ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2225/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 4 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
2. Hoạt động sở hữu trí tuệ đối với quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng là một bộ phận không thể tách rời trong hoạt động phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% trường đại học, viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo.
b) Đến năm 2030:
- Số đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp tăng trung bình 6-8% năm.
- Số đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng tăng trung bình 10-12%/năm.
- Số doanh nghiệp sử dụng hiệu quả công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh tăng đáng kể.
- Tối thiểu 80% sản phẩm, dịch vụ được công nhận là chủ lực của địa phương và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
1. Xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện
b) Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
a) Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ và thông tin có liên quan nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo, xây dựng ý thức tôn trọng, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trên các phương tiện truyền thông của địa phương (Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Bản tin Khoa học và Công nghệ tỉnh,...); biên soạn và phát hành tờ rơi tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, ấn phẩm về các sản phẩm chủ lực của địa phương đã được bảo hộ nhằm quảng bá giới thiệu tại các lễ hội, sự kiện chính trị, văn hóa của tỉnh. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận, khai thác thông tin và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
c) Xây dựng và triển khai chương trình khoa học và công nghệ theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ để phát triển ngành, lĩnh vực trọng điểm, sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh của tỉnh.
e) Số hóa dữ liệu về sở hữu trí tuệ, tăng cường đầu tư, phát triển hạ tầng, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
b) Nâng cao hiệu quả thực hiện các biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ; tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm về sở hữu trí tuệ, chú trọng chống hàng giả mạo về sở hữu trí tuệ; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ án hình sự về sở hữu trí tuệ.
d) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
a) Đề xuất và triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, ... hợp tác với doanh nghiệp theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó tăng cường sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ để phát triển ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh.
c) Triển khai hiệu quả cơ chế khuyến khích các cá nhân tham gia vào quá trình đổi mới công nghệ và sáng tạo văn hóa; hướng dẫn doanh nghiệp tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các chỉ dẫn địa lý tiềm năng, triển khai hoạt động quản trị tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp và tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ.
5. Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đẩy mạnh sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có tiềm năng xuất khẩu thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ ra nước ngoài.
d) Đẩy mạnh khai thác, sử dụng sản phẩm sáng tạo là đối tượng quyền tác giả, quyền liên quan đã hết thời hạn bảo hộ hoặc thuộc về Nhà nước.
e) Triển khai thực hiện hiệu quả chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đăng ký bảo hộ và khai thác tài sản trí tuệ.
a) Hỗ trợ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất và áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến để nâng cao chất lượng, giá trị, khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm chủ lực của tỉnh mang nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận đã được bảo hộ.
c) Đẩy mạnh liên kết, hợp tác với các viện, trường và các doanh nghiệp để khai thác tài sản trí tuệ đã bảo hộ nhằm phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm chủ lực của tỉnh; khai thác, sử dụng các sản phẩm sáng tạo là đối tượng của quyền tác giả, quyền liên quan.
7. Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động sở hữu trí tuệ
b) Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các tổ chức là chủ sở hữu, chủ thể quản lý và khai thác các sản phẩm đã được bảo hộ nhãn hiệu; tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan.
a) Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
c) Biểu dương, vinh danh và khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
2. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đối ứng kinh phí từ các nguồn hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
b) Tuyên truyền, phổ biến về sở hữu trí tuệ, xác định nhu cầu và hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
d) Tham mưu Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
b) Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ và triển khai, áp dụng giống mới vào sản xuất; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch và bảo quản; hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất cho các chuỗi sản xuất có chứng nhận VietGAP, Global GAP, sản xuất hữu cơ nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng cao, đồng đều, đảm bảo các tiêu chí của các nhãn hiệu nông sản đã được bảo hộ.
5. Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch: Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch, tổ chức hội nghị, hoạt động giao thương, kết nối cung cầu; tuyên truyền quảng bá nông sản; tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tiêu thụ nông sản vào các kênh phân phối, tiến tới đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm hỗ trợ nông dân phát triển được sản xuất ổn định, bền vững.
7. Các cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
9. UBND các huyện, thành phố
b) Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ.
d) Định kỳ trước ngày 20/11 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ)./.
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục V;
- Lưu: VT, VX1.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2225/KH-UBND ngày 13 tháng 04 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Nội dung | Chủ trì | Thời gian |
1 |
|
| |
1.1 |
Sở KHCN | 2021 | |
1.2 |
Sở VHTTDL | 2023 | |
1.3 |
Sở NNPTNT | 2022 | |
2 |
|
| |
2.1 |
Sở KHCN | 2021-2030 | |
2.2 |
2022 | ||
2.3 |
2022 | ||
2.4 |
2022-2029 | ||
2.5 |
Sở VHTTDL | 2021-2030 | |
2.6 |
Sở NNPTNT | 2021-2030 | |
3 |
|
| |
3.1 |
Sở KHCN | 2021-2030 | |
3.2 |
2021-2030 | ||
3.3 |
2022-2029 | ||
3.4 |
2021-2029 | ||
3.5 |
Sở NNPTNT | 2021-2030 | |
3.6 |
Sở VHTTDL | 2021-2030 | |
3.7 |
Sở KHCN | 2021-2030 |
File gốc của Kế hoạch 2225/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đang được cập nhật.
Kế hoạch 2225/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 2225/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phạm S |
Ngày ban hành | 2021-04-13 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-13 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng |