BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4064/TC/TCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2003 |
Kính gửi: | - Công ty cơ khí ngân hàng II |
Trả lời công văn số 65/CKNHII ngày 18/11/2002 của Công ty cơ khí Ngân hàng II (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) về việc xác định thuế suất thuế GTGT, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 1, Mục III Thông tư số 106/1999/TT-BTC ngày 30/8/1999 và Điểm 2.2, Mục II, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT quy định “Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) bao gồm:
a) Các máy móc, thiết bị như: Máy nổ, máy phay, máy tiện...khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; các loại ô tô, phương tiện vận tải khác... được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%”.
Như vậy, sản phẩm tủ có ngăn tài liệu hồ sơ (tủ sắt nghiệp vụ chuyên dùng, tủ bảo mật) không được nêu cụ thể tại quy định nêu trên, nên sản phẩm này áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Trường hợp công ty đã kê khai, nộp thuế GTGT đối với mặt hàng trên theo thuế suất 5% từ 1/9/1999 đến năm 2002 thì công ty không phải kê khai, quyết toán lại, Từ ngày 1/1/2003, sản phẩm tủ sắt nghiệp vụ chuyên dùng, tủ bảo mật được áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Bộ Tài chính trả lời để công ty cơ khí ngân hàng II được biết và thực hiện.Đề nghị Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phổ biến nội dung này tới các đơn vị có sản xuất, kinh doanh mặt hàng nêu trên, để triển khai thực hiện áp dụng thống nhất từ 1/1/2003./.
| TUQ/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
File gốc của Công văn số 4064/TC/TCT ngày 22/04/2003 của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế GTGT đang được cập nhật.
Công văn số 4064/TC/TCT ngày 22/04/2003 của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế GTGT
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 4064/TC/TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2003-04-22 |
Ngày hiệu lực | 2003-04-22 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |