"TƯƠNG\r\nTHÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) - THIẾT BỊ VIỄN THÔNG - YÊU CẦU CHUNG VỀ PHÁT XẠ
\r\n\r\nMỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQuyết định ban hành của Bộ trưởng Bộ Bưu\r\nchính, Viễn thông
\r\n\r\n1. Phạm vi
\r\n\r\n2. Định nghĩa và thuật ngữ
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-191: 2003 "Tương\r\nthích điện từ (EMC) - Thiết bị viễn thông - Yêu cầu chung về phát xạ" được\r\nxây dựng trên cơ sở soát xét, cập nhật Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-191:2000 và chấp\r\nthuận áp dụng nguyên vẹn các yêu cầu về phát xạ trong tiêu chuẩn EN 50081-1 (1992)\r\n"Tương thích điện từ (EMC) - Yêu cầu chung về phát xạ - Phần 1: Nhà ở, thương\r\nmại và công nghiệp nhẹ".
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-191: 2003 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học – Công\r\nnghệ và được ban hành theo Quyết định số 195/2003/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 12 năm\r\n2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-191: 2003 được ban hành\r\ndưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh chấp về\r\ncách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)
\r\nTHIẾT BỊ VIỄN THÔNG
\r\nYÊU CẦU CHUNG VỀ PHÁT XẠ
ElectroMagnetic\r\nCompatibility (EMC) Telecommunications Equipment
\r\nGeneral Emission Requirement
(Ban hành theo Quyết\r\nđịnh số 195/2003/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,\r\nViễn thông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này là sở cứ để hợp chuẩn thiết bị\r\nviễn thông về mặt tương thích
\r\n\r\nđiện từ (được viết tắt là EMC).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng là một trong các sở cứ để\r\ngiải quyết vấn đề can nhiễu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị viễn\r\nthông khi chưa có các tiêu chuẩn phát xạ dành riêng cho thiết bị hay họ thiết\r\nbị cụ thể. Khi đã có tiêu chuẩn phát xạ dành riêng cho một thiết bị hay họ\r\nthiết bị, thì tiêu chuẩn đó sẽ được ưu tiên áp dụng thay cho tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác thiết bị thông tin vô tuyến không nằm\r\ntrong phạm vi tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định mức phát xạ và phương\r\npháp đo tương ứng trong dải tần số từ 0 Hz đến 400 GHz.
\r\n\r\nCác yêu cầu về phát xạ trong tiêu chuẩn này\r\nđã được lựa chọn để đảm bảo các loại nhiễu phát ra từ thiết bị viễn thông không\r\nvượt quá mức cho phép, làm ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác.
\r\n\r\nCác thiết bị viễn thông, trong phạm vi tiêu\r\nchuẩn này, được coi là nối trực tiếp tới mạng điện lưới hạ áp công cộng hoặc\r\nmột nguồn DC dành riêng, nguồn DC này là điểm chung giữa thiết bị và mạng điện\r\nlưới hạ áp công cộng. Các thiết bị nối với mạng điện công nghiệp hoặc với nguồn\r\ncung cấp riêng, đặc biệt nào đó không nằm trong phạm vi tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nChú ý: Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các\r\nthiết bị điện, điện tử được sử dụng trong môi trường nhà ở, thương mại, công\r\nnghiệp nhẹ và thiết bị công nghệ thông tin (loại B)
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Cổng - A. Port
\r\n\r\nCổng là giao diện của thiết bị với môi trường\r\nđiện từ bên ngoài (hình 1).
\r\n\r\n2.2 Cổng vỏ thiết bị - A. Enclosure port
\r\n\r\nCổng vỏ thiết bị là vỏ bọc vật lý của thiết\r\nbị, thông qua đó trường điện từ có thể bức xạ qua hoặc tác động vào thiết bị.
\r\n\r\nHình 1. Minh họa các\r\nloại cổng
\r\n\r\n2.3 Các vị trí môi trường được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này
\r\n\r\nMôi trường được đề cập trong tiêu chuẩn này bao\r\ngồm môi trường nhà ở, thương mại và công nghiệp nhẹ với cả hai trường hợp trong\r\nnhà và ngoài trời, được minh họa dưới đây:
\r\n\r\n- Môi trường nhà ở:
\r\n\r\n+ Các ngôi nhà, căn hộ,...
\r\n\r\n- Môi trường thương mại:
\r\n\r\n+ Cửa hàng, siêu thị,...
\r\n\r\n+ Trụ sở, ngân hàng,...
\r\n\r\n+ Rạp chiếu phim, phòng họp, hội trường,...
\r\n\r\n+ Trạm xăng, bãi đỗ xe, trung tâm thể\r\nthao,...
\r\n\r\n- Môi trường công nghiệp nhẹ:
\r\n\r\n+ Phân xưởng, phòng thí ngiệm, trung tâm dịch\r\nvụ,...
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Các qui định khi thực hiện phép đo
\r\n\r\nCác phép đo phải được thực hiện khi thiết bị\r\nđược đo (EUT) làm việc ở chế độ có mức phát xạ lớn nhất trong dải tần khảo sát\r\nnhưng vẫn phù hợp với những ứng dụng của nó.
\r\n\r\nÁp dụng các biện pháp có thể để tạo ra mức\r\nphát xạ tối đa, ví dụ như thay đổi cấu hình của EUT.
\r\n\r\nNếu EUT là một phần của một hệ thống hoặc được\r\nkết nối với thiết bị phụ trợ, thì được kiểm tra với cấu hình kết nối tối thiểu\r\ncác thiết bị phụ trợ cần thiết để có thể kiểm tra hết các cổng, phù hợp với\r\ntiêu chuẩn TCN 68-193: 2000.
\r\n\r\nNếu EUT có một số lượng lớn các cổng thì phải\r\nchọn số lượng cổng để kiểm tra sao cho mô phỏng được điều kiện làm việc thực tế\r\ncủa EUT và đảm bảo đủ tất cả các dạng kết cuối khác nhau.
\r\n\r\nĐiều kiện thực hiện phép đo phải phù hợp với\r\nmôi trường hoạt động và mức điện áp danh định của EUT ngoại trừ có qui định khác\r\ntrong tiêu chuẩn cơ bản tương ứng.
\r\n\r\nĐiều kiện đo, cấu hình đo và các chế độ làm\r\nviệc của EUT khi tiến hành đo phải được ghi lại chi tiết trong biên bản thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nSau khi xem xét, cân nhắc các đặc tính điện\r\nvà khả năng ứng dụng của một loại thiết bị cụ thể nào đó, có thể quyết định được\r\nmột số phép đo là không thích hợp và vì vậy không cần thiết thực hiện. Trong trường\r\nhợp như vậy phải ghi rõ trong biên bản thử nghiệm.
\r\n\r\n3.2 Giới hạn phát xạ
\r\n\r\nCác thiết bị viễn thông phải thoả mãn các\r\ngiới hạn về phát xạ cho trong bảng 1. Các giới hạn về phát xạ trong tiêu chuẩn\r\nnày được qui định trên cơ sở từng cổng một.
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện trong điều kiện\r\nđo được xác định rõ ràng và có hể tái tạo lại đối với từng loại nhiễu.
\r\n\r\nMô tả phép đo, phương pháp và thiết lập phép\r\nđo được qui định trong các tiêu chuẩn EMC cơ bản tương ứng cho trong bảng 1.
\r\n\r\nNội dung của các tiêu chuẩn EMC cơ bản không\r\nđược trình bày ở đây. Tiêu chuẩn này chỉ qui định những thông tin thay đổi hoặc\r\nbổ sung cho các ứng dụng thực tế của từng phép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 1 - Giới hạn phát xạ
\r\n\r\n\r\n Cổng \r\n | \r\n \r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn EMC cơ\r\n bản \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Vỏ\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 30 đến 230 MHz \r\nTừ\r\n 230 đến 1000 MHz \r\n | \r\n \r\n 30\r\n dB (mV/m) tại khoảng\r\n cách 10 m \r\n37\r\n dB (mV/m) tại khoảng\r\n cách 10 m \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68-193: 2000 \r\nLoại\r\n B \r\n | \r\n \r\n -\r\n Chú ý 1. \r\n-\r\n Áp dụng nguyên tắc đánh giá thống kê. \r\n | \r\n
\r\n Nguồn\r\n xoay chiều \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 0 đến 2 kHz \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n EN\r\n 60555-2 \r\nEN\r\n 60555-3 \r\n | \r\n \r\n -\r\n Chú ý 2. \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 0,15 đến 0,5 MHz \r\nGiới\r\n hạn giảm tuyến tính theo logarit tần số \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 66 đến 56 dB (mV) giá trị gần đỉnh\r\n Từ 56 đến 46 dB (mV) giá trị trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68-193: 2000 \r\nLoại\r\n B \r\n | \r\n \r\n -\r\n Áp dụng nguyên tắc đánh giá thống kê . \r\n | \r\n |
\r\n Từ\r\n 0,5 đến 5 MHz \r\n | \r\n \r\n 56\r\n dB (mV) giá trị gần đỉnh \r\n46\r\n dB (mV) giá trị trung\r\n bình \r\n | \r\n |||
\r\n Từ\r\n 5 đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 60\r\n dB (mV) giá trị gần đỉnh \r\n50\r\n dB (mV) giá trị trung\r\n bình \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 0,15 đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng những qui định trong phần nhiễu không liên tục trong tiêu chuẩn EMC cơ\r\n bản. \r\n | \r\n \r\n EN\r\n 55014 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tín\r\n hiệu, điều khiển, vào/ra nguồn DC,... \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 0,15 đến 0,5 MHz \r\nGiới\r\n hạn giảm tuyến tính với logarit tần số \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 40 đến 30 dB (mA) giá trị gần đỉnh. \r\nTừ\r\n 30 đến 20 dB (mA) giá trị trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n TCN\r\n 68-193: 2000 \r\nLoại\r\n B \r\n(Vấn\r\n đề bổ sung thêm các thông tin về phần này đang được nghiên cứu) \r\n | \r\n \r\n -\r\n Chú ý 3. \r\n-\r\n Phép đo sử dụng đầu dò dòng với dây được kết cuối tới mặt chuẩn qua điện trở 150\r\n W. \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n 0,5 đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n 30\r\n dB (mA) giá trị gần đỉnh \r\n20\r\n dB (mA) giá trị trung\r\n bình \r\n | \r\n |||
\r\n -\r\n Chú ý 1: Chỉ áp dụng cho các thiết bị có bộ xử lý, ví dụ như các bộ vi xử lý\r\n hoạt động tại tần số lớn hơn 9 kHz. \r\n-\r\n Chú ý 2: Áp dụng cho các thiết bị được đề cập trong phạm vi của tiêu chuẩn EN\r\n 60555-2 và tiêu chuẩn EN 60555-3. Các giới hạn đối với các thiết bị hiện chưa\r\n được đề cập đến trong tiêu chuẩn EN 60555-2 và tiêu chuẩn EN 60555-3 đang được\r\n nghiên cứu tiếp. \r\n-\r\n Chú ý 3: Các giới hạn này chỉ mang tính chất hướng dẫn, tham khảo. Các giới\r\n hạn này mang tính chất bắt buộc khi có tiêu chuẩn EMC cơ bản tương ứng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n [1] \r\n | \r\n \r\n EN 50081-1 ElectroMagnetic Compatibility -\r\n Generic Emission Standard \r\n | \r\n
\r\n [2] \r\n | \r\n \r\n EN 55022 Limits and Methods of Measurement of\r\n Radio Disturbance Characteristics of Information Technology Equipment. \r\n | \r\n
\r\n [3] \r\n | \r\n \r\n EN 60555 - 2 Disturbances in supply systems\r\n caused by household appliances and similar electrical equipment. Part 2: Specification\r\n of harmonics \r\n | \r\n
\r\n [4] \r\n | \r\n \r\n EN 60555 - 3 Disturbances in supply systems\r\n caused by household appliances and similar electrical equipment. Part 3:\r\n Specification of voltage fluctuations \r\n | \r\n
\r\n [5] \r\n | \r\n \r\n EN 55014 Specification for limits and\r\n methods of measurement of radio interference characteristic of household\r\n appliances, portable tools and similar electrical apparatus \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-191:2003 về tương thích điện từ (emc) – thiết bị viễn thông – yêu cầu chung về phát xạ do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-191:2003 về tương thích điện từ (emc) – thiết bị viễn thông – yêu cầu chung về phát xạ do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-191:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |