Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-98: Particular requirements\r\nfor humidifiers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được\r\nthay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\ncác yêu cầu về an toàn đối với máy tạo ẩm sử dụng điện dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích tương tự có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị\r\nmột pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- thiết bị phun nước;
\r\n\r\n- thiết bị hóa hơi nước bằng nhiệt;
\r\n\r\n- thiết bị thổi không khí qua phần tử ẩm.
\r\n\r\nCác thiết bị không được\r\nthiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây\r\nnguy hiểm cho công chúng như các thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng\r\ntrong các của hiệu, trong công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối\r\ntượng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể,\r\ntiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra\r\ncho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói\r\nchung không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những\r\nngười già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tàu thủy\r\nhoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được\r\nquy định bởi các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và các cơ\r\nquan chức năng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn náy không áp dụng\r\ncho:
\r\n\r\n- máy tạo ẩm được thiết kế để sử dụng với\r\ncác hệ thống gia nhiệt, thông gió hoặc điều hòa không khí (IEC 60335-2-88);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế (IEC\r\n60601);
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để dùng riêng cho\r\nmục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để dùng ở những\r\nnơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị kiểu điện\r\ncực, nếu không ấn định dòng điện cho thiết bị, thì dòng điện danh định được\r\ntính từ điện áp danh định và giá trị trung bình của công suất vào trong 2 min\r\nlàm việc đầu tiên, thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định và được làm việc\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường: Thiết\r\nbị làm việc trong các điều kiện dưới đây:
\r\n\r\nThiết bị được đổ một lượng\r\nnước lớn nhất theo hướng dẫn, trừ khi thiết bị được nối với nguồn nước và việc\r\ncấp nước được điều chỉnh tự động.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị kiểu\r\nđiện cực, nước có điện trở suất khoảng 500 Ωcm ở nhiệt độ 20 °C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Điện trở suất thích hợp có\r\nthể đạt được bằng cách thêm natri clorua vào nước.
\r\n\r\n3.101. Thiết\r\nbị kiểu điện cực: Thiết bị trong đó chất lỏng dẫn điện được\r\ngia nhiệt bằng cách cho dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.6. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ ổn định ẩm được nối tắt\r\nhoặc làm cho không hoạt động.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị kiểu điện cực phải\r\nghi công suất vào danh định.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được cấp nước bằng\r\ntay phải có dấu ghi mức hoặc phương tiện khác để chỉ ra khi chúng được đổ đầy đến\r\ndung tích danh định, trừ khi không thể đổ quá dung tích này. Cách chỉ thị này\r\nphải quan sát được khi cấp nước cho thiết bị.
\r\n\r\nNếu nhiệt độ của hơi nước\r\nvượt quá 60 °C thì thiết bị phải ghi nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Hơi nước nóng
\r\n\r\n7.12. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nHướng dẫn phải có nội dung\r\nchi tiết liên quan đến cấp nước, làm sạch và cạo sạch cặn.
\r\n\r\nHướng dẫn phải quy định nội\r\ndung sau:
\r\n\r\n- cần cẩn thận khi sử dụng\r\nthiết bị do có thoát hơi nước nóng;
\r\n\r\n- rút phích cắm nguồn thiết\r\nbị trong quá trình cấp nước và làm sạch.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với các thiết\r\nbị kiểu điện cực phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- thành phần và lượng dung\r\ndịch được sử dụng và khuyến cáo không được sử dụng lượng muối quá mức;
\r\n\r\n- thiết bị không được làm việc\r\nbằng nguồn một chiều.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với\r\nthiết bị được thiết kế để nối với nguồn nước phải quy định rõ áp suất nước lớn\r\nnhất cho phép tính bằng pascal.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Sửa\r\nđổi:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị kiểu điện\r\ncực, không giới hạn giá trị lệch về phía âm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nCác thiết bị kiểu điện cực\r\nđược cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nNếu giới hạn để tăng nhiệt\r\nbị vượt quá trong các thiết bị có động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử, và công\r\nsuất vào thấp hơn công suất vào danh định, thì thử nghiệm được lặp lại với thiết\r\nbị được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Thay\r\nthế:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho\r\nlàm việc như thiết bị gia nhiệt
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị làm việc cho\r\nđến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nCó thể vượt quá giới hạn độ\r\ntăng nhiệt của động cơ, biến áp và các linh kiện của mạch\r\nđiện tử, kể cả các phần\r\nbị ảnh huởng trực tiếp bởi chúng, khi thiết bị được cho làm việc ở 1,15 lần\r\ncông suất vào danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền\r\nđiện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị kiểu điện cực được cấp nguồn ở\r\n1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n13.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị kiểu điện\r\ncực, dòng điện rò được đo giữa lưới kim loại được đặt trong hơi nước, cách đầu\r\nra 10 mm, và các phần kim loại có thể chạm tới.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt\r\nquá 0,25 mA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại có thể chạm\r\ntới bao gồm cả lá kim loại.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi\r\nngờ, thử nghiệm tràn được tiến hành với thiết bị được đặt lệch khỏi vị trí sử dụng\r\nbình thường một góc không quá 5°.
\r\n\r\nThiết bị thiết kế để nối với\r\nnguồn nước được làm việc cho đến khi đạt đến mức nước lớn nhất. Van đầu vào được\r\nmở và cấp nước liên tục trong 15 min sau khi xuất hiện tràn lần đầu hoặc cho đến\r\nkhi lưu lượng vào tự động dừng.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ\r\nbền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n19. Thao tác không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.2. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nBình chứa của thiết bị kiểu\r\nđiện cực được đổ dung dịch NaCl bão hòa ở 20 °C ± 5 °C, thiết\r\nbị được cấp nguồn ở điện áp danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101 : Dung dịch bão hòa khi\r\nkhông thể hòa tan thêm muối.
\r\n\r\n19.3. Bổ\r\nsung.
\r\n\r\nThử nghiệm không được áp dụng\r\ncho các thiết bị kiểu điện cực.
\r\n\r\n19.4. Sửa\r\nđổi:
\r\n\r\nThiết bị chỉ được đổ nước\r\nđủ để phủ các phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\nCác quạt được cắt nguồn.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.6 Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nLỗ thoát nước phải có đường\r\nkính ít nhất là 5 mm hoặc có diện tích ít nhất là 20 mm2 với kích\r\nthước nhỏ nhất là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.33 Sửa\r\nđổi:
\r\n\r\nChất lỏng có thể được gia\r\nnhiệt bằng các điện cực và có thể tiếp xúc trực tiếp với các phần mang điên.
\r\n\r\n22.101 Đầu\r\nthoát hơi của thiết bị có phương tiện để đun nóng nước không được tắc dẫn đến\r\ntăng áp suất trong bình chứa một cách đáng kể. Bình chứa phải được thông với\r\nkhí quyển, lỗ ống có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc diện tích ít nhất là 20 mm2\r\nvới kích thước nhỏ nhất là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét và bằng phép do.
\r\n\r\n22.102 Thiết\r\nbị được lắp lên tường phải có phương tiện để cố định vào tường, không phụ thuộc\r\nvào cách đấu nối với nguồn nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét.
\r\n\r\n22.103 Thiết\r\nbị kiểu điện cực phải có kết cấu sao cho đảm bảo rằng khi lỗ ống cấp nước của bình\r\nchứa mở, cả hai điện cực đều ngắt để ngắt tất cả các cực trong điều kiện quá điện\r\náp cấp III.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị đòi hỏi rút bộ nối thiết\r\nbị để tiếp cận được với lỗ ống cấp nước được coi là thỏa mãn yêu cầu này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.104 Thiết\r\nbị được thiết kế để nối với nguồn nước phải chịu được áp suất nước có thể có\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách nối thiết bị với nguồn cấp nước có áp suất bằng hai lần áp suất nước vào lớn\r\nnhất hoặc 1,2 MPa, chọn giá trị nào lớn hơn, trong thời gian 5 min.
\r\n\r\nKhông được\r\ncó rò rỉ.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.101 Bộ cắt\r\nnhiệt được lắp trong thiết bị phù hợp với điều 19 không được là loại tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\nxem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng\r\ncho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, Khe hở không khí và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2 Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị điện cực,\r\nvi môi trường của cách điện dùng để đỡ các điện cực có ô nhiễm độ 3.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.2 Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc\r\nhại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dung các thư mục tham\r\nkhảo của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-88 Household and\r\nsimilar electrical appliances\r\n- Safety - Part 2-88: Particular requirements\r\nfor humidifiers for use with heating, ventilation or air-conditioning systems (Thiết\r\nbị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-88: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với máy tạo ẩm được thiết kế để sử dụng với hệ thống gia nhiệt, thông\r\ngió hoặc điều hòa không khí)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-98:2003 (IEC 60335-2-98:2002) về thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-98: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-98:2003 (IEC 60335-2-98:2002) về thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-98: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-98:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |