TỦ LẠNH THƯƠNG MẠI - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT - PHẦN\r\n1: YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nCommercial\r\nrefrigerated cabinets - Technical specifications - Part 1: General requirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7179-1:2002 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 5160-1:1979.
\r\n\r\nTCVN 7179-1:2002 do Ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 86 Máy lạnh biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển\r\nđổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo\r\nquy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a\r\nkhoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định\r\nchi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỦ\r\nLẠNH THƯƠNG MẠI - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nCommercial\r\nrefrigerated cabinets - Technical specifications - Part 1: General requirements
\r\n\r\n1. Phạm vi và lĩnh\r\nvực áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này hướng\r\ndẫn sự lựa chọn và sử dụng vật liệu, quy định việc ghi nhãn và các yêu cầu về\r\ntính năng đối với các tủ lạnh thương mại dùng cho bán/và hoặc trưng bày thực\r\nphẩm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\ndùng cùng với ISO 5160-2, tiêu chuẩn quy định các yêu cầu chi tiết đối với các\r\nkiểu tủ lạnh riêng biệt hoặc các tủ lạnh có ứng dụng đặc biệt.
\r\n\r\nCác điều khoản của tiêu\r\nchuẩn này không có phương pháp thử được quy định kèm theo nên xem là các điều\r\nkhoản để tham khảo.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7180-1:2002 (ISO\r\n1992-1:1974) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - (Phần 1: Tính toán các kích\r\nthước chiều dài, diện tích và dung tích).
\r\n\r\nTCVN 7180-2:2002 (ISO\r\n1992-2:1973) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 2: Điều kiện thử\r\nchung).
\r\n\r\nTCVN 7180-3:2002 (ISO\r\n1992-3:1973) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 3: Thử nhiệt độ).
\r\n\r\nTCVN 7180-4:2002 (ISO\r\n1992-4:1974) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 4: Thử xả băng).
\r\n\r\nTCVN 7180-5:2002 (ISO\r\n1992-5:1974) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 5: Thử ngưng tụ hơi nước).
\r\n\r\nTCVN 7180-6:2002 (ISO\r\n1992-6:1974) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 6: Thử tiêu thụ điện\r\nnăng).
\r\n\r\nTCVN 7180-8:2002 (ISO\r\n1992-8:1978) Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử (Phần 8: Thử va chạm cơ học ngẫu\r\nnhiên).
\r\n\r\nISO 534 Paper -\r\nDetermination of the thickness of single sheets (Giấy - Xác định chiều dày của\r\ntờ giấy).
\r\n\r\nISO 817 Organic\r\nrefrigerants - Number designation (Môi chất lạnh hữu cơ - Ký hiệu bằng số).
\r\n\r\nISO/R 1662 Refrigerating\r\nplants - Safety requirements (Trạm lạnh - Yêu cầu an toàn).
\r\n\r\nISO 4120 Sensory\r\nanalysis - Methodology - Triangular test (Phân tích cảm biến - Phương pháp luận\r\n- Thử tam giác).
\r\n\r\nISO 5160-2 Commercial\r\nrefrigerated cabinets - Technical specifications - Part 2: Particular\r\nrequirements (Tủ lạnh thương nghiệp - Đặc tính kỹ thuật - Phần 2: Các yêu cầu\r\ncụ thể).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Giới hạn chứa\r\n(chất tải) (Load limit): Đối với mỗi phần của tủ, bề mặt có ranh giới gồm có một hoặc\r\nmột số mặt phẳng trên đó có thể bảo quản tất cả các gói thử trong phạm vi của các\r\ngiới hạn đối với cấp nhiệt đã sản phẩm đã công bố.
\r\n\r\n3.2. Đường chứa (chất\r\ntải) (Load line): Đường\r\nranh giới biểu thị mép (cạnh) của bề mặt giới hạn chất tải.
\r\n\r\n3.3. Diện tích giá (làm)\r\nlạnh (Refrigerated shelf area): Diện tích giá ở đó giới hạn chất tải không nhỏ\r\nhơn 100 mm được đo vuông góc với mặt phẳng của giá và trong các ranh giới của giới\r\nhạn chất tải (nào đó).
\r\n\r\nCác diện tích giá làm\r\nlạnh phải được công bố cho mỗi cấp nhiệt độ sản phẩm.
\r\n\r\n3.4. Cửa trưng bày\r\n(Display opening): Tích\r\nsố của chiều dài nhỏ nhất và chiều rộng (hoặc chiều cao, nếu thích hợp) của bề\r\nmặt mở của tủ.
\r\n\r\n3.5. Dung tích tinh\r\n(Net volume): Dung\r\ntích chứa các sản phẩm trong phạm vi giới hạn tải.
\r\n\r\nCác phần (bộ phận) cần\r\ncho hoạt động của tủ lạnh, bao gồm các giá dùng trong tính toán diện tích giá làm\r\nlạnh, phải được lắp như đã định và thể tích của các bộ phận này phải được trừ\r\nđi khi xác định dung tích tinh.
\r\n\r\nMỗi dung tích phải được\r\ncông bố riêng cho mỗi cấp nhiệt độ sản phẩm.
\r\n\r\n3.6. Kích thước bao (Overall\r\ndimensions): Các\r\nkích thước của hình hộp chữ nhật có các cạnh thẳng đứng, chứa tủ lạnh, kể cả các\r\nphụ tùng của tủ lạnh. Đối với các tủ có đáy tháo được, kích thước toàn bộ phải\r\nđược cho khi có đáy và không có đáy.
\r\n\r\n3.7. Điều kiện sử\r\ndụng bình thường (Normal conditions of use): Các điều kiện vận hành xảy ra khi tủ\r\nlạnh, kể cả các phụ tùng lắp thường xuyên với tủ, đã được lắp đặt theo đúng quy\r\nđịnh của nhà sản xuất và được phục vụ cho bán và/hoặc trưng bày thực phẩm. Các hoạt\r\nđộng của những người không phải là kỹ thuật viên cho việc chất tải, dỡ tải, làm\r\nsạch, phá băng, thao tác đối với các bộ điều chỉnh có thể tiếp cận được và các\r\nphụ tùng có thể tháo ra được v.v… theo hướng dẫn của nhà sản xuất, phải ở trong\r\nphạm vi của định nghĩa này, nhưng không được thực hiện các hoạt động bảo dưỡng\r\nhoặc sửa chữa do kỹ thuật viên đảm nhiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Cấu tạo
\r\n\r\n4.1.1. Tủ lạnh và các bộ\r\nphận của tủ lạnh phải có cấu tạo đủ độ bền và cứng vững đối với các điều kiện\r\nvận hành, vận chuyển và sử dụng bình thường, và phải được chú ý đến các điểm\r\nsau:
\r\n\r\na) các phụ tùng hoặc\r\ntrang bị phụ bên trong tủ bao gồm các giá, đồ chứa, thanh treo v.v… và các bộ\r\nphận đỡ các phụ tùng này phải đủ cứng vững đối với chế độ làm việc yêu cầu;
\r\n\r\nb) khi lắp các giá trượt,\r\nthùng trượt, khay trượt hoặc ngăn kéo thì chúng phải giữ nguyên được hình dạng\r\nvà chuyển động dễ dàng khi đầy tải;
\r\n\r\nc) các phụ tùng hoặc\r\ntrang bị phụ di trượt có cữ chặn để tránh không bị tháo rơi ra phải có khả năng\r\ntự chống đỡ được khi đầy tải và được kéo ra tới giới hạn của cữ chặn.
\r\n\r\n4.1.2. Các bộ phận (ví dụ như\r\ncác bộ nung nóng phá băng và khay nước nhỏ giọt) rất có khả năng gây ra nguy hiểm\r\nbất ngờ trong các hoàn cảnh bình thường, phải được bảo vệ có hiệu quả khi lắp đặt\r\nvà vận hành tủ lạnh và hệ thống lạnh.
\r\n\r\nCác hướng dẫn về sử\r\ndụng và làm sạch (vệ sinh) (xem 7.3.b) phải lưu ý tới các sự cố nguy hiểm có\r\nthể xảy ra mà chưa được bảo vệ có hiệu quả.
\r\n\r\n4.1.3. Các đường ống và nối\r\nống đến các bộ phận di động hoặc đàn hồi phải được lắp (gá đặt) sao cho không bị\r\ntắc nghẽn hoặc truyền rung động có hại tới các bộ phận khác. Tất cả các đường\r\nống và nối ống khác phải được kẹp giữ cẩn thận và có đủ độ dài tự do và/hoặc có\r\nbộ giảm rung để tránh bị hư hỏng do mỏi. Nếu cần thiết, các đường ống và van\r\nphải được cách nhiệt đầy đủ.
\r\n\r\n4.1.4. Khi sử dụng các tấm\r\nkính và/ hoặc gương, phải thực hiện đầy đủ các bước để giảm tới mức thấp nhất\r\ncác sự cố nguy hiểm do sự làm sạch bavia hoặc lớp bong tróc gây ra.
\r\n\r\n4.1.5. Không được có các\r\ncạnh sắc hoặc các góc sắc có thể gây ra thương tích trong điều kiện sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\n4.1.6. Ở những chỗ được lắp các\r\nkhay tiêu nước, hứng nước nhỏ giọt hoặc khay bốc hơi, chúng phải có dung tích\r\nđủ lớn và phải dễ tiếp cận để làm sạch (vệ sinh).
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác\r\ncủa nhà sản xuất, khay gom hoặc nhóm các khay gom phần ngưng tụ cần được đổ ra\r\nbằng tay phải có dung tích tương đương với dung tích phần ngưng, khi tủ lạnh\r\nhoạt động bình thường trong thời gian tối thiểu là 40 h ở cấp khí hậu thích hợp\r\nđược dùng cho tủ lạnh.
\r\n\r\n4.1.7. Trong điều kiện sử\r\ndụng bình thường, các chốt cửa và bản lề phải làm việc êm, có hiệu quả và có\r\nkết cấu để vận hành chính xác, không bị mòn quá mức.
\r\n\r\nKhi đóng kín các cửa hoặc\r\nnắp tủ lạnh, dùng để đảm bảo độ kín của không gian làm lạnh, không được có sự\r\nrò rỉ quá mức của không khí xung quanh vào bên trong tủ lạnh và các cửa hoặc nắp\r\nkhông được tự mở ra.
\r\n\r\nĐệm kín phải được làm\r\nbằng vật liệu có đặc tính thích hợp với điều kiện vận hành của tủ lạnh (đặc\r\nbiệt là nhiệt độ).
\r\n\r\nNếu bộ phận kẹp chặt là\r\nbộ phận cơ khí thì phải có cữ chặn hoặc phương tiện khác để tránh cho đệm kín\r\nbị biến dạng quá lớn.
\r\n\r\nĐộ kín của các cửa hoặc\r\nnắp tủ lạnh phải được thử kiểm tra bằng cách gài vào một mảnh giấy có chiều rộng\r\n50 mm, dày 0,08 mm 1 và có chiều dài thích hợp tại một điểm nào đó\r\ncủa đệm kín, và cửa hoặc nắp tủ lạnh được đóng kín một cách bình thường.
\r\n\r\nChú thích - Có thể tìm thấy các điểm\r\nkhông kín bằng cách kiểm tra bề mặt vòng quanh đệm kín khi tủ lạnh được đóng\r\nkín và có đèn sáng ở bên trong.
\r\n\r\nKết quả của phép thử\r\nnày là mảnh giấy không bị trượt một cách tự do.
\r\n\r\nChú thích - Cần chú ý tới vấn đề\r\nlà một số tủ lạnh có các cửa đảm bảo độ kín được lắp với các van giảm áp để cho\r\nphép không khí lọt vào trong một thời gian ngắn để bù độ giảm áp suất tạo ra\r\nbên trong tủ lạnh. Không yêu cầu tiến hành thử nghiệm đối với các van này.
\r\n\r\n4.1.8. Tất cả các mối nối, mối\r\nghép bên trong dung tích tinh phải được thiết kế để ngăn ngừa tới mức tốt nhất\r\ncó thể sự tích tụ của các chất bẩn gây ô nhiễm.
\r\n\r\nTất cả các mối nối,\r\nmối ghép bên trong dung tích tinh phải có kết cấu sao cho có thể dễ dàng lấy đi\r\ncác chất bẩn gây ô nhiễm lắng đọng.
\r\n\r\n4.2. Vật liệu
\r\n\r\n4.2.1. Vật liệu không được\r\nlàm ảnh hưởng chất lượng của sản phẩm được bảo quản, làm phát sinh nấm mốc hoặc\r\ntỏa mùi.
\r\n\r\nTrong điều kiện sử\r\ndụng bình thường, vật liệu tiếp xúc với thực phẩm phải chịu được độ ẩm, không\r\nbị nhiễm độc hoặc làm bẩn thực phẩm.
\r\n\r\n4.2.2. Các bề mặt hoàn thiện\r\nbên trong và bên ngoài tủ lạnh phải bền lâu và có khả năng được làm sạch có\r\nhiệu quả và hợp vệ sinh. Các bề mặt hoàn thiện không được có các vết nứt, sứt\r\nmẻ, vẩy gỉ, vết cọ sát hoặc bị mềm đi trong điều kiện sử dụng bình thường hoặc trong\r\nquá trình làm sạch (vệ sinh).
\r\n\r\n4.2.3. Các bộ phận bằng kim\r\nloại trong cấu trúc của tủ lạnh phải chịu được ăn mòn thích hợp với vị trí đặt\r\ntủ lạnh và chức năng của tủ lạnh.
\r\n\r\n4.3. Sự cách nhiệt
\r\n\r\n4.3.1. Khi xác định các vật\r\nliệu và chiều dày vật liệu dùng cho cách nhiệt, cần quan tâm đến các đặc tính\r\nsau:
\r\n\r\na) sức cản truyền\r\nnhiệt;
\r\n\r\nb) sức cản thấm nước\r\nvà hơi nước;
\r\n\r\nc) tính cách ly nước\r\nở dạng lỏng hoặc băng;
\r\n\r\nd) độ phát xạ của bề\r\nmặt đối với bức xạ;
\r\n\r\ne) không độc hại do\r\ntiếp xúc với lớp phủ;
\r\n\r\nf) không có mùi;
\r\n\r\ng) cần tránh sự ngưng\r\ntụ hơi nước ở phía nóng;
\r\n\r\nh) duy trì được các\r\ntính chất chủ yếu (ví dụ như hình dạng, tính dẫn nhiệt v.v…).
\r\n\r\n4.3.2. Phải dùng các biện\r\npháp thích hợp để ngăn ngừa sự hư hỏng của lớp cách nhiệt do sự xâm nhập của hơi\r\nẩm.
\r\n\r\n4.3.3. Khi không gian cách nhiệt\r\nđược thông hơi với bên trong tủ lạnh, phải có các biện pháp để đảm bảo cho các\r\nhạt vật liệu cách nhiệt không thể lọt vào không gian bày và bảo quản thực phẩm.\r\nĐối với các vật liệu cách nhiệt dạng sợi, lỗ thông cho phép tiếp cận vật liệu cách\r\nnhiệt phải được thiết kế sao cho không thể cắm một que thăm dò có đường kính 1\r\nmm qua lỗ, lực tác dụng lên que thăm dò là không đáng kể.
\r\n\r\n4.4. Hệ thống lạnh
\r\n\r\n4.4.1. Phải có các biện pháp\r\nthích hợp để ngăn không cho nước ngưng tụ trên các bề mặt làm mát của tủ lạnh và\r\ncác bộ phận của tủ lạnh gây ảnh hưởng có hại đến hoạt động của hệ thống lạnh\r\nhoặc các bộ điều chỉnh của hệ thống.
\r\n\r\n4.4.2. Đối với các tủ lạnh được\r\nlắp cửa hoặc nắp, hệ thống lạnh phải được thiết kế sao cho không bị hư hỏng khi\r\nmột cửa hoặc nắp nào đó trong tủ lạnh bất ngờ bị mở ra trong khi tủ lạnh đang\r\nvận hành ở nhiệt độ môi trường tương ứng với cấp khí hậu dùng cho tủ lạnh (xem\r\nTCVN 7180-2:2002).
\r\n\r\nKhi cửa hoặc nắp được\r\ngiữ ở vị trí mở trong điều kiện vận hành bình thường (ví dụ như khi chất tải\r\nsản phẩm), hoặc bất ngờ bị mở ra thì động cơ tự động của thiết bị bảo vệ quá\r\ntải có thể hoạt động.
\r\n\r\n4.4.3. Khi chọn môi chất\r\nlạnh cho hệ thống lạnh; phái chú ý tới các sự cố nguy hiểm có thể xảy ra do\r\nviệc sử dụng một số môi chất lạnh và lỏng truyền nhiệt có tính độc hại, dễ bốc cháy\r\nv.v… ISO/R 1662 có hướng dẫn về vấn đề này.
\r\n\r\n4.4.4. Việc thiết kế và cấu\r\ntạo tất cả các bộ phận chịu áp suất bên trong của hệ thống lạnh phải tính đến\r\náp suất làm việc lớn nhất mà các bộ phận này sẽ phải chịu khi tủ lạnh ở trạng\r\nthái làm việc hoặc không làm việc (xem 6.2.2).
\r\n\r\nTrong trường hợp tủ\r\nlạnh thương nghiệp hoặc các phần cấu thành của tủ lạnh được nạp môi chất lạnh trước\r\nkhi vận chuyển thì phải tính đến nhiệt độ lớn nhất của môi trường trong quá trình\r\nvận chuyển trên đường.
\r\n\r\n4.5. Các linh kiện\r\nđiện
\r\n\r\nCác linh kiện điện\r\nphải phù hợp với các tiêu chuẩn của IEC tương ứng.
\r\n\r\n5. Các đặc tính yêu\r\ncầu và các giới hạn
\r\n\r\n5.1. Kích thước tủ\r\nlạnh
\r\n\r\n5.1.1. Nhà sản xuất phải công\r\nbố các số liệu danh nghĩa sau đây như đã định nghĩa trong TCVN 7180-1:2002:
\r\n\r\na) chiều cao, chiều\r\nsâu và chiều dài toàn bộ của tủ lạnh;
\r\n\r\nb) diện tích của giá lạnh;
\r\n\r\nc) cửa trưng bày;
\r\n\r\nd) dung tích tinh.
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép\r\nđo này khi tủ lạnh không hoạt động nhưng được đặt vào điều kiện môi trường tương\r\nđương với cấp khí hậu được dùng cho tủ lạnh (xem TCVN 7180-2:2002)
\r\n\r\n5.1.2. Dung sai của các kích\r\nthước tủ lạnh phải như sau:
\r\n\r\na) chênh lệch giữa\r\ncác kích thước dài do nhà sản xuất công bố và các kích thước được đo theo TCVN\r\n7180-1:2002 không được lớn hơn:
\r\n\r\nĐối với kích thước\r\n> 1m: ± 3% kích thước do nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\nĐối với kích thước ≤\r\n1m: ± 3mm.
\r\n\r\nb) các giá trị đối\r\nvới b), c) và d) được chỉ ra trong 5.1.1 được xác định theo TCVN 7180-1:2002,\r\nkhông được nhỏ hơn 97% các giá trị do nhà sản xuất công bố.
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu về nhiệt\r\nđộ
\r\n\r\nTính năng của các tủ\r\nlạnh phải tuân theo các yêu cầu được cho trong ISO 5160-2 thích hợp vơi cấp tủ\r\nlạnh đang xét ở cấp hoặc các cấp khí hậu phòng thử đã công bố khi được kiểm tra\r\ntheo các điều kiện và phương pháp thử quy định trong TCVN 7180-2:2002 và TCVN\r\n7180-3:2002.
\r\n\r\n5.3. Sự xả băng
\r\n\r\n5.3.1. Sự tạo thành băng là\r\nmột trở ngại cho truyền nhiệt. Sự tích tụ của nước đá hoặc băng trên các bề mặt\r\ntrong không gian làm lạnh (trừ các bề mặt của các gói thử) cũng như sự tích tụ\r\ncủa nước thải không được làm giảm tính năng của tủ lạnh. Vấn đề này phải được\r\nkiểm tra theo các điều kiện và phương pháp thử quy định trong TCVN 7180-4:2002.
\r\n\r\n5.3.2. Sự xả băng thường dẫn\r\nđến việc tăng nhiệt độ của thực phẩm. Thực phẩm chịu nhiều thay đổi khác nhau về\r\nsố lượng và tần số dao động nhiệt độ. Do đó cần chọn phương pháp xả băng thích\r\nhợp nhất cho thực phẩm bảo quản và tủ lạnh có liên quan sao cho luôn tuân theo các\r\nyêu cầu về nhiệt độ (xem 5.2).
\r\n\r\n5.3.3. Ngoài ra đối với các tủ\r\nlạnh hoặc các bộ phận tủ lạnh khác với các tủ lạnh được xả băng bằng tay, việc\r\nbố trí xả băng được xem là đạt yêu cầu nếu tại lúc kết thúc phép thử (xem TCVN 7180-4:2002),\r\nkhông được có sự tích tụ rõ rệt của nước đá hoặc băng trên các bề mặt trong không\r\ngian làm lạnh (trừ các bề mặt của các gói thử), hoặc sự tích tụ của nước do sự\r\nxả băng tạo ra.
\r\n\r\n5.3.4. Đối với các tủ lạnh\r\nhoặc các bộ phận của tủ lạnh có sự xả băng bằng tay, áp dụng các yêu cầu được quy\r\nđịnh trong 5.3.1 và 5.3.2. Không có phép thử tiêu chuẩn để kiểm tra các yêu cầu\r\nnày; vì thế nhà sản xuất phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết trong chỉ\r\ndẫn cho việc hiệu chỉnh xả băng để đáp ứng được các yêu cầu nêu trên.
\r\n\r\n5.4. Sự ngưng tụ hơi\r\nnước
\r\n\r\n5.4.1. Tính năng của tủ lạnh\r\nkhông được giảm sút do sự ngưng tụ hơi nước khi được kiểm tra theo các điều\r\nkiện và phương pháp thử quy định trong TCVN 7180-5:2002.
\r\n\r\n5.4.2. Tủ lạnh phải được xem\r\nlà đáp ứng yêu cầu nếu báo cáo thử (xem TCVN 7180-5:2002) chỉ ra rằng trong\r\nthời gian thử không có hơi nước ngưng tụ tiếp xúc với gói thử nhỏ giọt trên gói\r\nthử, và tùy theo phương pháp dùng để phát hiện sự ngưng tụ hơi nước, phải đạt được\r\ncác kết quả sau:
\r\n\r\na) khi dùng phương pháp\r\nnhìn bằng mắt, người quan sát đã được đào tạo không nhìn thấy sự ngưng tụ hơi nước\r\ntrên bề mặt ngoài của tủ lạnh; hoặc
\r\n\r\nb) khi nhiệt độ từ\r\nmặt ngoài của tủ lạnh được đo bằng một đầu đo nhiệt độ đo nhanh thì nhiệt độ bề\r\nmặt ngoài tại bất cứ điểm nào cũng không nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 1\r\nđối với các cấp khí hậu phòng thử khác nhau được quy định trong TCVN\r\n7180-2:2002.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Nhiệt độ bề mặt ngoài nhỏ nhất của tủ lạnh
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n khí hậu của phòng thử \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ bề mặt ngoài nhỏ nhất của tủ lạnh, oC \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
5.5. Mùi của vật liệu
\r\n\r\n(xem ISO 4120).
\r\n\r\n5.6. Sự va chạm cơ\r\nhọc ngẫu nhiên
\r\n\r\nTrong điều kiện sử\r\ndụng bình thường, không có thể tiếp xúc với (chạm vào) các bộ phận chuyển động\r\nđể có thể tạo ra sự cố nguy hiểm ngẫu nhiên về cơ học.
\r\n\r\nYêu cầu này phải được\r\nkiểm tra theo TCVN 7180-8:2002, đó là phép thử theo yêu cầu.
\r\n\r\nNếu các tấm (panel) trong\r\nkhông gian bảo quản, ví dụ như các tấm che đường ống dẫn không khí và các quạt,\r\ncó thể được tháo ra mà không dùng đến dụng cụ tháo, thì chúng phải được lắp với\r\nlời cảnh báo rằng nguồn cung cấp điện cho tủ lạnh phải được cắt trước khi tháo\r\ncác tấm ra.
\r\n\r\nLời cảnh báo phải được\r\nviết bằng ngôn ngữ sử dụng chính thức của quốc gia sử dụng tủ lạnh, trước khi\r\nlắp đặt tủ lạnh.
\r\n\r\n6. Phương pháp thử và\r\nkiểm tra
\r\n\r\n6.1. Thử kiểu
\r\n\r\n6.1.1. Khi kiểm tra xác minh\r\ncác đặc tính của một tủ lạnh về nguyên tắc phải áp dụng tất cả các phép thử và\r\nkiểm tra cho cùng một tủ lạnh. Các phép thử và kiểm tra này cũng có thể được thực\r\nhiện riêng cho việc nghiên cứu một đặc tính riêng biệt.
\r\n\r\n6.1.2. Việc lựa chọn, chuẩn bị\r\nvà lắp đặt một tủ lạnh cho thử kiểu, khi cần, phải được thực hiện theo đúng\r\nTCVN 7180-2:2002.
\r\n\r\n6.1.3. Bảng 2 liệt kê các phép\r\nthử và kiểm tra. Các tủ lạnh phải tuân theo các yêu cầu được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này khi dùng phương pháp thử thích hợp.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Các phép thử kiểu và kiểm tra
\r\n\r\n\r\n Các\r\n phép thử kiểu và kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Điều\r\n yêu cầu trong tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Kích thước, diện\r\n tích và dung tích \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7180:2002, Phần 1 và 2 \r\n | \r\n
\r\n Thử nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7180:2002, Phần 2 và 3 \r\n | \r\n
\r\n Thử xả băng \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7180:2002, Phần 2 và 4 \r\n | \r\n
\r\n Thử ngưng tụ hơi nước \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7180:2002, Phần 2 và 5 \r\n | \r\n
\r\n Thử tiêu thụ điện\r\n năng \r\n | \r\n \r\n 7.3c) \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7180:2002, Phần 2 và 6 \r\n | \r\n
\r\n Thử mùi của vật\r\n liệu \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n Đang\r\n được xem xét \r\n | \r\n
\r\n Thử va chạm cơ học ngẫu\r\n nhiên \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7180:2002, Phần 2 và 8 \r\n | \r\n
6.2. Thử trong sản\r\nxuất
\r\n\r\n6.2.1. Tất cả các tủ lạnh\r\ntrong sản xuất phải được thử và kiểm tra đủ để chỉ ra rằng mỗi tủ lạnh đều đạt\r\nyêu cầu như tủ lạnh được đưa vào thử kiểu và toàn tủ lạnh cũng như các bộ phận\r\ncấu thành của tủ lạnh hoạt động chính xác.
\r\n\r\n6.2.2. Tất cả các bộ phận\r\nchứa môi chất lạnh phải tuân theo ISO/R 1662, phần 4, điều 44. Phải có giấy\r\nchứng nhận để đảm bảo rằng yêu cầu này được đáp ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Giới hạn chứa\r\n(chất tải)
\r\n\r\n7.1.1. Mỗi tủ lạnh phải được\r\nghi nhãn rõ ràng và bền vững đường hoặc các đường chất tải có hình dạng được\r\ncho trên hình vẽ, ở bên trong tủ lạnh để chỉ rõ giới hạn chất tải như đã định\r\nnghĩa trong 3.1 (điều 2.1 của TCVN 7180-1:2002). Khi không thể vượt qua được\r\ngiới hạn chất tải thì không cần phải ghi nhãn đường chất tải.
\r\n\r\n7.1.2. Đường chất tải được\r\nchỉ trên hình vẽ phải là đường liên tục hoặc được lặp lại ở các khoảng cách để bảo\r\nđảm rằng không thể không nhìn thấy được. Các nhãn phải có chiều dài tối thiểu là\r\n50 mm và phải chứa ít nhất là một hình tam giác.
\r\n\r\n7.1.3. Khi không thể ghi\r\nnhãn một đường chất tải do kết cấu của tủ lạnh, phải gắn cố định ở vị trí nhìn\r\nthấy được, một hình vẽ phác đường biên để chỉ ra giới hạn chất tải.
\r\n\r\n7.2. Tấm ghi nhãn2
\r\n\r\nMỗi tủ lạnh phải có thông\r\ntin sau được ghi nhãn sao cho dễ đọc và bền lâu ở vị trí có thể tiếp cận được\r\ndễ dàng.
\r\n\r\na) nhãn hiệu hoặc\r\nnhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất (không cần thiết phải cùng một tên như\r\ntên của hệ thống ngưng tụ);
\r\n\r\nb) kiểu, mẫu (môdel),\r\nloạt sản xuất của tủ lạnh, hệ thống ngưng tụ v.v… hoặc thông tin đủ để nhận\r\nbiết cho sự thay thế phụ tùng hoặc bảo dưỡng;
\r\n\r\nc) tất cả các chỉ dẫn\r\ncó liên quan đến nguồn điện dùng cho tủ lạnh;
\r\n\r\nd) đối với các tủ\r\nlạnh có hệ thống ngưng tụ toàn bộ, số hiệu quốc tế của môi chất lạnh được dùng\r\nvà khối lượng của môi chất lạnh;
\r\n\r\ne) đối với các tủ\r\nlạnh có tổ máy nén - bình ngưng ở cách xa, cần ghi nhãn theo đúng các yêu cầu\r\ncủa ISO/R 1662.
\r\n\r\n7.3. Thông tin do nhà\r\nsản xuất cung cấp
\r\n\r\nNhà sản xuất phải cung\r\ncấp thông tin sau cho mỗi tủ lạnh, nhưng không cần phải được ghi nhãn bền lâu:
\r\n\r\na) các kích thước\r\ntoàn bộ (xem 5.1.1.a);
\r\n\r\nb) hướng dẫn lắp đặt,\r\nsử dụng, bảo dưỡng, làm sạch (vệ sinh) và khi cần, sự phân nhánh (đoạn) và mắc\r\nnối;
\r\n\r\nc) đối với mỗi cấp tủ\r\nlạnh được công bố và đối với mỗi cấp khí hậu phòng thử được công bố:
\r\n\r\n- mặt trưng bày;
\r\n\r\n- dung tích tinh;
\r\n\r\n- diện tích giá làm\r\nlạnh, khi sử dụng;
\r\n\r\n- nếu nhà sản xuất tủ\r\nlạnh không lắp hệ thống ngưng tụ, thông tin có liên quan trong TCVN 7180-2:2002\r\nđiều 3.5;
\r\n\r\n- tiêu thụ năng lượng,\r\nđược biểu thị bằng kW/h trong 24 giờ, được đo theo thử nghiệm quy định trong\r\nTCVN 7180-6:2002.
\r\n\r\n- tải lớn nhất cho\r\nphép trên các khay, giá và trong các rổ đối với các phương pháp bố trí các dụng\r\ncụ trên khác nhau trong tủ lạnh.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\n1 - Ghi nhãn giới hạn chứa (chất tải)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7179-1:2002, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7179-1:2002, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7179-1:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7179-1:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7179 1:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7179-1:2002
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7179-1:2002 (ISO 5160-1:1979) về Tủ lạnh thương mại – Đặc tính kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7179-1:2002 (ISO 5160-1:1979) về Tủ lạnh thương mại – Đặc tính kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7179-1:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-31 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |