
\r\n\r\n4.2 Các yêu cầu về điện tại giao diện........................................................................................
\r\n\r\n5. Đặc trưng điện của các mạch trao đổi tại\r\ngiao diện V.11........................................................
\r\n\r\n5.1 Đặc trưng điện của mạch trao đổi cân bằng.........................................................................
\r\n\r\n5.2 Các đặc trưng điện của mạch trao đổi không\r\ncân bằng........................................................
\r\n\r\n6. Đặc trưng điện của các mạch trao đổi giao\r\ndiện V.35..........................................................
\r\n\r\n6.1 Đặc trưng điện của mạch trao đổi cân bằng.........................................................................
\r\n\r\n6.2 Đặc trưng điện của mạch trao đổi không cân\r\nbằng...............................................................
\r\n\r\n7. Đặc trưng điện của giao diện G.703 64\r\nkbit/s.......................................................................
\r\n\r\n7.1 Cổng lối ra.........................................................................................................................
\r\n\r\n7.2 Cổng lối vào.......................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A
\r\n\r\nA.1 Phương pháp đo các đặc trưng điện của\r\ngiao diện V.11......................................................
\r\n\r\nA.2 Phương pháp đo các đặc trưng điện giao\r\ndiện G.703 64 kbit/s............................................
\r\n\r\nA.3 Phương pháp đo các đặc trưng điện tại\r\ngiao diện V.35.......................................................
\r\n\r\nA.4 Các mạch trao đổi tại giao diện...........................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục B
\r\n\r\nB.1 Các loại giắc nối................................................................................................................
\r\n\r\nB.2 Bảng tóm tắt các yêu cầu kỹ thuật......................................................................................
\r\n\r\nB.3 Chuỗi bit giả ngẫu nhiên dài 211-\r\n1 (2047 bit).........................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 216: 2002 “Thiết\r\nbị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc\r\nđộ Nx64 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp\r\ndụng nguyên vẹn nội dung chính của các khuyến nghị ITU-T V.11, V.28, V.35; tiêu\r\nchuẩn ETSI EN 300 290 theo phương pháp bao hàm.
\r\n\r\nĐể giúp cho người sử dụng có các thông tin\r\ncần thiết mà không phải tra cứu nhiều tài liệu khác, các phụ lục tham khảo B1 và\r\nB2 đã được bổ sung vào tiêu chuẩn, trong đó B1 là sơ đồ chân của các giắc cắm\r\ncần thiết, B2 là bảng tham chiếu đến các tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 216: 2002 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ đề nghị và\r\nđược Bộ Bưu chính, Viễn thông (MPT) ban hành theo Quyết định số\r\n34/2002/QĐ-BBCVT ngày 31 tháng 12 năm 2002.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 216: 2002 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT\r\nNỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
\r\n\r\nSỬ DỤNG KÊNH THUÊ\r\nRIÊNG TỐC ĐỘ N x 64 KBIT/S
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 34/2002/QĐ-BBCVT ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn TCN 68 - 216: 2002 quy định các\r\nyêu cầu kỹ thuật tối thiểu về điện và vật lý tại giao diện số kết nối các thiết\r\nbị đầu cuối viễn thông (TTE) vào mạng viễn thông công cộng (PTN) sử dụng kênh\r\nthuê riêng số tốc độ n x 64 kbit/s (với n ¸\r\n31).
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCN 68 - 216: 2002 là sở cứ cho\r\nviệc chứng nhận hợp chuẩn thiết bị, nhằm đảm bảo khả năng cùng hoạt động với\r\nmạng.
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCN 68 - 216: 2002 không đề cập\r\nđến các yêu cầu về an toàn điện và tương thích điện từ. Các yêu cầu này được\r\nquy định trong các tiêu chuẩn ngành liên quan như TCN 68 - 190: 2000 và TCN 68\r\n- 191: 2000.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu chuẩn
\r\n\r\n[1] ETSI EN 300.290: 2001: “Access and\r\nTerminal (AT) 64 kbit/s digital unrestricted leased line with octet integrity (D64U);\r\nTerminal equipment interface”.
\r\n\r\n[2] ITU-T Recommendation V.11: “Electrical\r\ncharacteristics for balanced double-current interchange circuits operating at\r\ndata signaling rates up to 10 Mbit/s”; 1996.
\r\n\r\n[3] ITU-T Recommendation V.28: “Electrical\r\ncharacteristics for unbalanced double-current interchange circuits”; 1996.
\r\n\r\n[4] ITU-T Recommendation V.35: “Data\r\ntransmission at 48 kbit/s using 60-108 kHz group band circuits”; 1996.
\r\n\r\n[5] ITU-T Recommendation G.703: “Physical/electrical\r\ncharacteristics of hierarchical digital interfaces”; 1998.
\r\n\r\n[6] ISO/IEC 2593: 1993: “Information\r\ntechnology - Telecommunications and information exchange between systems - 34\r\npole DTE/DCE interface connector mateability dimensions and contact number\r\nassignments”.
\r\n\r\n[7] ISO/IEC 4902: 189: “Information\r\ntechnology - Data communication - 37 pole DTE/DCE interface connector and\r\ncontact number assignments”.
\r\n\r\n[8] HKTA 2030. Network Connection\r\nspecification for connection of Customer Premises Equipment (CPE) to the public\r\ntelecommunications network (PTNs) using digital leased circuits at data rates\r\nof nx64 kbit/s; March 1999.
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định\r\nnghĩa và các chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1 Thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\nKênh thuê riêng: là phương tiện viễn\r\nthông của mạng viễn thông công cộng cung cấp các đặc tính truyền dẫn xác định\r\ngiữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch mà người\r\nsử dụng có thể điều khiển được (ví dụ: chuyển mạch theo yêu cầu).
\r\n\r\nĐiểm kết cuối mạng: là các kết nối vật\r\nlý và các thông số kỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng viễn thông\r\ncông cộng, giúp cho việc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua mạng viễn\r\nthông đó.
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối viễn thông (TTE): là thiết bị nối với\r\nmạng viễn thông công cộng hoặc mạng nội bộ hoặc mạng viễn thông chuyên dụng có\r\nnghĩa là: nối trực tiếp với kết cuối của mạng viễn thông hoặc liên kết với một\r\nmạng đã được nối trực tiếp hoặc gián tiếp tới kết cuối của mạng viễn thông để\r\ngửi, nhận hoặc xử lý thông tin.
\r\n\r\n3.2 Các chữ viết tắt
\r\n\r\nASD Bộ phát hiện trạng thái
\r\n\r\nDC Dòng một chiều
\r\n\r\nDCE Thiết bị đầu cuối mạch số liệu
\r\n\r\nDTE Thiết bị đầu cuối số liệu
\r\n\r\nEMC Tương thích điện từ
\r\n\r\nIP Điểm kết nối
\r\n\r\nLCL Suy hao chuyển đổi dọc
\r\n\r\nNTP Điểm kết cuối mạng
\r\n\r\nppm Phần triệu
\r\n\r\nPRBS(211- 1) Chuỗi bit giả\r\nngẫu nhiên (theo quy định ở mục 2.1 của Khuyến nghị ITU O.152)
\r\n\r\nPTN Mạng viễn thông công cộng
\r\n\r\nr.m.s Giá trị hiệu dụng
\r\n\r\nTTE Thiết bị đầu cuối viễn thông
\r\n\r\nUI Khoảng đơn vị
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Điểm kết nối mạng
\r\n\r\n4.1.1 Vị trí
\r\n\r\nNhư hình 1.
\r\n\r\nHình 1: Điểm kết nối\r\nTTE với giao diện số nx 64 kbit/s
\r\n\r\n4.1.2 Yêu cầu
\r\n\r\nThiết bị của nhà khai thác được lắp đặt và đi\r\ncáp tại nhà thuê bao để cung cấp điểm kết nối tới thiết bị đầu cuối TTE. Thiết\r\nbị của nhà khai thác có thể sử dụng cùng nguồn điện 220 V (AC) ± 10% hoặc 48 V\r\n(DC) ± 10% của TTE trong nhà thuê bao.
\r\n\r\n4.1.3 Loại giắc nối
\r\n\r\nLoại giắc nối tuỳ thuộc vào giao diện sử\r\ndụng.
\r\n\r\n- Giao diện V.35 sử dụng giắc nối 34 chân\r\ntheo tiêu chuẩn ISO 2593 (M34).
\r\n\r\n- Giao diện V.11 sử dụng giắc nối 37 chân\r\ntheo tiêu chuẩn ISO 4902 (DB37).
\r\n\r\n- Giao diện G703 64 kbit/s sử dụng giắc nối\r\nloại 8 chân theo tiêu chuẩn ISO/IEC 10173.
\r\n\r\n4.2 Các yêu cầu về điện tại giao diện
\r\n\r\n4.2.1 Loại giao diện
\r\n\r\nGiao diện số ứng với điểm kết nối của TTE là\r\nmột trong các loại chính sau:
\r\n\r\na) V.35;
\r\n\r\nb) V.11 hoặc
\r\n\r\nc) G.703 64 kbit/s.
\r\n\r\n4.2.2 Tốc độ số liệu và định thời
\r\n\r\n4.2.2.1 Tốc độ số liệu
\r\n\r\nTTE phải có khả năng hoạt động với tốc độ n x\r\n64 kbit/s với n = 1 ¸ 31, dung sai tốc độ\r\n± 10-4.
\r\n\r\n4.2.2.2 Định thời
\r\n\r\n- TTE phải có khả năng hoạt động trong chế độ\r\nđịnh thời tớ (trạng thái mặc định) và chế độ định thời chủ là tuỳ chọn.
\r\n\r\n- Giao diện thiết bị đầu cuối dùng cho các\r\nkênh thuê riêng tốc độ 64 kbit/s, cung cấp các kết nối điểm - điểm, hai hướng\r\nsử dụng tín hiệu định thời do mạng cung cấp. Phân bố tín hiệu định thời là đồng\r\nhướng.
\r\n\r\n5. Đặc trưng điện của\r\ncác mạch trao đổi tại giao diện V.11
\r\n\r\n5.1 Đặc trưng điện của mạch trao đổi cân bằng
\r\n\r\nĐặc trưng điện của các mạch trao đổi cân bằng\r\n(mạch 103, 104, 113, 114 và 115 trong bảng 2) tuân thủ khuyến nghị ITU-T V.11,\r\nđược trích dẫn nguyên vẹn sau đây.
\r\n\r\n5.1.1 Minh họa tượng trưng mạch trao đổi cân\r\nbằng
\r\n\r\nThiết bị tại hai phía của giao diện có thể\r\nkết hợp máy phát và thu theo cách bất kỳ. Minh họa tượng trưng của mạch trao\r\nđổi trong hình 2 mô tả điểm trao đổi máy phát và điểm trao đổi tải.
\r\n\r\nTrong các ứng dụng truyền số liệu, cáp giao\r\ndiện được cấp bởi DTE. DTE và cáp giao diện tạo ra một đường phân định với DCE.\r\nĐường phân định này cũng được gọi là điểm trao đổi như minh họa trong hình 3.
\r\n\r\nVab Điện áp lối ra máy phát giữa\r\ncác điểm A và B
\r\n\r\nVca Điện áp lối ra máy phát giữa\r\ncác điểm C và A
\r\n\r\nVcb Điện áp lối ra máy phát giữa các\r\nđiểm C và B
\r\n\r\nZt Trở kháng kết cuối cáp
\r\n\r\nVg Hiệu điện thế đất
\r\n\r\nA, B và A', B' Các điểm trao đổi
\r\n\r\nC, C' Các điểm trao đổi chuẩn điện áp 0V
\r\n\r\nHình 2: Minh họa\r\ntượng trưng của mạch trao đổi cân bằng
\r\n\r\nHình 3: Minh họa thực\r\ntế của giao diện
\r\n\r\n5.1.2 Các trạng thái tín hiệu máy phát và máy\r\nthu
\r\n\r\n5.1.2.1 Trạng thái tín hiệu máy phát
\r\n\r\nCác trạng thái tín hiệu của máy phát được xác\r\nđịnh bằng điện áp giữa các điểm lối ra A và B trong hình 2.
\r\n\r\nĐiện thế điểm A dương so với điểm B tương ứng\r\nvới trạng thái tín hiệu mạch số liệu là 0 (không có xung); mạch điều khiển và\r\nđịnh thời là ON.
\r\n\r\nĐiện thế điểm A âm so với điểm B ứng với\r\ntrạng thái tín hiệu mạch số liệu là 1 (có xung); mạch điều khiển và định thời\r\nlà OFF.
\r\n\r\n5.1.2.2 Trạng thái tín hiệu máy thu
\r\n\r\nCác mức tín hiệu chênh lệch của máy thu được\r\nquy định trong bảng 1, với VA’ và VB’ tương ứng là điện\r\náp tại điểm A’ và B’ so với điểm C’.
\r\n\r\nBảng 1: Các mức vi\r\nsai có nghĩa của máy thu
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n VA’ - VB’\r\n £ - 0,3 V \r\n | \r\n \r\n VA’ - VB’\r\n ³ + 0,3 V \r\n | \r\n
\r\n Các mạch số liệu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Các mạch điều khiển và định thời \r\n | \r\n \r\n OFF \r\n | \r\n \r\n ON \r\n | \r\n
5.1.3 Máy phát
\r\n\r\n5.1.3.1 Điện trở và điện áp lệch một chiều
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\n- Điện trở giữa điểm A và B của máy phát nhỏ\r\nhơn hoặc bằng 100 W, đủ cân bằng so với\r\nđiểm C.
\r\n\r\n- Trong mọi điều kiện hoạt động, điện áp lệch\r\nmột chiều của máy phát phải nhỏ hơn hoặc bằng 3,0 V.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.1.1.
\r\n\r\n5.1.3.2 Các tham số tĩnh
\r\n\r\na) Hở mạch
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\nKhi nối điện trở 3900 W giữa điểm A và B, trong cả hai trạng\r\nthái nhị phân, biên độ điện áp vi sai V0 phải nhỏ hơn hoặc bằng 6,0\r\nV, cả V0a và V0b không được lớn hơn 6,0 V (hình 4a).
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.1.2a.
\r\n\r\nb) Kết cuối
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\n- Với tải thử là hai điện trở 50 W mắc nối tiếp giữa hai điểm ra A và B.\r\nĐiện áp vi sai Vt không nhỏ hơn giá trị lớn nhất trong hai giá trị:\r\n2,0 V hay 50% biên độ V0 (hình 4b).
\r\n\r\n- Khi thay đổi trạng thái nhị phân, cực tính\r\nVt sẽ bị đảo ngược (-Vt), sự khác nhau về biên độ của Vt\r\nvà -Vt phải nhỏ hơn 0,4 V.
\r\n\r\n- Biên độ điện áp lệch một chiều của máy\r\nphát, V0s, nhỏ hơn hoặc bằng 3,0 V.
\r\n\r\n- Sự khác nhau về biên độ của V0s\r\ntrong hai trạng thái nhị phân phải nhỏ hơn 0,4 V.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.1.2b.
\r\n\r\nc) Ngắn mạch
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\nKhi nối ngắn mạch điểm A và B với điểm C,\r\ndòng qua mỗi điểm lối ra A hay B (trong hình 4c) trong cả hai trạng thái nhị\r\nphân không lớn hơn 150 mA.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.1.2c.
\r\n\r\nd) Ngắt nguồn
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\nKhi ngắt nguồn, với điện áp giữa mỗi lối ra\r\nvà điểm C trong dải từ -0,25 V đến +0,25 V (như trong hình 4d), biên độ dòng rò\r\nlối ra (Ixa và Ixb) không được lớn hơn 100 µA.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.1.2d.
\r\n\r\nHình 4: Máy phát -\r\ncác tham số tĩnh
\r\n\r\n5.1.3.3 Độ cân bằng động điện áp và thời gian\r\nsườn lên của xung
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\n- Với tín hiệu thử lối vào gồm các bit “1” và\r\n“0” có độ rộng xung danh định tb, khi chuyển tiếp giữa hai trạng\r\nthái nhị phân, biên độ tín hiệu lối ra thay đổi đều giữa 0,1 và 0,9 Vss\r\ntrong khoảng thời gian lớn nhất trong hai giá trị: 0,1 tb hoặc 20 ns\r\n(xác định trong hình 5). Sau đó, điện áp tín hiệu sẽ không thay đổi lớn hơn\r\n10%Vss xung quanh giá trị trạng thái ổn định.
\r\n\r\n- Giá trị đỉnh-đỉnh của điện áp do không cân\r\nbằng điện trở gây ra (VE) nhỏ hơn 0,4 V.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.1.3.
\r\n\r\nHình 5: Cân bằng\r\nđộng và thời gian sườn lên của xung
\r\n\r\n5.1.4 Tải
\r\n\r\n5.1.4.1 Các đặc tính
\r\n\r\nTải gồm máy thu (R) và điện trở kết cuối cáp\r\n(Zt) như mô tả trong hình 2. Các đặc trưng điện của máy thu được xác\r\nđịnh theo các tham số trong hình 6, 7 và 8, mô tả trong các mục 5.1.4.2,\r\n5.1.4.3 và 5.1.4.4.
\r\n\r\n5.1.4.2 Dòng - điện áp lối vào máy thu
\r\n\r\n- Với điện áp Via (hoặc Vib)\r\ncó giá trị giữa -10 và +10 V khi Vib (hoặc Via) bằng 0 V,\r\ndòng vào Iia (hay Iib) phải có giá trị trong vùng giới\r\nhạn ở hình 6.
\r\n\r\n- Các giá trị trên áp dụng khi có hoặc không\r\ncó nguồn nuôi.
\r\n\r\nHình 6: Dòng - điện\r\náp lối vào máy thu
\r\n\r\n5.1.4.3 Độ nhạy tín hiệu lối vào DC
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\n- Máy thu phải chuyển trạng thái logic lối ra\r\nchính xác khi Vcm có giá trị trong dải -7 V tới +7 V mà không cần\r\nđiện áp lối vào vi sai (Vi) lớn hơn 300 mV. Đảo ngược cực tính của Vi\r\nlàm cho máy thu chuyển sang trạng thái nhị phân ngược lại.
\r\n\r\n- Điện áp giữa một trong hai lối vào và đất\r\nmáy thu (Vcm) không được lớn hơn 10 V và không làm hỏng máy thu. Máy\r\nthu phải chịu được điện áp vi sai cực đại 12 V giữa các lối vào mà không bị hư\r\nhại.
\r\n\r\n- Khi có tổ hợp điện áp Via và Vib\r\n(hình 7) xác định trong bảng 2 ở lối vào, máy thu phải duy trì được trạng thái\r\nlogic lối ra mà không bị hư hại.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.1.4.
\r\n\r\nHình 7: Độ nhạy lối\r\nvào DC của máy thu
\r\n\r\nBảng 2: Các mức điện\r\náp đầu vào và ra
\r\n\r\n\r\n Điện áp sử dụng (V) \r\n | \r\n \r\n Điện áp lối vào Vi\r\n (V) \r\n | \r\n \r\n Trạng thái nhị phân\r\n lối ra \r\n | \r\n \r\n Mục đích đo kiểm \r\n | \r\n |
\r\n Via \r\n | \r\n \r\n Vib \r\n | \r\n |||
\r\n -12 \r\n0 \r\n+12 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n-12 \r\n0 \r\n+12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n+12 \r\n+12 \r\n-12 \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo an toàn các lối vào của máy thu \r\n | \r\n
\r\n +10 \r\n+4 \r\n-10 \r\n-4 \r\n | \r\n \r\n +4 \r\n+10 \r\n-4 \r\n-10 \r\n | \r\n \r\n +6 \r\n-6 \r\n-6 \r\n+6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n1 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n Duy trì trạng thái logic chính xác tại Vi\r\n = 6 V \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo ngưỡng 300 mV \r\n | \r\n
\r\n +0,30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n }Vcm = 0 V \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,30 \r\n | \r\n \r\n -0,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n +7,15 \r\n | \r\n \r\n +6,85 \r\n | \r\n \r\n +0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n }Vcm = +7V \r\n | \r\n
\r\n +6,85 \r\n | \r\n \r\n +7,15 \r\n | \r\n \r\n -0,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n -7,15 \r\n | \r\n \r\n -6,85 \r\n | \r\n \r\n -0,3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n }Vcm = -7V \r\n | \r\n
\r\n -6,85 \r\n | \r\n \r\n -7,15 \r\n | \r\n \r\n +0,3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
5.1.4.4 Cân bằng lối vào
\r\n\r\nĐộ cân bằng của điện trở lối vào và các thiên\r\náp bên trong máy thu phải đảm bảo cho máy thu duy trì ổn định trạng thái nhị\r\nphân trong các điều kiện được chỉ ra trong hình 8 và được mô tả như sau:
\r\n\r\na) Vi = +720 mV, Vcm\r\nthay đổi trong khoảng -7 V đến +7 V;
\r\n\r\nb) Vi = -720 mV, Vcm\r\nthay đổi trong khoảng -7 V đến +7 V;
\r\n\r\nc) Vi = +300 mV, Vcm là\r\nsóng vuông có giá trị đỉnh - đỉnh 1,5 V tại tốc độ số liệu cao nhất;
\r\n\r\nd) Vi = -300 mV, Vcm là\r\nsóng vuông có giá trị đỉnh - đỉnh 1,5 V tại tốc độ số liệu cao nhất.
\r\n\r\nHình 8: Độ cân bằng\r\nlối vào của máy thu
\r\n\r\n5.1.4.5 Kết cuối
\r\n\r\nSử dụng trở kháng kết cuối cáp (Zt)\r\nlà tuỳ chọn. Trong mọi trường hợp, tổng điện trở tải phải nhỏ hơn 100 W.
\r\n\r\n5.2 Các đặc trưng điện của mạch trao đổi\r\nkhông cân bằng
\r\n\r\nĐặc trưng điện của các mạch trao đổi không\r\ncân bằng (các mạch còn lại của bảng 2) tuân thủ khuyến nghị ITU-T V.28, được\r\ntrích dẫn nguyên vẹn sau đây.
\r\n\r\n5.2.1 Mạch trao đổi tương đương
\r\n\r\nHình 9 là mạch trao đổi tương đương với các\r\ntham số điện được quy định kèm theo.
\r\n\r\nMạch tương đương không phụ thuộc vào vị trí\r\nmáy phát nằm trong thiết bị kết cuối/ mạch số liệu và tải nằm trong thiết bị\r\nđầu cuối số liệu hay ngược lại.
\r\n\r\nTrở kháng của máy phát/ tải bao gồm cả trở\r\nkháng của cáp nằm về phía máy phát/ tải của điểm trao đổi.
\r\n\r\nThiết bị tại hai phía giao diện có thể kết\r\nhợp các máy phát và các máy thu theo tổ hợp bất kỳ.
\r\n\r\nTrong các ứng dụng truyền số liệu, cáp giao\r\ndiện được cấp bởi DTE. DTE và cáp giao diện tạo ra một đường phân định với DCE.\r\nĐường phân định này cũng được gọi là điểm trao đổi và được thực hiện bằng một\r\nbộ giắc nối. Các ứng dụng cũng yêu cầu các mạch trao đổi theo hai hướng như\r\nminh họa trong hình 10.
\r\n\r\nV0: Điện áp máy phát hở mạch
\r\n\r\nR0: Tổng điện trở một chiều hiệu\r\ndụng kết hợp với máy phát, đo tại điểm trao đổi
\r\n\r\nC0: Tổng điện dung hiệu dụng kết\r\nhợp với máy phát, đo tại điểm trao đổi
\r\n\r\nV1: Điện áp tại điểm trao đổi so\r\nvới đất.
\r\n\r\nCL: Tổng điện dung hiệu dụng kết\r\nhợp với tải, đo tại điểm trao đổi
\r\n\r\nRL: Tổng điện trở một chiều hiệu\r\ndụng kết hợp với tải, đo tại điểm trao đổi
\r\n\r\nEL: Điện áp tải hở mạch
\r\n\r\nHình 9: Mạch trao đổi\r\ntương đương
\r\n\r\nHình 10: Minh họa\r\nthực tế của giao diện
\r\n\r\n5.2.2 Tải
\r\n\r\nCác điều kiện để đo trở kháng tải như minh\r\nhọa trong hình 11. Trở kháng phía tải của mạch trao đổi có điện trở một chiều\r\n(RL), trong giới hạn: 3000W\r\n< RL < 7000W.
\r\n\r\nKhi điện áp thử (Em) có biên độ từ\r\n3 V đến 15 V, thì dòng vào (I) đo được phải trong giới hạn:
\r\n\r\nĐiện áp tải hở mạch, (EL) không\r\nđược lớn hơn 2 V. Điện dung rẽ mạch hiệu dụng của tải, (CL), đo tại\r\nđiểm trao đổi không được lớn hơn 2500 pF.
\r\n\r\nHình 11: Mạch kiểm\r\ntra tương đương
\r\n\r\n5.2.3 Máy phát
\r\n\r\nBiên độ điện áp máy phát hở mạch, (V0),\r\ntrên một mạch trao đổi bất kỳ không lớn hơn 15 V.
\r\n\r\nKhông quy định trở kháng phía máy phát (R0\r\nvà C0) của mạch trao đổi. Tuy nhiên, tổ hợp V0 và C0\r\nđược lựa chọn sao cho ngắn mạch giữa hai mạch trao đổi bất kỳ không gây ra dòng\r\nlớn hơn 0,5 A.
\r\n\r\nNgoài ra, khi điện áp hở mạch tải EL\r\n= 0, điện trở tải 3000W < RL\r\n< 7000W, thì điện áp tại\r\nđiểm trao đổi: 5V £ V1 £ 15V .
\r\n\r\nKhông quy định điện dung C0 tại\r\nphía máy phát của mạch trao đổi. Tuy nhiên, cùng với điện trở tải RL,\r\nmáy phát có khả năng tải tất cả các điện dung phía máy phát, C0,\r\ncùng với điện dung tải CL = 2500 pF.
\r\n\r\n5.2.4 Điện áp và mức logic
\r\n\r\nĐiện áp và mức logic đối với các mạch trao\r\nđổi được quy định trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3: Điện áp và\r\nmức logic
\r\n\r\n\r\n Mạch trao đổi \r\n | \r\n \r\n V1 <\r\n - 3 V \r\n | \r\n \r\n V1 >\r\n + 3 V \r\n | \r\n
\r\n Số liệu \r\nĐiều khiển, định thời \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nOFF \r\n | \r\n \r\n 0 \r\nON \r\n | \r\n
5.2.5 Các đặc trưng tín hiệu
\r\n\r\nCác giới hạn sau áp dụng đối với tất cả các\r\ntín hiệu trao đổi (số liệu, điều khiển, định thời) tại điểm trao đổi khi mạch\r\ntrao đổi được nối với mạch thu có tải thoả mãn các yêu cầu xác định trong mục\r\n5.2.2 (trừ nhiễu ngoài).
\r\n\r\na. Tất cả các tín hiệu đi vào vùng chuyển\r\ntiếp sẽ tiếp tục qua vùng này tới trạng thái tín hiệu ngược lại và cho đến khi\r\ncó sự thay đổi trạng thái tín hiệu tiếp theo, ngoại trừ điều kiện như mô tả ở\r\nđiểm f).
\r\n\r\nb. Khi tín hiệu đang trong vùng chuyển tiếp,\r\nkhông có sự đảo ngược hướng thay đổi điện áp, ngoại trừ điều kiện như mô tả ở\r\nđiểm f).
\r\n\r\nc. Đối với các mạch trao đổi điều khiển, thời\r\ngian tín hiệu qua vùng chuyển tiếp khi thay đổi trạng thái không lớn hơn 1 ms.
\r\n\r\nd. Đối với các mạch trao đổi số liệu và định\r\nthời, thời gian tín hiệu qua vùng chuyển tiếp khi thay đổi trạng thái không lớn\r\nhơn giá trị thấp nhất trong hai giá trị sau: 1 ms hoặc 3% chu kỳ danh định của\r\ntrạng thái trên mạch trao đổi.
\r\n\r\ne. Để giảm xuyên âm giữa các mạch trao đổi,\r\ngiá trị cực đại của tốc độ thay đổi điện áp tức thời không được lớn hơn 30 V/µs.
\r\n\r\nf. Khi sử dụng các thiết bị cơ điện trên các\r\nmạch trao đổi, không áp dụng điểm a) và b) cho các mạch trao đổi số liệu.
\r\n\r\n6. Đặc trưng điện của\r\ncác mạch trao đổi giao diện V.35
\r\n\r\n6.1 Đặc trưng điện của mạch trao đổi cân bằng
\r\n\r\nĐặc trưng điện của các mạch trao đổi cân bằng\r\n(mạch 103, 104, 113, 114 của bảng 1) tuân thủ phụ lục II trong khuyến nghị ITU-T\r\nV.35, được trích dẫn nguyên vẹn sau đây.
\r\n\r\n6.1.1 Máy phát
\r\n\r\nMạch này phải tuân theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na. Trở kháng nguồn trong dải từ 50 đến 150 W;
\r\n\r\nb. Điện trở giữa các đầu cuối bị ngắn mạch và\r\nmạch 102: 150 ± 15 W.
\r\n\r\nc. Khi kết cuối bằng tải thuần trở 100 W, điện áp đầu cuối - đầu cuối phải có giá\r\ntrị 0,55 V ± 20%, sao cho đầu cuối A dương so với đầu cuối B khi phát bit “0”\r\nvà trạng thái sẽ đảo lại khi phát bit “1”.
\r\n\r\nd. Thời gian tăng từ điểm 10% tới 90% của bất\r\nkỳ sự thay đổi trạng thái khi kết cuối như trong mục c) phải nhỏ hơn giá trị\r\nlớn nhất trong hai giá trị sau: 1% độ rộng xung danh định của phần tử tín hiệu\r\nbất kỳ hoặc 40 ns.
\r\n\r\ne. Trung bình số học điện áp đầu cuối A so\r\nvới mạch 102 và đầu cuối B so với mạch 102 (điện áp lệch một chiều) không lớn\r\nhơn 0,6 V khi được kết cuối như trong mục c).
\r\n\r\n6.1.2 Tải
\r\n\r\nTải phải tuân theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na. Trở kháng lối vào trong khoảng: 100 ± 10 W, là thuần trở trong dải tần hoạt\r\nđộng;
\r\n\r\nb. Điện trở giữa các đầu cuối ngắn mạch và\r\nmạch 102: 150 ± 15 W.
\r\n\r\n6.1.3 Cáp
\r\n\r\nCáp giao diện phải là cáp kim loại nhiều đôi\r\ncân bằng với giá trị trở kháng đặc tính giữa 80 và 120 W tại tần số cơ bản của dạng sóng định\r\nthời.
\r\n\r\n6.2 Đặc trưng điện của mạch trao đổi không\r\ncân bằng
\r\n\r\nCác đặc trưng điện của các mạch trao đổi\r\nkhông cân bằng (các mạch còn lại của bảng 1) tuân thủ khuyến nghị ITU-T V.28\r\nnhư đã được trích dẫn trong mục 5.2.
\r\n\r\n7. Đặc trưng điện của\r\ngiao diện G.703 64 kbit/s
\r\n\r\n7.1 Cổng lối ra
\r\n\r\n7.1.1 Mã hoá tín hiệu
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\nTín hiệu phát từ cổng lối ra phải tuân theo\r\ncác nguyên tắc mã hoá như sau:
\r\n\r\nBước 1: Một chu kỳ bit 64 kbit/s được chia thành 4\r\nkhoảng đơn vị
\r\n\r\nBước 2: Bit nhị phân 1 được mã hoá thành khối bốn\r\nbit: 1100
\r\n\r\nBuớc 3: Bit nhị phân 0 được mã hoá thành khối bốn\r\nbit: 1010
\r\n\r\nBước 4: Tín hiệu nhị phân được chuyển thành tín\r\nhiệu ba mức bằng cách thay thế luân phiên cực tính các khối.
\r\n\r\nBước 5: Sự thay thế cực tính của các khối\r\nđược thực hiện cứ sau 8 khối, đánh dấu bit cuối trong mỗi byte.
\r\n\r\nCác nguyên tắc chuyển đổi minh họa trong hình\r\n12.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.1.
\r\n\r\nHình 12: Nguyên tắc\r\nmã hóa
\r\n\r\n7.1.2 Dạng xung
\r\n\r\nYêu cầu: Dạng xung tại cổng lối ra phải tuân\r\ntheo các yêu cầu trong bảng 4 và các hình 13, 14.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.2.
\r\n\r\nBảng 4: Dạng xung lối\r\nra
\r\n\r\n\r\n Dạng xung (danh\r\n định là vuông) \r\n | \r\n \r\n Tất cả các xung của\r\n tín hiệu hợp lệ phải tuân theo giới hạn như hình 13 và 14, không kể đến cực\r\n tính \r\n | \r\n
\r\n Cáp cho mỗi hướng truyền \r\n | \r\n \r\n Một đôi dây đối xứng \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử \r\n | \r\n \r\n 120 W,\r\n thuần trở \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh danh định mức cao (có xung) \r\n | \r\n \r\n 1,0 V \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh mức thấp (không xung) \r\n | \r\n \r\n 0 ± 0,1 V \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng xung danh định \r\n | \r\n \r\n 3,9 µs đối với xung đơn \r\n7,8 µs đối với xung kép \r\n | \r\n
\r\n Tỉ lệ biên độ xung dương và âm tính từ điểm\r\n giữa độ rộng xung danh định \r\n | \r\n \r\n Từ 0,95 tới 1,05 \r\n | \r\n
\r\n Tỉ lệ các độ rộng xung dương và âm tính từ điểm\r\n giữa biên độ xung \r\n | \r\n \r\n Từ 0,95 tới 1,05 \r\n | \r\n
Hình 13: Giới hạn đối\r\nvới xung đơn
\r\n\r\nHình 14: Giới hạn\r\nđối với xung kép
\r\n\r\n7.1.3 Định thời lối ra
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối phải có khả năng:
\r\n\r\n- Đồng bộ định thời lối ra với tín hiệu định\r\nthời thu được tại phía thu của giao diện; hay
\r\n\r\n- Đồng bộ định thời lối ra với tín hiệu chuẩn\r\nbên ngoài (chế độ hoạt động cận đồng bộ).
\r\n\r\nChú ý: Yêu cầu trên không loại trừ các nguồn\r\nđịnh thời phụ, ví dụ nguồn xung nhịp nội.
\r\n\r\n7.1.4 Rung pha lối ra
\r\n\r\nYêu cầu: Rung pha đỉnh - đỉnh lối ra không\r\nđược lớn hơn các giá trị quy định trong bảng 5.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.5.
\r\n\r\nBảng 5: Giá trị rung\r\npha lối ra cực đại
\r\n\r\n\r\n Băng thông bộ lọc\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Rung pha lối ra\r\n đỉnh-đỉnh (cực đại) \r\n | \r\n |
\r\n Băng cao \r\n | \r\n \r\n Băng thấp \r\n | \r\n |
\r\n 20 Hz \r\n | \r\n \r\n 20 kHz \r\n | \r\n \r\n 0,25 UI \r\n | \r\n
\r\n 3 kHz \r\n | \r\n \r\n 20 kHz \r\n | \r\n \r\n 0,05 UI \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: 0,25 UI = 3,9 ms; 0,05 UI = 0,78 ms \r\n | \r\n
7.1.5 Trở kháng so với đất
\r\n\r\nYêu cầu: Khi thiết bị đầu cuối có nối đất, trở\r\nkháng so với đất của cổng lối ra phải lớn hơn 1000 W trong dải tần từ 10 Hz tới 1 MHz khi\r\nđo với điện áp tín hiệu thử hình sin có biên độ 2 V r.m.s.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.6.
\r\n\r\n7.1.6 Suy hao chuyển đổi dọc (LCL)
\r\n\r\nYêu cầu: Khi thiết bị đầu cuối có nối đất, suy\r\nhao chuyển đổi dọc cổng lối ra không nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 6.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.7.
\r\n\r\nBảng 6: Suy hao\r\nchuyển đổi dọc lối ra
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Suy hao chuyển đổi\r\n dọc \r\n | \r\n
\r\n 3,4 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 dB \r\n | \r\n
\r\n 3,4 kHz tới 34 kHz \r\n | \r\n \r\n Giảm 20 dB/10 độ chia từ 40 dB xuống 20 dB \r\n | \r\n
\r\n 34 kHz tới 256 kHz \r\n | \r\n \r\n 20 dB \r\n | \r\n
7.2 Cổng lối vào
\r\n\r\n7.2.1 Mã hoá tín hiệu
\r\n\r\nYêu cầu: Cổng lối vào phải giải mã không có\r\nlỗi tín hiệu đã được mã hoá tuân theo các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.3.
\r\n\r\n7.2.2 Giới hạn xung nhịp lối vào
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối phải hoạt động không có lỗi\r\nvới tín hiệu mã hoá theo các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1 trong dải 64\r\nkbit/s ± 100 ppm.
\r\n\r\n7.2.3 Giới hạn rung pha lối vào
\r\n\r\nYêu cầu: Thiết bị đầu cuối phải hoạt động\r\nkhông có lỗi với rung pha lối vào hình sin cực đại quy định trong hình 15 và\r\nbảng 7.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.5.
\r\n\r\nHình 15: Giới hạn\r\nrung pha lối vào
\r\n\r\nBảng 7: Giới hạn rung\r\npha lối vào
\r\n\r\n\r\n Biên độ đỉnh -\r\n đỉnh, UI \r\n | \r\n \r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n ||||
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n f1 \r\n | \r\n \r\n f2 \r\n | \r\n \r\n f3 \r\n | \r\n \r\n f4 \r\n | \r\n
\r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 20000 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: 0,25 UI = 3,9 ms; 0,05 UI = 0,78 ms \r\n | \r\n
7.2.4 Giới hạn suy hao lối vào
\r\n\r\nYêu cầu: Cổng lối vào phải hiểu chính xác tín\r\nhiệu 64 kbit/s lối vào tuân theo các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1 sau khi\r\nqua đôi dây cáp với các đặc tính sau:
\r\n\r\na. Suy hao tuân theo luật , suy hao tại tần số 128 kHz nằm trong\r\ndải từ 0 tới 3 dB;
b. Trở kháng đặc tính bằng 120 W ± 20% trong dải tần từ 200 kHz đến 1\r\nMHz; bằng 120 W ± 10% tại 1 MHz.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.3.
\r\n\r\n7.2.5 Miễn nhiễm với các phản xạ
\r\n\r\nYêu cầu:
\r\n\r\n- Không có lỗi xuất hiện khi tổ hợp của một\r\ntín hiệu thường và một tín hiệu nhiễu qua cáp nhân tạo có suy hao tại tần số\r\n128 kHz nằm trong dải từ 0 tới 3 dB được đưa tới lối vào.
\r\n\r\n- Tín hiệu thường là chuỗi bit giả ngẫu nhiên\r\nđộ dài 211-1 tuân theo quy định ở mục 2.1 của khuyến nghị ITU-T\r\nO.152 (tham khảo phụ lục B.3) và các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1, có dạng\r\nsóng thoả mãn các điều kiện trong hình 13 và 14.
\r\n\r\n- Tín hiệu nhiễu là tín hiệu có cùng dạng như\r\ntín hiệu danh định nhưng có mức thấp hơn so với tín hiệu danh định 20 dB với\r\ntốc độ 64 kbit/s ± 100 ppm, không đồng bộ với tín hiệu danh định.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.3.
\r\n\r\n7.2.6 Suy hao phản xạ
\r\n\r\nYêu cầu: Suy hao phản xạ lối vào tương ứng với\r\nđiện trở 120 W tại giao diện phải\r\nlớn hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong bảng 8.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.4.
\r\n\r\nBảng 8: Suy hao phản\r\nxạ lối vào
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\n | \r\n
\r\n 4 kHz tới13 kHz \r\n | \r\n \r\n 12 dB \r\n | \r\n
\r\n 13 kHz tới 256 kHz \r\n | \r\n \r\n 18 dB \r\n | \r\n
\r\n 256 kHz tới 384 kHz \r\n | \r\n \r\n 14 dB \r\n | \r\n
7.2.7 Trở kháng so với đất
\r\n\r\nYêu cầu: Khi thiết bị đầu cuối có nối đất, trở\r\nkháng so với đất của cổng lối vào phải lớn hơn 1000 W trong dải tần từ 10 Hz đến 1 MHz khi\r\nđo với điện áp tín hiệu thử hình sin có biên độ 2 V r.m.s.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.6.
\r\n\r\n7.2.8 Suy hao chuyển đổi dọc (LCL)
\r\n\r\nYêu cầu: Khi thiết bị đầu cuối có nối đất, suy\r\nhao chuyển đổi dọc của cổng lối vào không nhỏ hơn các giá trị quy định trong\r\nbảng 9.
\r\n\r\nPhép đo: Theo mục A.2.7.
\r\n\r\nBảng 9: Suy hao\r\nchuyển đổi dọc cổng lối vào
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Suy hao chuyển đổi\r\n dọc \r\n | \r\n
\r\n 3,4 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 dB \r\n | \r\n
\r\n 3,4 kHz tới 34 kHz \r\n | \r\n \r\n Giảm 20 dB/10 độ chia từ 40 dB xuống 20 dB \r\n | \r\n
\r\n 34 kHz tới 256 kHz \r\n | \r\n \r\n 20 dB \r\n | \r\n
Ghi chú: Đối với tín hiệu có tốc độ n x 64\r\nkbit/s (n = 2 ¸ 31) được định tuyến qua\r\nthiết bị ghép kênh 2048 kbit/s thì giao diện phải có cùng đặc tính điện/vật lý\r\nvới giao diện 2048 kbit/s.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nA.1 Phương pháp đo các đặc trưng điện của\r\ngiao diện V.11
\r\n\r\nA.1.1 Điện áp lệch một chiều của máy phát
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.1.1.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị 50 W giữa hai điểm A và B.
\r\n\r\n- Đo điện áp giữa A và B, điện áp điểm giữa\r\nhai điện trở và điểm C trong hai trạng thái nhị phân “1” và “0”.
\r\n\r\n- Trong cả hai trường hợp, giá trị tuyệt đối\r\ncủa điện áp lệch một chiều không được lớn hơn 3 V. Thay đổi về giá trị tuyệt\r\nđối của biên độ điện áp lệch một chiều không lớn hơn 0,3 V.
\r\n\r\nHình A.1.1: Đo điện\r\náp lệch một chiều máy phát
\r\n\r\nA.1.2 Các tham số tĩnh
\r\n\r\na) Hở mạch
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.1.2a.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Đo điện áp giữa A và B, giữa A và C, giữa B\r\nvà C trong cả hai trường hợp trạng thái nhị phân là “1” và “0”.
\r\n\r\n- Trong cả hai trường hợp, giá trị tuyệt đối\r\ncủa các điện áp đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng 6,0 V.
\r\n\r\nb) Kết cuối
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.1.2b.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Công tắc S1 ở vị trí đóng, công\r\ntắc S2 ở vị trí mở. Đo điện áp giữa A và B bằng vôn kế V1.\r\nĐây là giá trị V0.
\r\n\r\n- Tiếp theo, công tắc S1 ở vị trí\r\nmở, công tắc S2 ở vị trí đóng. V1 chỉ giá trị điện áp Vt,\r\nV2 chỉ giá trị điện áp Vos.
\r\n\r\n- Thực hiện các bước trên trong cả hai trường\r\nhợp trạng thái nhị phân là “1” và “0”.
\r\n\r\nHình A.1.2: Đo các\r\ntham số tĩnh của máy phát
\r\n\r\nc) Ngắn mạch
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.1.2c.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Đo các giá trị dòng lối ra từ A đến C và từ\r\nB đến C trong cả hai trường hợp trạng thái nhị phân tín hiệu lối ra là “1” và\r\n“0”.
\r\n\r\n- Giá trị tuyệt đối dòng đo được phải nhỏ hơn\r\n150 µA.
\r\n\r\nd) Ngắt nguồn
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.1.2d.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Tắt nguồn máy phát;
\r\n\r\n- Đặt điện áp giữa mỗi đầu ra A, B và điểm C\r\ntrong dải - 0,25 V tới +0,25 V;
\r\n\r\n- Đo dòng lối ra bằng các micro ampe kế A1\r\nvà A2;
\r\n\r\n- Giá trị tuyệt đối của dòng đo được phải nhỏ\r\nhơn 100 µA.
\r\n\r\nA.1.3 Độ cân bằng động điện áp và thời gian\r\nsườn lên của xung
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.1.3.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Máy phát tạo tín hiệu lối vào gồm các xung\r\n“1” và “0” liên tiếp với độ rộng xung tb có thể thay đổi được quanh\r\ngiá trị 200 ns.
\r\n\r\n- Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng giữa hai\r\nđiểm A và B. Giá trị điện áp đỉnh - đỉnh giữa hai điểm A và B phải nhỏ hơn 0,4\r\nV.
\r\n\r\n- Dùng máy hiện sóng đo dạng sóng giữa hai\r\nđiểm C và D. Khi độ rộng xung danh định của tín hiệu thử, tb ³ 200 ns, thời gian sườn lên của xung\r\nđầu ra tr £ 0,1tb.\r\nKhi tb £ 200 ns, thời gian\r\nsườn lên của xung đầu ra tr £\r\n20 ns.
\r\n\r\nHình A.1.3: Đo cân\r\nbằng động điện áp thời gian sườn lên của xung
\r\n\r\nA.1.4 Độ nhạy tín hiệu lối vào DC
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.1.4.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Đặt các điện áp lối vào Via, Vib\r\nvà điện áp Vi theo các giá trị quy định trong bảng A.1. Xác định giá\r\ntrị nhị phân lối ra có tuân thủ theo bảng A.1 hay không.
\r\n\r\nHình A.1.4: Đo độ\r\nnhạy tín hiệu lối vào DC
\r\n\r\nBảng A.1: Các mức\r\nđiện áp thử
\r\n\r\n\r\n Điện áp sử dụng (V) \r\n | \r\n \r\n Điện áp lối vào (V) \r\n | \r\n \r\n Trạng thái nhị phân\r\n lối ra \r\n | \r\n |
\r\n Via \r\n | \r\n \r\n Vib \r\n | \r\n ||
\r\n -12 \r\n0 \r\n+12 \r\n0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n-12 \r\n0 \r\n+12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n+12 \r\n+12 \r\n-12 \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n
\r\n +10 \r\n+4 \r\n-10 \r\n-4 \r\n | \r\n \r\n +4 \r\n+10 \r\n-4 \r\n-10 \r\n | \r\n \r\n +6 \r\n-6 \r\n-6 \r\n+6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n1 \r\n0 \r\n | \r\n
\r\n +0,30 \r\n0 \r\n+7,15 \r\n+6,85 \r\n-7,15 \r\n-6,85 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n+0,30 \r\n+6,85 \r\n+7,15 \r\n-6,85 \r\n-7,15 \r\n | \r\n \r\n +0,3 \r\n-0,3 \r\n+0,3 \r\n-0,3 \r\n-0,3 \r\n+0,3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n0 \r\n1 \r\n1 \r\n0 \r\n | \r\n
A.2 Phương pháp đo các đặc trưng điện giao\r\ndiện G.703 64 kbit/s
\r\n\r\nA.2.1 Mã hoá tín hiệu tại cổng lối ra
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.2.1
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Thiết bị đầu cuối phát luồng bit có cả bit\r\nnhị phân 1 và 0, ví dụ PRBS(211- 1).
\r\n\r\n- Dùng thiết bị đo giám sát luồng bit ra.\r\nTrong khoảng thời gian đo là 5 phút, tối thiểu có 1 phút không lỗi.
\r\n\r\nHình A.2.1: Đo mã hoá\r\ntín hiệu tại cổng lối ra
\r\n\r\nA.2.2 Dạng xung tại cổng lối ra
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.2.2.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Thiết bị đầu cuối phát các xung có khoảng\r\ntrống và dấu. Dùng thiết bị đo, đo biên độ và dạng các xung dương và âm (đo tại\r\ntâm khoảng thời gian xung) và độ rộng xung dương và âm (đo tại điểm giữa danh\r\nđịnh biên độ xung, nghĩa là 0,5 V).
\r\n\r\n- Độ chính xác phép đo phải tốt hơn 30 mV.\r\nThiết bị đo có khả năng ghi lại thành phần DC, băng thông lớn hơn hoặc bằng 200\r\nMHz.
\r\n\r\nHình A.2.2: Đo dạng\r\nxung lối ra
\r\n\r\nA.2.3 Mã hoá, giới hạn suy hao lối vào và\r\nmiễn nhiễm đối với các phản xạ
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.2.3.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Máy đo và máy phát mẫu tạo các tín hiệu là\r\nchuỗi bit giả ngẫu nhiên độ dài (211- 1) tuân theo quy định ở mục\r\n2.1 của khuyến nghị ITU-T O.152 và các nguyên tắc mã hoá trong mục 7.1.1, có\r\ndạng sóng thoả mãn các điều kiện trong hình 13 và 14.
\r\n\r\n- Tín hiệu nhiễu từ máy phát mẫu có cùng dạng\r\nnhư tín hiệu thử với tốc độ 64 kbit/s ± 100 ppm, không đồng bộ với tín hiệu\r\nthử.
\r\n\r\n- Mạng kết hợp có trở kháng 120 W, tín hiệu nhiễu được đưa vào nhánh\r\nsuy hao 20 dB của mạng, tín hiệu thử được đưa vào nhánh có suy hao 0 dB.
\r\n\r\n- Bộ mô phỏng cáp có suy hao 3 dB tại tần số\r\n128 kHz và đặc tính suy hao tuân theo luật
- Giám sát số liệu lối ra trong các điều\r\nkiện:
\r\n\r\na. Không có bộ mô phỏng cáp và tín hiệu\r\nnhiễu, có tín hiệu thử PRBS từ máy đo; và
\r\n\r\nb. Có bộ mô phỏng cáp và không có tín hiệu\r\nnhiễu; và
\r\n\r\nc. Không có bộ mô phỏng cáp và có tín hiệu\r\nnhiễu; và
\r\n\r\nd. Có bộ mô phỏng cáp và có tín hiệu nhiễu.
\r\n\r\n+ Tráo dây nối tới thiết bị đầu cuối và lặp\r\nlại phép đo
\r\n\r\n+ Trong thời gian đo 5 phút, tối thiểu có 1\r\nphút số liệu thu được từ thiết bị đầu cuối giống với tín hiệu được tạo ra.
\r\n\r\nChú ý: Luật của\r\nbộ mô phỏng cáp được áp dụng trong dải tần từ 100 kHz tới 1 MHz.
Hình A.2.3: Đo giới\r\nhạn suy hao lối vào và tính miễn nhiễm đối với các phản xạ
\r\n\r\nA.2.4 Suy hao phản xạ tại cổng lối vào
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.2.4.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Máy phát tạo tín hiệu thử hình sin có biên\r\nđộ đỉnh 1 V tần số giữa 4 kHz và 384 kHz.
\r\n\r\n- Đo điện áp tại một nhánh cầu bằng vôn kế\r\nchọn tần cóp băng thông nhỏ hơn 1 kHz.
\r\n\r\n- Giá trị suy hao phản xạ đo được phải lớn\r\nhơn hoặc bằng các giá trị cho trong bảng 8.
\r\n\r\nHình A.2.4: Đo suy\r\nhao phản xạ tại cổng lối vào
\r\n\r\nA.2.5 Rung pha lối vào và ra
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.2.5.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Thiết bị đầu cuối có thể cấu hình như sau:
\r\n\r\n+ Định thời lối ra chuẩn theo xung nhịp nội,\r\nhoặc
\r\n\r\n+ Định thời lối ra chuẩn theo nguồn xung nhịp\r\nngoài bất kỳ.
\r\n\r\n- Nguồn điều chế có thể ở trong máy phát xung\r\nnhịp hoặc máy phát mẫu. Máy phát mẫu tạo tín hiệu chuỗi giả ngẫu nhiên 211-\r\n1. Phép đo thực hiện với tốc độ số liệu danh định 64 kbit/s. Có thể cần thiết\r\nđồng bộ máy phát mẫu với:
\r\n\r\n+ Cổng lối ra thiết bị đầu cuối khi thiết bị\r\nđầu cuối hoạt động ở chế độ nguồn xung nhịp nội, hoặc
\r\n\r\n+ Với nguồn đồng bộ ngoài khi thiết bị đầu\r\ncuối đồng bộ theo nguồn này để tránh khả năng xảy ra các trượt.
\r\n\r\n- Nguồn điều chế cho lối vào tín hiệu thiết\r\nbị đầu cuối tạo ra các thành phần rung pha hình sin tại các điểm trên đồ thị\r\nhình 15 và bảng 7.
\r\n\r\nTrong thời gian đo, yêu cầu không có lỗi bit\r\nxuất hiện, giá trị rung pha đỉnh - đỉnh tuân theo bảng 5.
\r\n\r\nHình A.2.5: Đo rung\r\npha vào và ra
\r\n\r\nA.2.6 Trở kháng so với đất
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.2.6.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Máy phát tạo tín hiệu hình sin (Vgen)\r\nbiên độ 2V r.m.s ± 20 mV, dải tần từ 10 Hz tới 1 MHz. Đo điện áp thử Vtest.
\r\n\r\n- Giá trị Vtest phải nhỏ hơn 19,2\r\nV r.m.s.
\r\n\r\nHình A.2.6: Đo trở\r\nkháng so với đất
\r\n\r\nA.2.7 Suy hao chuyển đổi dọc
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.2.7.
\r\n\r\nThực hiện:
\r\n\r\n- Máy phát tạo tín hiệu thử hình sin (Vgen)\r\nđiện áp 1 V r.m.s ± 10 mV, tần số bất kỳ trong dải từ 3,4 kHz tới 256 kHz.
\r\n\r\n- Suy hao chuyển đổi dọc phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị\r\ncho trong bảng 6 và bảng 9
Hình A.2.7: Đo suy\r\nhao chuyển đổi dọc
\r\n\r\nA.3 Phương pháp đo các đặc trưng điện tại\r\ngiao diện V.35
\r\n\r\nTương tự như phương pháp đo các đặc trưng\r\nđiện tại giao diện V.11.
\r\n\r\nA.4 Các mạch trao đổi tại giao diện
\r\n\r\nA.4.1 Giao diện V.35
\r\n\r\nCác mạch trao đổi tại giao diện V.35 tuân thủ\r\ntheo bảng A.4.1.
\r\n\r\nBảng A.4.1: Các mạch\r\ntrao đổi tại giao diện V.35
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng \r\n | \r\n
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n Đất tín hiệu \r\n | \r\n
\r\n 103 \r\n | \r\n \r\n Số liệu phát \r\n | \r\n
\r\n 104 \r\n | \r\n \r\n Số liệu thu \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu phát \r\n | \r\n
\r\n 106 \r\n | \r\n \r\n Sẵn sàng phát \r\n | \r\n
\r\n 107 \r\n | \r\n \r\n Mạch số liệu sẵn sàng \r\n | \r\n
\r\n 109 \r\n | \r\n \r\n Phát hiện có tín hiệu đường dây trên kênh\r\n số liệu \r\n | \r\n
\r\n 114 \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu phát \r\n | \r\n
\r\n 115 \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu thu \r\n | \r\n
A.4.2 Giao diện V.11
\r\n\r\nCác mạch trao đổi tại giao diện V.11 tuân thủ\r\ntheo bảng A.4.2
\r\n\r\nBảng A.4.2: Các mạch\r\ntrao đổi tại giao diện V.11
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Chức năng \r\n | \r\n
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n Đất tín hiệu \r\n | \r\n
\r\n 103 \r\n | \r\n \r\n Số liệu phát \r\n | \r\n
\r\n 104 \r\n | \r\n \r\n Số liệu thu \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu phát \r\n | \r\n
\r\n 106 \r\n | \r\n \r\n Sẵn sàng phát \r\n | \r\n
\r\n 107 \r\n | \r\n \r\n Mạch số liệu sẵn sàng \r\n | \r\n
\r\n 109 \r\n | \r\n \r\n Phát hiện có tín hiệu đường dây trên kênh\r\n số liệu \r\n | \r\n
\r\n 113 \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu phát (nguồn DTE) \r\n | \r\n
\r\n 114 \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu phát (nguồn DCE) \r\n | \r\n
\r\n 115 \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu thu (nguồn DCE) \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n Đấu vòng, kiểm tra bảo dưỡng \r\n | \r\n
\r\n 141 \r\n | \r\n \r\n Đấu vòng nội bộ \r\n | \r\n
\r\n 142 \r\n | \r\n \r\n Báo hiệu kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nB.1 Các loại giắc nối
\r\n\r\nB.1.1 Giắc nối 34 chân theo tiêu chuẩn ISO\r\n2593 (M34)
\r\n\r\nHình B.1.1.1: Giắc nối DTE (kích thước theo\r\nmm)
Hình B.1.1.2: Giắc\r\nnối DCE (kích thước theo mm)
\r\n\r\nBảng B.1.1.1: Quy\r\nđịnh chân nối của giắc nối 34 chân ISO 2593
\r\n\r\n\r\n Chân* \r\n | \r\n \r\n Chức năng** \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu mạch theo\r\n ITU-T \r\n | \r\n \r\n Hướng \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chú ý 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất tín hiệu \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n Chung \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu phát \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Sẵn sàng phát \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Mạch số liệu sẵn sàng \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n Phát hiện tín hiệu đường dây trên kênh số\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n Nối số liệu tới đường dây hoặc \r\nĐầu cuối số liệu sẵn sàng (chú ý 2) \r\n | \r\n \r\n 108/1 \r\n108/2 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\nTừ DTE \r\n | \r\n
\r\n J \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị gọi (chú ý 2) \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n F1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n Đấu vòng nội bộ (chú ý 2) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n Đấu vòng/Kiểm tra bảo dưỡng (chú ý 2) \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n Số liệu thu dây A \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n Số liệu thu dây B \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu thu dây A \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n X \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu thu dây B \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu phát dây A \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n AA \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu phát dây B \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n Số liệu phát dây A \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Số liệu phát dây B \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\n | \r\n
\r\n U \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu phát dây A (chú ý 2) \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n F2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n Nhịp tín hiệu phát dây B (chú ý 2) \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n Từ DTE \r\n | \r\n
\r\n BB \r\n | \r\n \r\n F2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n CC \r\n | \r\n \r\n F3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n DD \r\n | \r\n \r\n F4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n EE \r\n | \r\n \r\n F3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n FF \r\n | \r\n \r\n F4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n HH \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n JJ \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n KK \r\n | \r\n \r\n N1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n LL \r\n | \r\n \r\n N2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n MM \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n NN \r\n | \r\n \r\n Chỉ thị kiểm tra (chú ý 2) \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n Tới DTE \r\n | \r\n
\r\n *N = Dùng dành riêng cho quốc gia \r\nF = Dành riêng cho các tiêu chuẩn quốc tế\r\n tương lai, không dùng cho quốc gia. \r\nChú ý: \r\n1. Chân A dành để nối các màn chắn của cáp\r\n giao diện. Màn chắn có thể nối tới đất bảo vệ hoặc đất tín hiệu tại DTE hay\r\n DCE theo các quy định quốc gia. Đất tín hiệu có thể nối với đất bảo vệ tuỳ\r\n theo quy định quốc gia. Cần chú ý tránh các mạch vòng đất có dòng cao. \r\n2. Các chức năng này không có trong khuyến\r\n nghị V.35. \r\n | \r\n
B.1.2 Giắc nối 37 chân theo tiêu chuẩn ISO\r\n4902 (DB37)
\r\n\r\nHình B.1.2.1: Giắc\r\nnối DTE (kích thước theo mm)
\r\n\r\nHình B.1.2.2: Giắc\r\nnối DCE (kích thước theo mm)
\r\n\r\nBảng B.1.2.1: Quy định\r\nchân nối của giắc nối 37 chân ISO 4902
\r\n\r\n\r\n Hàng chân phía trên2) \r\n | \r\n \r\n Hàng chân phía dưới2) \r\n | \r\n \r\n Loại máy thu4) \r\n | \r\n \r\n Hướng tới \r\n | \r\n |||||
\r\n Chân số \r\n | \r\n \r\n Mạch số \r\n | \r\n \r\n Điểm trao đổi3) \r\n | \r\n \r\n Chân số \r\n | \r\n \r\n Mạch số \r\n | \r\n \r\n Điểm trao đổi3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DTE \r\n | \r\n \r\n DCE \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 102b \r\n | \r\n \r\n C-B’ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 108* \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 108* \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n B/C-B’ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n A-A’ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n C-C’ \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 102a \r\n | \r\n \r\n C-B’ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n N - Chân dùng dành riêng cho quốc gia \r\n* - Mạch 108/1 hoặc 108/2 (nếu có một\r\n trong hai) \r\nChú ý: \r\n1. Chân 1 dành để nối các màn chắn của cáp\r\n giao diện. Màn chắn có thể nối tới đất bảo vệ hoặc đất tín hiệu tại DTE hay\r\n DCE theo các quy định quốc gia. Đất tín hiệu có thể nối với đất bảo vệ tuỳ\r\n theo quy định quốc gia. Cần chú ý tránh các mạch vòng đất có dòng cao. \r\n2. Các chân của mỗi hàng được sắp xếp để\r\n tạo cặp nối với cáp nhiều đôi. Mỗi hàng trong bảng biểu thị các chân tạo cặp\r\n tương ứng, ví dụ 2 và 20, 3 và 21. \r\n3. A, A, B, B’, C và C’ chỉ thị các điểm\r\n trao đổi trong hình 2 của khuyến nghị V.10 và V.11. Trong bảng này B/C có\r\n nghĩa gán là B khi sử dụng máy phát V.11 và gán là C khi sử dụng máy phát\r\n V.10. \r\n4. Các loại máy thu quy định trong V.10.\r\n Loại máy thu 1 có nghĩa là có thể sử dụng các máy phát V.10 hoặc V.11. Chỉ\r\n các máy phát V.11 sử dụng cho các mạch 103, 104, 114, 115. Loại máy thu 2 có\r\n nghĩa là sử dụng các máy phát V.10. \r\n | \r\n
B.1.3 Giắc nối loại 8 chân theo tiêu chuẩn\r\nISO/IEC 10173
\r\n\r\nBảng B.1.3.1: Qui\r\nđịnh chân cắm
\r\n\r\n\r\n Tiếp điểm \r\n | \r\n \r\n Giao diện với thiết\r\n bị \r\n | \r\n
\r\n 1 và 2 \r\n | \r\n \r\n Đôi dây thu \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Điểm nối vỏ (nếu có) \r\n | \r\n
\r\n 4 và 5 \r\n | \r\n \r\n Đôi dây phát \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Điểm nối vỏ (nếu có) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Không sử dụng \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Không sử dụng \r\n | \r\n
B.2 Bảng tóm tắt các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n Điều khoản \r\n | \r\n \r\n Nội dung điều khoản \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu đến các\r\n tiêu chuẩn khác \r\n | \r\n |
\r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ thuật chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu về an toàn điện và tương thích\r\n điện từ trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1.1 \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo quá áp quá dòng \r\n | \r\n \r\n Tuân thủ TCN 68 - 140: 1995 \r\n | \r\n \r\n 3.2.7 \r\n | \r\n \r\n TCN 68 -140: 1995 \r\n | \r\n
\r\n 4.1.2 \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo an toàn cho khai thác viên và người\r\n sử dụng \r\n | \r\n \r\n Tuân thủ TCN 68 - 190: 2000 \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n TCN 68 -190: 2000 \r\n | \r\n
\r\n 4.1.3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ người sử dụng khỏi quá áp trên mạng\r\n viễn thông \r\n | \r\n \r\n Tuân thủ TCN 68 - 190: 2000 \r\n | \r\n \r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n TCN 68-190: 2000 \r\n | \r\n
\r\n 4.1.4 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu về tương thích điện từ trường \r\n | \r\n \r\n Tuân thủ TCN 68 - 191: 2000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCN 68-191: 2000 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Điểm kết nối mạng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2.1 \r\n | \r\n \r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n Hình 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2.2 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Nguồn 220 V (AC) ± 10% hoặc 48 V (DC) ± 10% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2.3 \r\n | \r\n \r\n Loại kết nối \r\n | \r\n \r\n Tuỳ thuộc giao diện sử dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ISO 4902 \r\nISO 2593 \r\nISO/IEC 10173 \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu tại giao diện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3.1 \r\n | \r\n \r\n Loại giao diện \r\n | \r\n \r\n V.35; V.11 hoặc G.703 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3.2 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ số liệu và định thời \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ số liệu \r\n | \r\n \r\n n x 64 kbit/s (n = 1 ¸ 31) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Định thời \r\n | \r\n \r\n TTE phải có khả năng hoạt động trong cả hai\r\n chế độ định thời tớ (mặc định) và chủ (tuỳ chọn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3.3 \r\n | \r\n \r\n Các mạch trao đổi tại giao diện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng điện của mạch trao đổi giao diện\r\n V.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng điện của mạch trao đổi cân bằng \r\n | \r\n \r\n Tuân thủ Khuyến nghị V.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.1 \r\n | \r\n \r\n Mạch trao đổi tương đương \r\n | \r\n \r\n Hình 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.2 \r\n | \r\n \r\n Các trạng thái tín hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n Điện áp giữa các điểm A và B trong hình 2 \r\n | \r\n \r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Máy thu \r\n | \r\n \r\n Bảng 1 \r\n | \r\n \r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.3 \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.3.1 \r\n | \r\n \r\n Điện trở và điện áp lệch một chiều \r\n | \r\n \r\n Điện trở £ 100 W \r\nĐiện áp lệch £ 3,0 V \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.3.1 \r\n | \r\n \r\n Các tham số tĩnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Hở mạch \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Kết cuối \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n c) \r\n | \r\n \r\n Ngắn mạch \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n d) \r\n | \r\n \r\n Ngắt nguồn \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2.4 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.3.3 \r\n | \r\n \r\n Độ cân bằng động điện áp và thời gian sườn\r\n lên của xung \r\n | \r\n \r\n VE < 0,4 V \r\ntb ³ 200 ns, tr £ 0,1tb \r\ntb < 200 ns, tr £ 20 ns \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n Tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.4.1 \r\n | \r\n \r\n Các đặc tính \r\n | \r\n \r\n Xác định theo các tham số hình 6 và 7 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.4.2 \r\n | \r\n \r\n Dòng-điện áp lối vào máy thu \r\n | \r\n \r\n Xác định trong hình 6 \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.4.3 \r\n | \r\n \r\n Độ nhạy lối vào DC \r\n | \r\n \r\n Xác định trong bảng 2 \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.4.4 \r\n | \r\n \r\n Cân bằng lối vào \r\n | \r\n \r\n TTE duy trì ổn định trạng thái trong các\r\n điều kiện ở hình 8 và: \r\na) Vi = +720 mV \r\nVcm: -7 V ¸ +7 V \r\nb) Vi = -720 mV \r\nVcm: -7 V ¸ +7V \r\nc) Vi = +300 mV \r\nVcm: = 1,5 V (đỉnh - đỉnh) \r\nd) Vi = -300 mV \r\nVcm= 1,5V (đỉnh - đỉnh) \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.1.4.5 \r\n | \r\n \r\n Kết cuối \r\n | \r\n \r\n Z < 100 W \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.11 \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng điện của mạch trao đổi không cân\r\n bằng \r\n | \r\n \r\n Tuân thủ theo Khuyến nghị V.28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.28 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n Mạch trao đổi tương đương \r\n | \r\n \r\n Hình 9 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.28 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n Tải \r\n | \r\n \r\n 3000W\r\n < RL < 7000W \r\nCL £ 2500 pF \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.28 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.3 \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n V0 £ 15 V \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.28 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.4 \r\n | \r\n \r\n Các mức có nghĩa \r\n | \r\n \r\n Bảng 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.28 \r\n | \r\n
\r\n 5.2.5 \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng tín hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.28 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng điện của giao diện V.35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng điện của mạch trao đổi cân bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phụ lục II \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n 6.1.1 \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n II.3 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Trở kháng \r\n | \r\n \r\n 50 ¸\r\n 150 W \r\n | \r\n \r\n a) \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Điện trở giữa các đầu cuối ngắn mạch và\r\n mạch 102 \r\n | \r\n \r\n 150 ± 15 W \r\n | \r\n \r\n a) \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n c) \r\n | \r\n \r\n Điện áp đầu cuối - đầu cuối \r\n | \r\n \r\n 0,55 V ± 20% \r\n | \r\n \r\n b) \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n d) \r\n | \r\n \r\n Thời gian tăng từ 10 ¸ 90% của bất kỳ sự thay đổi trạng\r\n thái mục c) \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn giá trị lớn nhất trong hai giá trị\r\n 1% độ rộng xung danh định hoặc 40 ns \r\n | \r\n \r\n c) \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n e) \r\n | \r\n \r\n Điện áp lệch một chiều \r\n | \r\n \r\n £\r\n 0,6 V \r\n | \r\n \r\n e) \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n Tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n II.4 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Trở kháng lối vào \r\n | \r\n \r\n 100 ± 10 W \r\n | \r\n \r\n a) \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Điện trở giữa các đầu cuối ngắn mạch và\r\n mạch 102 \r\n | \r\n \r\n 150 ± 15 W \r\n | \r\n \r\n b) \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n 6.1.3 \r\n | \r\n \r\n Cáp \r\n | \r\n \r\n Cáp kim loại nhiều đôi cân bằng trở\r\n kháng 80 ÷ 120 W \r\n | \r\n \r\n II.5 \r\n | \r\n \r\n ITU-T V.35 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng điện của giao diện G.703 64\r\n kbit/s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Cổng lối ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.1.2 \r\n | \r\n \r\n Mã hoá tín hiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.2.1.1 \r\n | \r\n \r\n ITU-T G.703 \r\n | \r\n
\r\n 7.1.2 \r\n | \r\n \r\n Dạng sóng \r\n | \r\n \r\n Bảng 4, hình 13 và 14 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.1.3 \r\n | \r\n \r\n Định thời lối ra \r\n | \r\n \r\n - Từ phía thu \r\n- Từ nguồn ngoài \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.3 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.1.4 \r\n | \r\n \r\n Rung pha lối ra \r\n | \r\n \r\n Bảng 5 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.4 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.1.5 \r\n | \r\n \r\n Trở kháng so với đất \r\n | \r\n \r\n > 1000 W \r\n | \r\n \r\n 5.2.15 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.1.6 \r\n | \r\n \r\n Suy hao chuyển đổi dọc \r\n | \r\n \r\n Bảng 6 \r\n | \r\n \r\n 5.2.1.6 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Cổng lối vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.2.1 \r\n | \r\n \r\n Mã hoá tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Như mục 7.1.1 \r\n | \r\n \r\n 5.2.2.1 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.2.3 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn rung pha lối vào \r\n | \r\n \r\n Hình 15 và bảng 7 \r\n | \r\n \r\n 5.2.2.3 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.2.4 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn suy hao lối vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2.5.5 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.2.5 \r\n | \r\n \r\n Miễn nhiễm với các phản xạ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.2.5.6 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.2.4 \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\n | \r\n \r\n Bảng 8 \r\n | \r\n \r\n 5.2.2.4 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.2.5 \r\n | \r\n \r\n Trở kháng so với đất \r\n | \r\n \r\n > 1000 W \r\n | \r\n \r\n 5.2.2.5 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
\r\n 7.2.6 \r\n | \r\n \r\n Suy hao chuyển đổi dọc \r\n | \r\n \r\n Bảng 9 \r\n | \r\n \r\n 5.2.2.6 \r\n | \r\n \r\n ETSI EN 300 290 \r\n | \r\n
B.3 Chuỗi bit giả ngẫu nhiên dài 211-\r\n1 (2047 bit)
\r\n\r\nChuỗi bit giả ngẫu nhiên này thường được sử\r\ndụng trong các phép đo lỗi và rung pha trên các mạch hoạt động với tốc độ 64\r\nkbit/s và n x 64 kbit/s.
\r\n\r\nChuỗi bit này được phát đi từ một thanh ghi\r\ndịch 11 tầng trong đó các đầu ra của tầng thứ 9 và 11 được cộng mô-đun 2 với\r\nnhau, kết quả sau đó được đưa trở lại đầu vào của tầng thứ nhất.
\r\n\r\nSố tầng của thanh ghi dịch: 11
\r\n\r\nĐộ dài của chuỗi bit giả ngẫu nhiên: 211\r\n- 1 = 2047 bit
\r\n\r\nĐộ dài chuỗi toàn mức 0 dài nhất: 10
\r\n\r\nFile gốc của TCN 68-216:2002 về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ N x 64 kbit/s – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
TCN 68-216:2002 về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ N x 64 kbit/s – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-216:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-31 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |