Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number:4, Syntax release number:\r\n1) - Part 3: Syntax rules specific to interractive EDI
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-3 :\r\n2003 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 9735-3 : 2002.
\r\n\r\nTCVN ISO 9735-3 :\r\n2003 do\r\nBan kỹ thuật TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu\r\ntrong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành tiêu chuẩn Quốc\r\ngia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật\r\nvà điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN\r\nISO 9735 gồm những phần sau, với tiêu đề chung "Trao đổi dữ liệu điện tử\r\ntrong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc mức ứng\r\ndụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1)":
\r\n\r\n- Phần 1: Quy tắc cú\r\npháp chung
\r\n\r\n- Phần 2: Quy tắc cú\r\npháp đặc trưng cho EDI lô
\r\n\r\n- Phần 3: Quy tắc cú\r\npháp đặc trưng cho EDI tương tác
\r\n\r\n- Phần 4: Thông điệp\r\nbáo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (kiểu thông điệp - CONTRL) Trong tương\r\nlai sẽ ban hành các phần sau và có thể các phần tiếp nữa:
\r\n\r\n- Phần 5: Quy tắc an\r\nninh cho EDI lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và thừa nhận nguồn gốc)
\r\n\r\n- Phần 6: Thông điệp\r\nbáo nhận và xác thực an toàn (kiểu thông điệp - AUTACK)
\r\n\r\n- Phần 7: Quy tắc bảo\r\nmật cho EDI lô (độ tin cậy)
\r\n\r\n- Phần 8: Dữ liệu\r\nliên kết trong EDI
\r\n\r\n- Phần 9: Thông điệp\r\nquản lý chứng chỉ và khoá an ninh (kiểu thông điệp KEYMAN)
\r\n\r\n- Phần 10: Thư mục\r\ndịch vụ cú pháp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này gồm\r\ncác quy tắc tại mức áp dụng về cấu trúc của dữ liệu trong trao đổi thông điệp điện\r\ntử ở một môi trường mở, căn cứ vào yêu cầu của xử lý lô hoặc tương tác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\nviệc trao đổi các thông điệp EDIFACT trong một môi trường EDI tương tác (hội\r\nthoại).
\r\n\r\nEDI tương tác (I-EDI)\r\nđược đặc trưng như sau:
\r\n\r\n- một kết nối đã được\r\nchuẩn hoá giữa 2 bên sử dụng một đối thoại;
\r\n\r\n- khả năng, một cách\r\ntích cực, điều khiển tiến trình của giao dịch I-EDI, phụ thuộc vào kết quả của\r\ncác trao đổi trước đó trong đối thoại;
\r\n\r\n- thời gian đáp ứng\r\nngắn;
\r\n\r\n- tất cả các thông điệp\r\nđược trao đổi trong một đối thoại liên quan tới cùng giao dịch kinh doanh;
\r\n\r\n- một giao dịch là\r\nmột tập các đối thoại được điều khiển, các đối thoại này có thể được thực hiện\r\ngiữa hai hoặc nhiều bên.
\r\n\r\nCác đặc điểm này phân\r\nbiệt I-EDI với EDI lô đã được quy định ở TCVN ISO 9735-2 : 2003 (Quy tắc cú\r\npháp đặc trưng cho EDI lô).
\r\n\r\n\r\n\r\n
TRAO\r\nĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI (EDIFACT) -\r\nCÁC QUY TẮC CÚ PHÁP MỨC ỨNG DỤNG (SỐ HIỆU PHIÊN BẢN CÚ PHÁP: 4, SỐ HIỆU PHÁT\r\nHÀNH CÚ PHÁP:1) - PHẦN 3: QUY TẮC CÚ PHÁP ĐẶC TRƯNG ĐỐI VỚI EDI TƯƠNG TÁC
\r\n\r\nElectronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1) - Part 3: Syntax rules specific to interractive EDI
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\ncác quy tắc cú pháp đặc trưng cho việc truyền các thông điệp tương tác được\r\ntrao đổi giữa các hệ thống ứng dụng máy tính. Đối với việc truyền các gói trong\r\nmột môi trường tương tác, xem ISO 9735-8.
\r\n\r\n\r\n\r\nDo tiêu chuẩn này sử\r\ndụng số hiệu phiên bản “4’’ trong phần tử dữ liệu bắt buộc 0002 (số hiệu\r\nphiên bản cú pháp), và dùng số hiệu phát hành ”01” trong phần tử dữ liệu điều\r\nkiện 0076 (số hiệu phát hành cú pháp), mỗi số hiệu đều xuất hiện trong đoạn\r\nUNB (tiêu đề trao đổi), nên các trao đổi vẫn sử dụng cú pháp đã định\r\nnghĩa trong các phiên bản trước, phải sử dụng các số hiệu phiên bản cú pháp sau\r\nđây để phân biệt chúng với nhau và với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988: Số\r\nhiệu phiên bản cú pháp: 1
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988 (bổ\r\nsung và in lại năm 1990): Số hiệu phiên bản cú pháp: 2
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1988 và\r\nsửa đổi 1: 1992: Số hiệu phiên bản cú pháp: 3
\r\n\r\n- ISO 9735 : 1998: Số\r\nhiệu phiên bản cú pháp: 4
\r\n\r\nSự phù hợp với một\r\ntiêu chuẩn có nghĩa là tất cả mọi yêu cầu của nó, bao gồm tất cả các lựa chọn đều\r\nđược hỗ trợ. Nếu tất cả các lựa chọn không được hỗ trợ, thì phải công bố các\r\nlựa chọn nào là phù hợp.
\r\n\r\nDữ liệu được trao đổi\r\nlà phù hợp nếu cấu trúc và biểu diễn của dữ liệu đó phù hợp với các quy tắc cú\r\npháp được quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác thiết bị hỗ trợ\r\ntiêu chuẩn này là phù hợp khi chúng có thể tạo và/hoặc thông dịch dữ liệu được\r\ncấu trúc và trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nSự phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này bao gồm sự phù hợp với TCVN ISO 9735-1 và ISO 9735-10.
\r\n\r\nKhi được định danh\r\ntrong tiêu chuẩn này, các điều khoản được định nghĩa trong các tiêu chuẩn liên\r\nquan sẽ tạo thành bộ tiêu chuẩn phù hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN ISO 9735-1 :\r\n2003, Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport
\r\n\r\n(EDIFACT) -\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1)-
\r\n\r\nPart 1: Syntax rules\r\ncommon to all parts (Trao đổi dữ liệu điện\r\ntử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú\r\npháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1)\r\n- Phần 1: Quy tắc cú pháp chung cho tất cả các phần).
\r\n\r\nISO 9735-10 : 2002, Electronic\r\ndata interchange for administration, commerce and transport (EDIFACT) —\r\nApplication level syntax rules (Syntax version number: 4, Syntax release\r\nnumber: 1) — Part 10: Syntax service directories (Trao đổi dữ liệu điện tử\r\ntrong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp\r\nmức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) -\r\nPhần 10: Danh mục dịch vụ cú pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa đã được quy định trong TCVN ISO 9735-1 : 2003.
\r\n\r\n\r\n\r\nThông báo chuỗi dịch\r\nvụ (nếu sử dụng) cùng với các đoạn dịch vụ tiêu đề và đoạn dịch vụ đuôi phải\r\nxuất hiện trong một trao đổi I-EDI theo trật tự trình bày ở Hình 1.
\r\n\r\nHình\r\n1- Cấu trúc trao đổi I - EDI
\r\n\r\nTrong Hình 1 - các đường\r\nkẻ bên trái chỉ ra từng cặp các đoạn tiêu đề và đoạn đuôi. Để đơn giản, chỉ\r\ntrình bày một trao đổi chứa một thông điệp.
\r\n\r\nĐặc tả thông báo\r\nchuỗi dịch vụ, xem TCVN ISO 9735-1 : 2003, Phụ lục A
\r\n\r\nĐặc tả các đoạn tiêu đề\r\nvà đoạn đuôi tương tác, xem ISO 9735-10.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Các đoạn sử dụng\r\ntrong các thông điệp UN/EDIFACT được định nghĩa trong Danh bạ trao đổi dữ\r\nliệu thương mại Liên hợp quốc (UNTDID).
\r\n\r\n6 Thông điệp I - EDI\r\ntrong một giao dịch
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH - Các ký tự dịch vụ mặc định được sử dụng cho mục đích minh họa
\r\n\r\nHình\r\n2 - Thông điệp I - EDI với một giao dịch
\r\n\r\n\r\n Chú giải: \r\nMột GIAO DỊCH\r\n I-EDI gồm: \r\n- (các) đối\r\n thoại \r\nMột ĐỐI THOẠI gồm: \r\n- một Trao đổi Khởi\r\n tạo \r\n- một Trao đổi Đáp\r\n ứng tương ứng \r\nMột TRAO ĐỔI\r\n KHỞI TẠO gồm: \r\n- UNA, Thông báo\r\n Chuỗi Dịch vụ, nếu sử dụng \r\n- UIB, Tiêu đề Trao\r\n đổi Tương tác \r\n- (các)\r\n thông điệp, nếu sử dụng \r\n- UIZ, Đuôi Trao\r\n đổi Tương tác \r\nMột trao đổi đáp\r\n ứng gồm: \r\n- UIB, Tiêu đề Trao\r\n đổi Tương tác \r\n- (các)\r\n thông điệp, nếu sử dụng \r\n- UIZ, Đuôi Trao\r\n đổi Tương tác \r\nMột thông điệp gồm: \r\n- UIH, Tiêu đề\r\n Thông điệp Tương tác \r\n- một thân thông\r\n điệp \r\n- UIT, Đuôi Thông\r\n điệp Tương tác \r\nMột THÂN THÔNG\r\n ĐIỆP gồm: \r\n- (các) đoạn\r\n và/hoặc (các) nhóm đoạn \r\nmột NHÓM ĐOẠN gồm: \r\n- một đoạn khởi tạo \r\n- (các) đoạn\r\n và (các) nhóm đoạn có thể có \r\nmột ĐOẠN gồm: \r\n- một thẻ đoạn \r\n- các phần tử dữ\r\n liệu độc lập và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn hợp và/hoặc các phần tử dữ liệu\r\n độc lập lặp lại và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn hợp lặp lại \r\nmột PHẦN TỬ DỮ\r\n LIỆU ĐỘC LẬP LẶP LẠI là: \r\n- một hoặc nhiều\r\n lần xuất hiện của cùng một phần tử dữ liệu độc lập \r\nmột PHẦN TỬ DỮ\r\n LIỆU HỖN HỢP LẶP LẠI là: \r\n- một hoặc nhiều\r\n lần xuất hiện của cùng một phần tử dữ liệu hỗn hợp \r\nmột PHẦN TỬ DỮ\r\n LIỆU HỖN HỢP gồm: \r\n- hai hoặc nhiều\r\n phần tử dữ liệu thành phần \r\nmột PHẦN TỬ DỮ\r\n LIỆU THÀNH PHẦN là: \r\n- một phần tử dữ\r\n liệu đơn giản \r\n | \r\n
Hình\r\n2 - Thông\r\nđiệp I-EDI trong một giao dịch (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n\r\nMột giao dịch I-EDI,\r\nlà một trường hợp trong một kịch bản cụ thể, gồm một hoặc nhiều đối thoại, xảy\r\nra đồng thời hoặc lần lượt giữa hai hoặc nhiều bên.
\r\n\r\nMột đối thoại bao gồm\r\nmột cặp xen kẽ của các trao đổi EDIFACT; một trao đổi khởi tạo và một trao đổi đáp\r\nứng.
\r\n\r\nCác trao đổi phải như\r\nsau:
\r\n\r\n- Bên khởi tạo bắt đầu\r\nmột đối thoại bằng cách gửi một đoạn tiêu đề trao đổi cho Bên đáp ứng, mà việc\r\ngửi một UNA trước đó và một thông điệp sau đó là tuỳ chọn;
\r\n\r\n- Bên đáp ứng trả lời\r\nBên khởi tạo bằng một đoạn tiêu đề trao đổi, và việc gửi một thông điệp sau đó\r\nlà tuỳ chọn (chú ý: các giá trị của đoạn UNA được gửi bởi Bên khởi tạo cũng áp\r\ndụng cho Bên đáp ứng).
\r\n\r\n- Bên khởi tạo gửi\r\nthông điệp truy vấn cho Bên đáp ứng.
\r\n\r\n- Bên đáp ứng trả lời\r\nBên khởi tạo bằng một thông điệp đáp ứng.
\r\n\r\n- Bên khởi tạo và Bên\r\nđáp ứng trao đổi thêm các thông điệp bổ sung nếu cần.
\r\n\r\n- Bên khởi tạo kết\r\nthúc đối thoại bằng cách gửi một đoạn đuôi trao đổi đến Bên đáp ứng, việc gửi\r\nmột thông điệp trước đó là tuỳ chọn.
\r\n\r\n- Bên đáp ứng trả lời\r\nBên khởi tạo bằng một đoạn đuôi trao đổi, việc gửi một thông điệp trước đó là\r\ntuỳ chọn.
\r\n\r\nCó thể có những\r\ntrường hợp khác:
\r\n\r\nĐối với mỗi thông điệp\r\ntừ Bên khởi tạo đến Bên đáp ứng có thể là không có, có một hoặc có nhiều hơn\r\nmột thông điệp từ Bên đáp ứng đến Bên khởi tạo và ngược lại.
\r\n\r\nCác đoạn dịch vụ UIR\r\ncó thể xen kẽ với các thông điệp.
\r\n\r\nMột đối thoại có thể\r\nkết thúc tại bất cứ thời điểm nào bởi bên này hoặc bên kia bằng cách dùng một đoạn\r\ndịch vụ UIR.
\r\n\r\nMột thông điệp hoặc\r\nnhiều thông điệp có thể kết hợp với:
\r\n\r\n- Tiêu đề trao đổi,\r\nhoặc
\r\n\r\n- Đuôi trao đổi, hoặc
\r\n\r\n- Cả tiêu đề trao đổi\r\nvà đuôi trao đổi (một đối thoại hoàn chỉnh).
\r\n\r\nTrong khi trao đổi dữ\r\nliệu được điều khiển bởi Bên khởi tạo là một loại hoạt động thông thường đối\r\nvới các ứng dụng tương tác, thì cú pháp i-edi không loại trừ các loại hoạt động\r\nkhác.
\r\n\r\nXem các ví dụ trong\r\nPhụ lục A .
\r\n\r\nHình 3 chỉ ra sơ đồ\r\ncủa hai trao đổi cùng tạo thành một đối thoại.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Sơ\r\nđồ dòng của hai trao đổi i-edi
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nVí dụ a) Cặp thông điệp\r\nvới thông điệp đầu tiên và thông điệp cuối cùng được kết hợp với tiêu đề và đuôi\r\ntrao đổi
\r\n\r\nBên khởi tạo UIB ...\r\nUIH ... (các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIB ...\r\nUIH ... (các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nv.v.
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT ... UIZ
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT ... UIZ
\r\n\r\nVí dụ b) Cặp thông điệp\r\nvới tiêu đề và đuôi trao đổi tách biệt, và với UNA (chú thích: UNA chỉ được gửi\r\nbởi Bên khởi tạo, và cũng áp dụng cho Bên đáp ứng)
\r\n\r\nBên khởi tạo UNA ...\r\nUIB
\r\n\r\nBên đáp ứng UIB
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT v.v.
\r\n\r\nBên khởi tạo UIZ Bên đáp\r\nứng UIZ
\r\n\r\nVí dụ c) Một thông điệp\r\nđơn kết hợp với tiêu đề và đuôi trao đổi (một đối thoại hoàn chỉnh)
\r\n\r\nBên khởi tạo UIB ...\r\nUIH ... (các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT ... UIZ
\r\n\r\nBên đáp ứng UIB ...\r\nUIH ... (các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT ... UIZ
\r\n\r\nVí dụ d) Dãy đa thông\r\nđiệp với thông điệp cuối cùng kết hợp với đuôi trao đổi
\r\n\r\nBên khởi tạo UIB Bên đáp\r\nứng UIB
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH(F).\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nUIH(L). (các) Đoạn\r\nvà/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT ... UIZ
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT ... UIZ
\r\n\r\nVí dụ e) Cặp thông điệp\r\nvới tiêu đề và đuôi trao đổi tách biệt, với UNA, và với cặp UIR được nhúng
\r\n\r\nBên khởi tạo UNA ...\r\nUIB Bên đáp ứng UIB
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nv.v.
\r\n\r\nBên khởi tạo UIR ...\r\nChức năng Báo cáo, được mã hoá = 'n' (Trạng thái Truy vấn)
\r\n\r\nBên đáp ứng UIR ...\r\nChức năng Báo cáo, được mã hoá = 'n' (Báo cáo Trạng thái)
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nv.v.
\r\n\r\nBên khởi tạo UIZ
\r\n\r\nBên đáp ứng UIZ
\r\n\r\nVí dụ f) Cặp thông điệp\r\nvới tiêu đề và đuôi trao đổi tách biệt, và với UNA. UIR được sử dụng để báo cáo\r\nlỗi nghiêm trọng được phát hiện bởi Bên đáp /ng
\r\n\r\nBên khởi tạo UNA ...\r\nUIB
\r\n\r\nBên đáp ứng UIB
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIR ...\r\nChức năng Báo cáo, được mã hoá = 'n' (Huỷ bỏ Đối thoại)
\r\n\r\nMã lý do chỉ định\r\nvùng gặp vấn đề
\r\n\r\nKhông tiếp tục trao đổi\r\ntrong đối thoại này
\r\n\r\nVí dụ g) Đối thoại\r\nkhông thể bắt đầu. Bên đáp ứng sử dụng UIR để báo cáo Tổ chức Bắt đầu\r\nđối thoại
\r\n\r\nBên khởi tạo UNA ...\r\nUIB
\r\n\r\nBên đáp ứng UIR ... Chức\r\nnăng Báo cáo, được mã hoá = 'n' (Từ chối Bắt đầu Đối thoại)
\r\n\r\nMã lý do chỉ định\r\nvùng gặp vấn đề
\r\n\r\nKhông tiếp tục trao đổi\r\ntrong đối thoại này
\r\n\r\nVí dụ h) Cặp thông điệp\r\nvới thông điệp đầu tiên và thông điệp cuối cùng kết hợp với tiêu đề và đuôi\r\ntrao đổi, với việc sử dụng tạm dừng và tiếp tục
\r\n\r\nBên khởi tạo UIB ...\r\nUIH ... (các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIB ...\r\nUIH ... (các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIR ...\r\nChức năng Báo cáo, được mã hoá = 'n' (Tạm dừng Đối thoại)
\r\n\r\nMã lý do chỉ định lý do\r\ntạm ngừng; ví dụ: tài nguyên yếu
\r\n\r\nDữ liệu không được\r\ntruyền nữa trong đối thoại cho đến:- Một Thời điểm sau đó ...
\r\n\r\nBên đáp ứng UIR ...\r\nChức năng Báo cáo, được mã hoá = 'n' (tiếp tục đối thoại)
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT
\r\n\r\nv.v.
\r\n\r\nBên khởi tạo UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT ... UIZ
\r\n\r\nBên đáp ứng UIH ...\r\n(các) Đoạn và/hoặc (các) Nhóm Đoạn ... UIT ... UIZ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nCác chức năng I-EDI, tình trạng và sự\r\nkiện
\r\n\r\nB.1 Các chức năng\r\nI-EDI
\r\n\r\nTrong các phần sau đây,\r\ntừ “ứng dụng” có nghĩa là chương trình ứng dụng chính hoặc phần\r\ntrình điều khiển I-EDI quản lý đối thoại I-EDI, phụ thuộc vào việc cài đặt. Từ\r\n“kết nối” ở đây đề cập tới mối quan hệ logic giữa hai ứng dụng,\r\nkhông có bất kỳ nghĩa nào khác đã được sử dụng trong các tiêu chuẩn khác. Chú ý\r\nrằng các phần chức năng ở đây không nhất thiết ánh xạ tới một đoạn hoặc thông điệp\r\ndịch vụ đơn lẻ nào.
\r\n\r\nYêu cầu bắt đầu đối\r\nthoại
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\ntruyền đi thông tin đầy đủ tới một ứng dụng từ xa để khởi tạo một kết nối giữa\r\nhai ứng dụng này.
\r\n\r\nXác nhận bắt đầu đối\r\nthoại
\r\n\r\nCho phép ứng dụng từ\r\nxa truyền đi thông tin đầy đủ tới một ứng dụng đang khởi tạo để thông báo rằng\r\nkết nối đã được chấp nhận.
\r\n\r\nTừ chối bắt đầu đối\r\nthoại
\r\n\r\nCho phép ứng dụng từ\r\nxa truyền đi thông tin đầy đủ tới một ứng dụng đang khởi tạo để thông báo rằng\r\nkết nối không thể khởi tạo được.
\r\n\r\nTruyền dữ liệu
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\ntruyền đi thông tin nghiệp vụ tới một ứng dụng khác.
\r\n\r\nYêu cầu trạng thái
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\nyêu cầu thông tin trạng thái hoặc thông tin điều khiển từ ứng dụng khác trong\r\nkết nối.
\r\n\r\nBáo cáo trạng thái (trả lời)
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\ngửi thông tin trạng thái hoặc thông tin điều khiển tới ứng dụng khác trong một\r\nkết nối. Việc này có thể được gửi như một trả lời cho một yêu cầu trạng thái,\r\nhoặc như một báo cáo ngẫu nhiên tự nguyện.
\r\n\r\nBáo cáo lỗi (trả lời)
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\nbáo cáo một lỗi cú pháp tới ứng dụng khác, nó cũng cho phép báo cáo một lỗi ứng\r\ndụng cùng với một Từ chối Bắt đầu Đối thoại.
\r\n\r\nTạm dừng đối thoại
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\nyêu cầu tạm dừng đối thoại cho tới khi chính ứng dụng đó đưa ra một Tiếp tục\r\nĐối thoại.
\r\n\r\nTiếp tục đối thoại
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\nyêu cầu Tiếp tục Đối thoại bị tạm dừng trước đó.
\r\n\r\nHuỷ bỏ đối thoại
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\nkết thúc vô điều kiện kết nối khi nó không thể tiếp tục.
\r\n\r\nYêu cầu kết thúc đối\r\nthoại
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\nyêu cầu ứng dụng khác trong một kết nối, đóng kết nối theo cách thông thường\r\nkhi kết thúc một giao dịch nghiệp vụ.
\r\n\r\nXác nhận kết thúc đối\r\nthoại
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\nđáp ứng xác nhận với ứng dụng yêu cầu rằng kết nối đã được kết thúc.
\r\n\r\nYêu cầu hoàn thành đối\r\nthoại
\r\n\r\nCho phép một ứng dụng\r\ntruyền đi thông tin đầy đủ tới một ứng dụng từ xa để một kết nối giữa hai ứng\r\ndụng được khởi tạo, dữ liệu đã được gửi đi, và yêu cầu kết thúc kết nối trong\r\nmột lần truyền.
\r\n\r\nXác nhận hoàn thành đối\r\nthoại
\r\n\r\nCho phép ứng dụng từ\r\nxa truyền đi thông tin đầy đủ tới một ứng dụng khởi tạo để thông báo rằng kết\r\nnối đã được chấp nhận, dữ liệu đã được gửi trở lại, và kết nối đã được kết thúc\r\ntrong một lần truyền.
\r\n\r\nB.2 Các yêu cầu dữ\r\nliệu
\r\n\r\nBảng B.1 chỉ ra cách\r\nthức các chức năng trừu tượng của I-EDI được ánh xạ tới các đoạn dịch vụ và các\r\nthông điệp I-EDI. Trường S (trạng thái) chỉ ra một đoạn là thể bắt buộc hoặc\r\nthể điều kiện trong một chức năng I-EDI. Trường R chỉ số lần lặp lại.
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 -\r\nCác chức năng được ánh xạ tới các đoạn dịch vụ
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Chức\r\n năng \r\n | \r\n \r\n Các\r\n Đoạn \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu bắt đầu đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n UNA \r\nUIB \r\n(UIH <dữ liệu> UIT) \r\n | \r\n \r\n C \r\nM \r\nC \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\nn \r\n | \r\n
\r\n Xác nhận bắt đầu đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n UIB \r\n(UIH <dữ liệu> UIT) \r\n | \r\n \r\n M \r\nC \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nn \r\n | \r\n
\r\n Từ chối bắt đầu đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n UIR \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Truyền dữ liệu \r\n | \r\n \r\n (UIH <dữ liệu> UIT) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu trạng thái \r\n | \r\n \r\n UIR \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Báo cáo trạng thái \r\n | \r\n \r\n UIR \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Báo cáo lỗi \r\n | \r\n \r\n UIR \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Huỷ bỏ \r\n | \r\n \r\n UIR \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu kết thúc đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n (UIH <dữ liệu> UIT) \r\nUIZ \r\n | \r\n \r\n C \r\nM \r\n | \r\n \r\n n \r\n1 \r\n | \r\n
\r\n Xác nhận kết thúc đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n (UIH <dữ liệu> UIT) \r\nUIZ \r\n | \r\n \r\n C \r\nM \r\n | \r\n \r\n n \r\n1 \r\n | \r\n
\r\n Yêu cầu hoàn thành đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n UNA \r\nUIB \r\n(UIH <dữ liệu> UIT) \r\nUIZ \r\n | \r\n \r\n C \r\nM \r\nM \r\nM \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\nn \r\n1 \r\n | \r\n
\r\n Xác nhận hoàn thành\r\n đối thoại \r\n | \r\n \r\n UIB \r\n(UIH <dữ liệu> UIT) \r\nUIZ \r\n | \r\n \r\n M \r\nM \r\nM \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nn \r\n1 \r\n | \r\n
B.3 Trật tự các chức\r\nnăng I-EDI
\r\n\r\nB.3.1 Khái quát
\r\n\r\nGiao thức I-EDI được\r\nmô tả trong sơ đồ và các bảng sau, liên quan đến các tình trạng mà trước đó\r\ngiao thức có thể xẩy ra, và các sự kiện gây nên sự chuyển đổi từ một tình trạng\r\nnày sang tình trạng khác. Khi mỗi sự kiện xuất hiện thì “cơ chế” giao thức dịch\r\nchuyển tự động từ tình trạng này sang tình trạng khác. Số lần các tình trạng\r\nhợp lệ mà giao thức I-EDI có thể rơi vào là hữu hạn.
\r\n\r\nSơ đồ tình trạng đối\r\nthoại (Hình B.1) chỉ ra các tình trạng của giao thức I-EDI, các sự kiện ảnh\r\nhưởng tới giao thức I-EDI, và việc chuyển đổi từ tình trạng này sang tình trạng\r\nkhác. Điều này được hình thức hoá tiếp thành một ma trận sự kiện - tình trạng\r\n(Bảng B.4); ma trận này là một biểu diễn hai chiều của cơ chế giao thức I-EDI.\r\nHai chiều này là tình trạng và sự kiện, và giao điểm của tình trạng và sự kiện\r\ntạo nên sự chuyển đổi sang tình trạng tiếp theo đối với sự kiện cụ thể đó; tất\r\ncả các sự kiện khác là các điều kiện lỗi.
\r\n\r\nB.3.2 Tình trạng
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp,\r\ngiao thức I-EDI có thể thuộc vào một trong một số các tình trạng xác định. Bảng\r\nB.2 liệt kê các tình trạng hợp lệ đối với giao thức I-EDI và mô tả mục đích của\r\ntình trạng.
\r\n\r\nBảng\r\nB.2 -\r\nCác tình trạng
\r\n\r\n\r\n Tình\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả \r\n | \r\n
\r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n Không có kết nối và\r\n đáp ứng nào tồn tại \r\n | \r\n
\r\n START_I \r\n | \r\n \r\n Đợi ‘Xác nhận\r\n bắt đầu đối thoại’ từ Bên đáp ứng tới Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n DATA_I \r\n | \r\n \r\n Đợi ‘Truyền dữ\r\n liệu’ từ Bên đáp ứng tới Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n DATA_R \r\n | \r\n \r\n Đợi ‘Truyền dữ\r\n liệu’ từ Bên khởi tạo tới Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n REPORT_I \r\n | \r\n \r\n Đợi ‘Báo cáo\r\n trạng thái’ từ Bên đáp ứng tới Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n REPORT_R \r\n | \r\n \r\n Đợi ‘Báo cáo\r\n trạng thái’ từ Bên khởi tạo tới Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n STOP_I \r\n | \r\n \r\n Đợi ‘Xác nhận\r\n kết thúc đối thoại’ từ Bên đáp ứng tới Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n CMPL_I \r\n | \r\n \r\n Đợi ‘Xác nhận\r\n hoàn thành đối thoại’ từ Bên đáp ứng tới Bên khởi tạo \r\n | \r\n
B.3.3 Sự kiện
\r\n\r\nBảng B.3 liệt kê các\r\nsự kiện hợp lệ đối với giao thức I-EDI và mô tả các điều kiện gắn với các sự\r\nkiện đó. Các sự kiện này thường được gây ra bởi các đối tượng dữ liệu hoặc các đối\r\ntượng điều khiển đang được truyền đi thông qua trình điều khiển giao thức.
\r\n\r\nBảng\r\nB.3 -\r\nCác sự kiện
\r\n\r\n\r\n Sự\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n năng \r\n | \r\n \r\n Hướng\r\n truyền \r\n | \r\n
\r\n SD_REQ_I \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu bắt đầu đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên khởi tạo tới\r\n Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n SD_CNF_R \r\n | \r\n \r\n Xác nhận bắt đầu đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên đáp ứng tới\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n SD_REJ_R \r\n | \r\n \r\n Từ chối bắt đầu đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên đáp ứng tới\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n TR_DATA_I \r\n | \r\n \r\n Truyền dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Từ Bên khởi tạo tới\r\n Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n TR_DATA_R \r\n | \r\n \r\n Truyền dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Từ Bên đáp ứng tới\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n ED_REQ_I \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kết thúc đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên khởi tạo tới\r\n Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n ED_CNF_R \r\n | \r\n \r\n Xác nhận kết thúc đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên đáp ứng tới\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n ABORT_I \r\n | \r\n \r\n Huỷ bỏ đối thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên khởi tạo tới\r\n Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n ABORT_R \r\n | \r\n \r\n Huỷ bỏ đối thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên đáp ứng tới\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n REQUEST_I \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu trạng thái \r\n | \r\n \r\n Từ Bên khởi tạo tới\r\n Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n REQUEST_R \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu trạng thái \r\n | \r\n \r\n Từ Bên đáp ứng tới\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n REP_ST_I \r\n | \r\n \r\n Báo cáo trạng thái \r\n | \r\n \r\n Từ Bên khởi tạo tới\r\n Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n REP_ST_R \r\n | \r\n \r\n Báo cáo trạng thái \r\n | \r\n \r\n Từ Bên đáp ứng tới\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n
\r\n CD_REQ_I \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu hoàn thành đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên khởi tạo tới\r\n Bên đáp ứng \r\n | \r\n
\r\n CD_CNF_R \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu hoàn thành đối\r\n thoại \r\n | \r\n \r\n Từ Bên đáp ứng tới\r\n Bên khởi tạo \r\n | \r\n
Từ khoá
\r\n\r\n(F È I) Thông điệp đầu tiên hoặc trung\r\ngian
\r\n\r\n(L) Thông điệp cuối\r\ncùng
\r\n\r\nHậu tố _I Bên khởi\r\ntạo
\r\n\r\nHậu tố _R Bên đáp ứng
\r\n\r\nHình\r\nB.1 -\r\nSơ đồ tình trạng đối thoại
\r\n\r\nBảng\r\nB.4 -\r\nMa trận sự kiện - tình trạng
\r\n\r\n\r\n Sự\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Tình\r\n trạng \r\n | \r\n |||||||
\r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n START_I \r\n | \r\n \r\n DATA_I \r\n | \r\n \r\n DATA_R \r\n | \r\n \r\n STOP_I \r\n | \r\n \r\n CMPL_I \r\n | \r\n \r\n REPORT_I \r\n | \r\n \r\n REPORT_R \r\n | \r\n |
\r\n SD_REQ_I \r\n | \r\n \r\n START_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n SD_CNF_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n SD_REJ_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TR_DATA_I(FÈI) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TR_DATA_I(L) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TR_DATA_R(FÈI) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TR_DATA_R(L) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ED_REQ_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n STOP_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ED_CNF_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ABORT_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n IDLEa \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n IDLEa \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n IDLEa \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n
\r\n ABORT_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n IDLEa \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n IDLEa \r\n | \r\n
\r\n REQUEST_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n REPORT_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n REQUEST_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n REPORT_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n REP_ST_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_I \r\n | \r\n
\r\n REP_ST_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n DATA_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CD_REQ_I \r\n | \r\n \r\n CMPL_I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CD_CNF_R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IDLE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Có thể không xuất\r\n hiện nếu phương tiện truyền thông là bán song công \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nMột mô hình của quá trình I-EDI
\r\n\r\nC1 Khái quát về I-EDI
\r\n\r\nEDI tương tác là một\r\nchuỗi các trao đổi thông tin giữa các ứng dụng của các bên tham gia độc lập\r\nnhằm hoàn thành một công việc chung. ở đây, các trao đổi tiếp sau phụ thuộc vào\r\ncác kết quả của các trao đổi trước. Các ràng buộc chặt chẽ về thời gian được áp\r\ndụng một cách thường xuyên. Các ứng dụng tương tác đã biết gồm hệ thống đặt vé\r\nmáy bay; dược phẩm chăm sóc sức khoẻ, đệ trình các yêu cầu và kiểm tra phù hợp;\r\nmáy thu ngân tự động từ xa của ngân hàng.
\r\n\r\nKhởi đầu, EDI tương\r\ntác được tập trung vào các ứng dụng trên nơi mà Bên khởi tạo gửi dữ liệu\r\ntới Bên đáp ứng, và Bên đáp ứng gửi dữ liệu trả lời trở lại. Sự\r\ntrao đổi dữ liệu luân phiên này được điều khiển bởi Bên khởi tạo và đây\r\nchính là cách làm việc thông thường trong các ứng dụng tương tác hiện tại, còn\r\ncú pháp I-EDI không loại trừ các cách làm việc khác.
\r\n\r\nĐịnh nghĩa về EDI\r\ntương tác dựa vào định nghĩa chung về EDI. Cách tiếp cận EDI trong tài liệu này\r\nlà dựa trên tài liệu “Báo cáo về mô hình khái niệm edi-mở” được chuẩn bị bởi\r\nnhóm công tác đặc biệt EDI của ISO/IEC JTC 1. Đặc điểm của “Mô hình khái\r\nniệm edi-mở” bao gồm:
\r\n\r\n- Khái quát hoá EDI\r\nngoài phạm vi thương mại;
\r\n\r\n- Định nghĩa EDI là\r\n“mở” (có giá trị với tất cả các bên, tuân theo các tiêu chuẩn trừ yêu cầu trong\r\ncác hiệp định song phương đặc biệt);
\r\n\r\n- Phối hợp EDI với\r\ncác Tiêu chuẩn Quốc tế khác về truyền thông, môi trường mẫu và mở.
\r\n\r\nHai yếu tố chính\r\ntrong ngữ cảnh nghiệp vụ EDI tạo nên sự cần thiết xây dựng EDI tương tác. Yếu\r\ntố thứ nhất là do áp lực từ thị trường của nhiều tổ chức (không chỉ trong khu\r\nvực tư nhân) nhằm tăng sức cạnh tranh và khả năng đáp ứng. Trên thực tế, nhiều\r\nquá trình cơ bản phải được “sửa đổi” để đáp ứng các áp lực này. Yếu tố thứ hai\r\nlà sự mong muốn các giải pháp tiêu chuẩn, trái với tình trạng độc quyền hiện\r\nnay (như vậy “edi-không-mở”).
\r\n\r\nCác nguyên tắc hướng\r\ndẫn sau đây được yêu cầu chấp nhận khi định nghĩa I-EDI:
\r\n\r\n- Quan trọng là phải\r\ndễ dàng cài đặt bổ sung người sử dụng và các tiêu chuẩn nên định các yếu tố của\r\nngười sử dụng một cách thích hợp.
\r\n\r\n- Các cơ chế EDI\r\ntương tác phải tương thích hoàn toàn và có thể đồng nhất với các dạng khác của\r\nEDI.
\r\n\r\n- Các chức năng được\r\nyêu cầu phải sẵn dùng đối với bất cứ phương thức truyền thông nào được sử dụng.
\r\n\r\n- Cho dù các chức\r\nnăng tương tự có hiệu lực trong các giao thức truyền thông cơ bản (ví dụ X.25,\r\nXử lý Giao dịch OSI) hoặc không thì chúng vẫn có thể sử dụng được.
\r\n\r\n- Các tiêu chuẩn EDI\r\nnên hài hoà với các Tiêu chuẩn Quốc tế liên quan khác.
\r\n\r\nCác mô hình chức năng\r\nvà nghiệp vụ, và nội dung của thông tin được yêu cầu trong các đoạn dịch vụ EDI\r\ntương tác, được mô tả dưới đây là để trình bày các đặc điểm và các yêu cầu của\r\nEDI tương tác một cách độc lập theo một cấu trúc cơ bản. Điều này được khuyến\r\nnghị sử dụng, nhưng không bắt buộc, các giao thức ISO liên quan được sử dụng để\r\nmang dữ liệu I-EDI.
\r\n\r\nC.2 Các yêu cầu\r\nnghiệp vụ của EDI tương tác
\r\n\r\n- Cho phép hoàn thành\r\nmột cách nhất quán một giao dịch nghiệp vụ đơn giữa hai hoặc nhiều bên.
\r\n\r\n- Các hoạt động hội thoại\r\ntương tác phải được hỗ trợ.
\r\n\r\n- Đảm bảo quản lý một\r\nkhối lượng lớn thông tin nghiệp vụ, một cách kịp thời.
\r\n\r\n- Cung cấp các phương\r\ntiện để thông tin nghiệp vụ được truyền một cách an toàn giữa các bên.
\r\n\r\nC.3 Các yêu cầu chức\r\nnăng hỗ trợ cho các yêu cầu nghiệp vụ
\r\n\r\nTrong một giao dịch\r\nnghiệp vụ:
\r\n\r\n- Cho phép hợp tác\r\ngiữa các ứng dụng.
\r\n\r\n- Cho phép đa hội\r\nthoại song phương.
\r\n\r\n- Cho phép phối hợp\r\ncác hội thoại song phương.
\r\n\r\n- Cho phép các hội\r\nthoại song phương được liên tục.
\r\n\r\n- Cho phép trao đổi\r\nhai chiều của các thông điệp I-EDI trong một hội thoại song phương.
\r\n\r\n- Cung cấp các cơ chế\r\nhiệu quả để cho phép các lần đáp ứng thứ-phụ.
\r\n\r\n- Hỗ trợ số lượng lớn\r\ncác giao dịch thông qua việc giảm tổng chi phí.
\r\n\r\n- Vấn đề an ninh phải\r\nđược đảm bảo bởi an ninh chung của UN/EDIFACT, hoặc các tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\nC.4 Mô hình nghiệp vụ
\r\n\r\nĐối thoại I-EDI này\r\ntách biệt và độc lập với đối thoại được sử dụng trong các tài liệu ISO khác.
\r\n\r\nHình\r\nC.1 -\r\nTổng quan về kiểu (loại) và thể hiện
\r\n\r\nMột kịch bản là\r\nmột đặc tả hình thức của một nhóm các hoạt động nghiệp vụ được tiến hành giữa\r\ncác bên để đạt được một mục tiêu nghiệp vụ cụ thể. Kịch bản mô hình hoá\r\ncác quan hệ và sự tương tác giữa các bên.
\r\n\r\nMột giao dịch là\r\nmột thể hiện của kịch bản. Khi các vai được thể hiện trong kịch bản để\r\nthực hiện một giao dịch nghiệp vụ thực tế, thì một giao dịch được tạo thành.\r\nCác giao dịch được phác họa một cách đơn giản nhằm làm rõ ngữ cảnh của đối\r\nthoại.
\r\n\r\nĐể tiến hành một giao\r\ndịch, các bên khác nhau liên quan với giao dịch nghiệp vụ trao đổi song\r\nphương có sử dụng các đối thoại cho phần I-EDI của giao dịch. Các\r\ngiao dịch có khả năng nhóm một số các đối thoại. Nhưng nhiều kịch\r\nbản có thể được mô hình hoá chỉ chứa một kiểu đối thoại đơn giữa hai\r\nbên, một thể hiện của nó là một giao dịch chỉ gồm một đối thoại giữa\r\nhai bên.
\r\n\r\nHình\r\nC.2 -Thể hiện của một giao dịch nghiệp vụ
\r\n\r\nCác đối thoại có thể được\r\nnhóm với nhau trong cùng giao dịch. Đa đối thoại có thể xảy ra giữa các cặp đối\r\ntác giống hoặc khác nhau.
\r\n\r\nC.5 Mô hình chức năng
\r\n\r\nHình\r\nC.3 -\r\nĐối thoại
\r\n\r\nC.6 Các yêu cầu\r\ntruyền thông tối thiểu
\r\n\r\nSự truyền thông phải:
\r\n\r\n- Không có lỗi;
\r\n\r\n- Truyền dữ liệu theo\r\nđúng thứ tự đã được truyền;
\r\n\r\n- Cho phép truyền dữ\r\nliệu hai chiều;
\r\n\r\n- Đảm bảo phát hiện\r\nvà báo cáo các kết nối logic đã bị mất;
\r\n\r\n- Đảm bảo kết nối\r\nlogic bền vững giữa các ứng dụng (ví dụ: phiên làm việc, hội thoại, v.v.). Sau đó,\r\nmỗi đối thoại I-EDI có kết nối logic duy nhất của nó. Nếu yêu cầu này không được\r\nthoả mãn, thì các bên thực hiện sẽ phải giải quyết các vấn đề liên quan đến\r\nnhận diện các dấu phân tách và bộ ký tự.
\r\n\r\nC.7 Các yêu cầu về dữ\r\nliệu
\r\n\r\nDanh sách sau đây\r\ncung cấp một bản liệt kê dữ liệu cần thiết để thực hiện các chức năng đã được\r\nnêu trên. Danh sách này đã được sử dụng để mô hình hoá các đoạn dịch vụ, nhưng\r\nsự có mặt của một chức năng ở đây không bảo đảm sự tồn tại của một đoạn dịch vụ\r\nduy nhất, do một số đoạn dịch vụ thực hiện đa chức năng.
\r\n\r\nYêu cầu bắt đầu đối\r\nthoại; (UNA,UIB và thông điệp tuỳ chọn)
\r\n\r\n- Các dấu phân tách
\r\n\r\n- Bộ ký tự
\r\n\r\n- Định danh cú pháp
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Tham chiếu giao\r\ndịch nghiệp vụ
\r\n\r\n- Định danh kịch bản
\r\n\r\n- Định danh đối thoại
\r\n\r\n- Định danh người gửi
\r\n\r\n- Định danh người\r\nnhận
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\n- Chỉ báo bản sao
\r\n\r\n- Chỉ báo kiểm tra
\r\n\r\n- Thông tin an ninh
\r\n\r\nXác nhận bắt đầu đối\r\nthoại; (UIB và thông điệp tuỳ chọn)
\r\n\r\n- Định danh cú pháp
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Tham chiếu giao\r\ndịch nghiệp vụ
\r\n\r\n- Định danh kịch bản
\r\n\r\n- Định danh đối thoại
\r\n\r\n- Định danh người gửi
\r\n\r\n- Định danh người\r\nnhận
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\n- Chỉ báo bản sao
\r\n\r\n- Chỉ báo kiểm tra
\r\n\r\n- Thông tin đáp ứng
\r\n\r\n- Thông tin an ninh
\r\n\r\nGửi dữ liệu; (Thông điệp\r\n= UIH, truy vấn hoặc mệnh lệnh, UIT)
\r\n\r\n- Định danh thông điệp\r\nhoặc loại thông điệp
\r\n\r\n- Tham chiếu thông điệp
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Trạng thái truyền
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\n- Chỉ báo kiểm tra
\r\n\r\nNhận dữ liệu; (Thông điệp\r\n= UIH, đáp ứng, UIT)
\r\n\r\n- Định danh thông điệp\r\nhoặc loại thông điệp
\r\n\r\n- Tham chiếu thông điệp
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Trạng thái truyền
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\n- Chỉ báo kiểm tra
\r\n\r\nYêu cầu trạng thái;\r\n(UIR)
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Chức năng (= Truy\r\nvấn)
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\nBáo cáo trạng thái;\r\n(UIR)
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Chức năng (= Báo\r\ncáo)
\r\n\r\n- Mã lý do
\r\n\r\n- Thông tin khác từ\r\nthông điệp trong trường hợp lỗi
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\nTừ chối bắt đầu đối\r\nthoại; (UIR)
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Chức năng (= Từ\r\nchối Bắt đầu Đối thoại)
\r\n\r\n- Mã lý do
\r\n\r\n- Thông tin khác từ đối\r\nthoại trong trường hợp lỗi
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\nTạm dừng đối thoại;\r\n(UIR)
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Chức năng (= Đã tạm\r\ndừng)
\r\n\r\n- Mã lý do
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\nTiếp tục đối thoại;\r\n(UIR)
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Chức năng (= Tiếp\r\ntục)
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\nHuỷ bỏ; (UIR)
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Chức năng (= Huỷ bỏ\r\nĐối thoại)
\r\n\r\n- Mã lý do
\r\n\r\n- Thông tin khác từ\r\nthông điệp trường hợp lỗi
\r\n\r\n- Ngày và giờ
\r\n\r\nYêu cầu kết thúc đối\r\nthoại; (Thông điệp tuỳ chọn và UIZ)
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Điều khiển việc đếm\r\ncác thông điệp được gửi
\r\n\r\n- Chỉ báo bản sao
\r\n\r\nXác nhận kết thúc đối\r\nthoại; (Thông điệp tuỳ chọn và UIZ)
\r\n\r\n- Tham chiếu đối\r\nthoại
\r\n\r\n- Điều khiển việc đếm\r\ncác thông điệp được gửi.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735-3:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVNISO9735-3:2003, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735-3:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVNISO9735-3:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVNISO9735 3:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVNISO9735-3:2003
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-3:2003 (ISO 9735-3 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 3: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho EDI tương tác đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-3:2003 (ISO 9735-3 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) – Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) – Phần 3: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho EDI tương tác
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVNISO9735-3:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-31 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |