THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -\r\nAN TOÀN -
\r\n\r\n\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-51: Particular requirements for stationary circulation pumps for heating and\r\nservice water installations
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-51 : 2004 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-51 : 2002;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-51 : 2004 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nchấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của\r\ncác thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các qui định tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là bộ tiêu chuẩn\r\nsản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các\r\ntiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nôi dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđăc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có\r\ncác dạng kết cấu với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có\r\nthể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy\r\nlà có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị\r\ncấp 0I (Nhật).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-51: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BƠM TUẦN HOÀN ĐẶT TĨNH TẠI DÙNG CHO CÁC HỆ THỐNG\r\nNƯỚC SƯỞI VÀ NƯỚC DỊCH VỤ
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-51: Particular requirements for stationary circulation pumps for heating and\r\nservice water installations
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về các yêu về\r\nan toàn của bơm tuần hoàn đặt tĩnh tại chạy bằng điện được thiết kế để\r\nsử dụng trong các hệ thống nước sưởi hoặc các hệ thống nước dịch vụ, có công\r\nsuất vào danh định không vượt quá 300 W, điện áp danh định không lớn hơn\r\n250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ phận thủy lực\r\nvà bộ phận điện của bơm có thể nằm trong cùng một vỏ bọc, để luồng nước đi qua\r\nđộng cơ và được sử dụng làm chất làm mát, hoặc chúng có thể nằm riêng rẽ.
\r\n\r\nCác thiết bị không được thiết kế để\r\nsử dụng bình thường trong gia đình nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công\r\nchúng, như các thiết bị cho người không có chuyên môn sử dụng ở các cửa hiệu,\r\ntrong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng là đối tượng của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung\r\nđược qui định bởi các cơ quan chức năng nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và\r\ncác cơ quan chức năng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- Bơm tuần hoàn chất lỏng không\r\nphải là nước;
\r\n\r\n- Bơm, không phải là bơm tuần hoàn\r\n(IEC 60335-2-41);
\r\n\r\n- Bơm tuần hoàn thiết kế dùng riêng\r\ncho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- Bơm tuần hoàn thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn,\r\ndễ nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình thường
\r\n\r\nBơm tuần hoàn làm việc với áp suất\r\nnước và tốc độ dòng chảy được điều chỉnh trong phạm vi các giới hạn qui định,\r\nđể đạt được công suất vào lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.7. Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt độ của nước tại đầu vào được\r\nduy trì ở nhiệt độ tương ứng với cấp TF của bơm, sai lệch trong khoảng từ 0oC\r\nđến -5oC.
\r\n\r\nĐối với bơm tuần hoàn được thiết kế\r\nđể lắp đặt trong vỏ của nồi hơi, thử nghiệm của điều 10, 11 và 13 được tiến\r\nhành ở nhiệt độ môi trường 55oC hoặc ở nhiệt độ qui định trong hướng\r\ndẫn, chọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\n5.101. Bơm tuần hoàn có động\r\ncơ có ba pha mà không lắp thiết bị bảo vệ thì được lắp một thiết bị thích hợp\r\ntheo hướng dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn phải là thiết bị có\r\nbảo vệ chống điện giật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung
\r\n\r\nBơm tuần hoàn phải có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX2.
\r\n\r\n6.101. Bơm tuần hoàn phải\r\nthuộc một trong các cấp nêu trong bảng 101.
\r\n\r\nBảng\r\n101 – Phân cấp nhiệt độ của bơm tuần hoàn
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ lớn nhất của nước tuần hoàn \r\n0C \r\n | \r\n
\r\n TF\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n TF\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n TF\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nBơm tuần hoàn phải được ghi nhãn:
\r\n\r\n- cấp TF;
\r\n\r\n- hướng của dòng nước;
\r\n\r\n- chiều quay (đối với bơm có động\r\ncơ ba pha);
\r\n\r\n- dòng điện danh định (đối với bơm\r\ncó động cơ ba pha mà thiết bị bảo vệ cần được lắp đặt trong hệ thống đi\r\ndây cố định).
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu nội dung\r\ncơ bản sau đây:
\r\n\r\n- tốc độ theo lưu lượng hoặc chiều\r\ncao cột nước tổng lớn nhất;
\r\n\r\n- nhiệt độ môi trường lớn nhất mà\r\nbơm được sử dụng;
\r\n\r\n- áp suất hệ thống lớn nhất;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Áp suất hệ thống lớn\r\nnhất không được nhỏ hơn
\r\n\r\n• 0,6 MPa, đối với bơm dùng cho hệ\r\nthống nước sưởi;
\r\n\r\n• 1,0 MPa, đối với bơm dùng cho hệ\r\nthống nước dịch vụ.
\r\n\r\n- hướng được thiết kế của bơm;
\r\n\r\n- thiết bị bảo vệ cần lắp đặt tại\r\nhệ thống đi dây cố định và các đặc tính cần được qui định của thiết bị bảo vệ\r\n(đối với bơm có động cơ ba pha không lắp sẵn thiết bị bảo vệ).
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn chỉ được cố định bằng\r\ncác đường ống nước thì được đặt tựa vào một giá đỡ thẳng đứng.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nhiệt độ t1\r\nvà t2, đề cập ở chú thích 4, là nhiệt độ của môi trường xung quanh\r\nmà bơm được lắp đặt, ví dụ như bên trong vỏ bọc của nồi hơi.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn được cho làm việc cho\r\nđến khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt của bơm đặt\r\ntrong vỏ bọc nồi hơi được giảm xuống một lượng bằng nhiệt độ môi trường nơi\r\ntiến hành thử nghiệm trừ đi 25 oC.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của vỏ bên ngoài\r\nkhông phải đo.
\r\n\r\nĐối với bơm tuần hoàn có nước chảy\r\nqua động cơ, giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây được tăng lên 5 oC.\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt được tăng thêm là:
\r\n\r\n• 5 oC, nếu cách điện\r\ncủa cuộn dây là cấp B;
\r\n\r\n• 10oC, nếu cách điện\r\ncủa cuộn dây là cấp F hoặc H;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bơm tuần hoàn có\r\nnước chảy qua động cơ, thì không áp dụng mức tăng cho phép là 5oC ở\r\nchú thích cuối bảng 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBơm tuần hoàn phải chịu thêm thử\r\nnghiệm của 19.101.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với dòng\r\nnước bị chặn lại hoặc giảm còn 5 l/min, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.101. Bơm tuần hoàn được\r\ncấp điện áp danh định và được cho làm việc ở áp suất xấp xỉ bằng một nửa\r\náp suất hệ thống lớn nhất trong 5 min, sau đó xả hết nước và làm việc tiếp\r\ntrong 7 h. Hệ thống được cung cấp nước lại và bơm làm việc tiếp trong 5 min ở\r\nxấp xỉ một nửa áp suất hệ thống lớn nhất.
\r\n\r\nNếu trong quá trình thử nghiệm mà\r\nbơm trở nên mất hiệu lực thì ngắt điện của bơm rồi đổ đầy nước vào hệ thống.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.101. Bơm tuần hoàn phải\r\nchịu được áp suất nước xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nbơm chịu áp suất nước gấp 1,2 lần áp suất hệ thống lớn nhất trong 1 min.
\r\n\r\nBơm không được bị rò.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị đóng cắt chỉ được thiết kế\r\nđể thao tác trong quá trình lắp đặt bơm phải chịu 100 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng tài liệu tham khảo của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-41, Household and\r\nsimilar elcetrical appliances – Safety – Part 2-41: Particular requirements for\r\npumps (Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần\r\n2-41: Yêu cầu cụ thể đối với máy bơm).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-51:2004 (IEC 60335-2-51:2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-51: Yêu cầu cụ thể đối với bơm tuần hoàn đặt tĩnh tại dùng cho các hệ thống nước sưởi và nước dịch vụ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-51:2004 (IEC 60335-2-51:2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-51: Yêu cầu cụ thể đối với bơm tuần hoàn đặt tĩnh tại dùng cho các hệ thống nước sưởi và nước dịch vụ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-51:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |