GIAO\r\nDIỆN KÊNH THUÊ RIÊNG CẤU TRÚC SỐ VÀ KHÔNG CẤU TRÚC SỐ TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nNETWORK INTERFACE\r\nPERSENTATION OF 2048 kbit/s DIGITAL UNSTRUCTURED AND STRUCTURED LEASED LINES
\r\n\r\nTECHNICAL\r\nREQUIREMENTS
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt
\r\n\r\n4. Các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Các đặc tính vật lý của giao diện
\r\n\r\n4.2. Các đặc tính điện của giao diện
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Các phương pháp kiểm\r\ntra
\r\n\r\nA.1. Mã hóa tín hiệu tại cổng lối ra
\r\n\r\nA.2. Dạng xung ở cổng lối ra
\r\n\r\nA.3. Suy hao phản xạ ở cổng lối vào
\r\n\r\nA.4. Giới hạn suy hao lối vào và miễn nhiễm\r\nvới các phản xạ
\r\n\r\nA.5. Khả năng chịu điện áp dọc và việc mã hóa\r\nlối vào HDB3
\r\n\r\nA.6. Trở kháng so với đất
\r\n\r\nA.7. Định thời lối ra trong điều kiện lỗi
\r\n\r\nA.8. Rung pha lối ra và lối vào
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Định nghĩa mã HDB3
\r\n\r\nB.1. Khái quát
\r\n\r\nB.2. Định nghĩa
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-225: 2004 “Giao\r\ndiện kênh thuê riêng cấu trúc số và không cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s – Yêu\r\ncầu kỹ thuật” được xây dựng dựa trên cơ sở chấp thuận áp dụng nguyên vẹn\r\ntiêu chuẩn ETSI EN 300 418 V1.2.1 (02-2001) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu\r\nÂu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-225: 2004 do Viện Khoa\r\nhọc Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ\r\nvà được ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-225: 2004 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
GIAO DIỆN KÊNH THUÊ\r\nRIÊNG CẤU TRÚC SỐ VÀ KHÔNG CẤU TRÚC SỐ TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật\r\nvà các nguyên tắc kiểm tra đối với giao diện mạng của các kênh thuê riêng tốc\r\nđộ 2048 kbit/s trở kháng 120 W,\r\nbao gồm:
\r\n\r\n- Kênh thuê riêng không cấu trúc số 2048\r\nkbit/s;
\r\n\r\n- Kênh thuê riêng cấu trúc số 2048 kbit/s có\r\ntốc độ truyền tin là 1984 kbit/s.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm các đặc tính vật lý,\r\ncơ khí và điện (trừ các khía cạnh về an toàn điện, quá áp và tương thích điện\r\ntừ) của giao diện mạng, đồng thời đưa ra các phép kiểm tra thích hợp đối với\r\nthiết bị cung cấp giao diện.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này làm sở cứ cho việc quản lý kết\r\nnối kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu chuẩn
\r\n\r\n[1] ITU-T Recommendation G.703 (1998):\r\n"Physical/electrical characteristics of hierarchical digital interfaces".
\r\n\r\n[2] ITU-T Recommendation O.151 (1992): "Error\r\nperformance measuring equipment operating at the primary rate and above".
\r\n\r\n[3] ETSI EN 300 247: "Access and Terminals\r\n(AT); 2048 kbit/s digital unstructured leased lines (D2048U); Connection\r\ncharacteristics".
\r\n\r\n[4] ETSI EN 300 248: "Access and Terminals\r\n(AT); 2048 kbit/s digital unstructured leased lines (D2048U); Terminal\r\nequipment interface".
\r\n\r\n[5] ETSI EN 300 419: "Access and Terminals\r\n(AT); 2048 kbit/s digital structured leased lines (D2048S); Connection\r\ncharacteristics".
\r\n\r\n[6] ETSI EN 300 418: “Access and Terminal (AT);\r\n2048 kbit/s digital unstructured and structured leased lines (D2048U and\r\nD2048S); Network Interface Presentation”.
\r\n\r\n[7] ETSI EN 300 420: "Access and Terminal\r\n(AT); 2048 kbit/s digital structured leased lines (D2048S) Terminal equipment\r\ninterface".
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định\r\nnghĩa và các chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1 Thuật ngữ, định nghĩa
\r\n\r\nKênh thuê riêng: Phương tiện viễn\r\nthông của mạng viễn thông công cộng cung cấp các đặc tính truyền dẫn xác định\r\ngiữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch mà người\r\nsử dụng có thể điều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo yêu cầu).
\r\n\r\nĐiểm kết cuối mạng: Các kết nối vật lý\r\nvà các thông số kỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng viễn thông công\r\ncộng, giúp cho việc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua mạng viễn thông đó.
\r\n\r\nPRBS(215-1): Chuỗi bit giả ngẫu\r\nnhiên (PRBS) (theo khuyến nghị O.151 [2] của ITU-T, mục 2.1).
\r\n\r\nThiết bị đầu cuối: Thiết bị dùng để kết\r\nnối tới mạng viễn thông công cộng để gửi, xử lý hay thu thập thông tin.
\r\n\r\n3.2 Các chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n AIS \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu chỉ thị cảnh báo \r\n | \r\n
\r\n AMI \r\n | \r\n \r\n Mã đảo cực luân phiên \r\n | \r\n
\r\n CRC-4 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra dư vòng 4 bit \r\n | \r\n
\r\n D2048S \r\n | \r\n \r\n Kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048\r\n kbit/s \r\n | \r\n
\r\n D2048U \r\n | \r\n \r\n Kênh thuê riêng không cấu trúc số tốc độ\r\n 2048 kbit/s \r\n | \r\n
\r\n dc \r\n | \r\n \r\n Dòng một chiều \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n
\r\n ISDN \r\n | \r\n \r\n Mạng viễn thông số liên kết đa dịch vụ \r\n | \r\n
\r\n NTP \r\n | \r\n \r\n Điểm kết cuối mạng \r\n | \r\n
\r\n ONP \r\n | \r\n \r\n Mạng cung cấp mở \r\n | \r\n
\r\n ppm \r\n | \r\n \r\n Phần triệu \r\n | \r\n
\r\n PRBS \r\n | \r\n \r\n Chuỗi bit giả ngẫu nhiên \r\n | \r\n
\r\n rms \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n RX \r\n | \r\n \r\n RX là lối vào tín hiệu (tại giao diện kênh\r\n thuê riêng hoặc thiết bị kiểm tra, xem hình 1) \r\n | \r\n
\r\n TX \r\n | \r\n \r\n TX là lối ra tín hiệu (tại giao diện kênh\r\n thuê riêng hoặc thiết bị kiểm tra, xem hình 1). \r\n | \r\n
4.1. Các đặc tính vật lý của giao diện
\r\n\r\nĐôi dây phát là lối ra từ giao diện mạng. Đôi\r\ndây thu là lối vào giao diện mạng, như được minh họa trong hình 1.
\r\n\r\nHình 1: Đấu nối vật\r\nlý
\r\n\r\nViệc sử dụng cáp có lớp bảo vệ ở phía thiết\r\nbị đầu cuối là cần thiết để đáp ứng được các yêu cầu về bức xạ và miễn nhiễm.\r\nDo vậy điểm kết cuối mạng phải cung cấp một điểm để kết nối vào lớp bảo vệ này\r\n(xem mục 4.1.2).
\r\n\r\n4.1.1. Đấu nối dây dẫn
\r\n\r\nYêu cầu: Giao diện kênh thuê riêng phải cung\r\ncấp điểm đấu nối dây với dây dẫn đường kính nằm trong khoảng từ 0,4 đến 0,6 mm.
\r\n\r\nKiểm tra: Không quy định.
\r\n\r\n4.1.2. Điểm kết nối lớp bảo vệ
\r\n\r\nYêu cầu: NTP phải cung cấp một hoặc nhiều điểm\r\nđể có thể kết nối với lớp bảo vệ của dây cáp.
\r\n\r\nKiểm tra: Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo rằng có\r\ncung cấp một hay nhiều điểm để kết nối với một hay nhiều lớp bảo vệ.
\r\n\r\n4.2. Các đặc tính điện của giao diện
\r\n\r\n4.2.1 Cổng lối ra
\r\n\r\n4.2.1.1 Mã hóa tín hiệu
\r\n\r\nYêu cầu: Tín hiệu được phát đi ở cổng lối ra\r\nphải phù hợp với luật mã hóa HDB3 (xem phụ lục B).
\r\n\r\nKiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.1.
\r\n\r\n4.2.1.2 Dạng xung
\r\n\r\nYêu cầu: Xung ở cổng lối ra phải phù hợp với\r\ncác quy định nêu trong bảng 1 và hình 2 (được dựa trên Khuyến nghị G.703 [1]\r\ncủa ITU-T).
\r\n\r\nBảng 1: Dạng xung ở\r\ncổng lối ra
\r\n\r\n\r\n Dạng xung (dạng danh định là hình chữ nhật) \r\n | \r\n \r\n Tất cả các xung của\r\n tín hiệu hợp lệ phải tuân theo mặt nạ xung như quy định trong hình 2 (đối với\r\n mọi cực tính). Giá trị V tương ứng với điện áp đỉnh danh định khi có xung. \r\n | \r\n
\r\n Trở kháng tải thử \r\n | \r\n \r\n 120 W thuần trở \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh danh định khi có xung V \r\n | \r\n \r\n 3 V \r\n | \r\n
\r\n Điện áp đỉnh khi không có xung \r\n | \r\n \r\n 0 ± 0,3 V \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng xung danh định \r\n | \r\n \r\n 244 ns \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số biên độ của xung dương và xung âm tại\r\n điểm giữa của khoảng xung \r\n | \r\n \r\n 0,95 đến 1,05 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số độ rộng của xung dương và xung âm tại\r\n một nửa biên độ danh định \r\n | \r\n \r\n 0,95 đến 1,05 \r\n | \r\n
Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.2.
\r\n\r\nHình 2: Mặt nạ xung\r\n2048 kbit/s
\r\n\r\n4.2.1.3 Định thời lối ra trong điều kiện lỗi
\r\n\r\nYêu cầu: Khi xảy ra lỗi trong mạng và nếu một\r\ntín hiệu xuất hiện tại lối ra của giao diện (ví dụ một tín hiệu chỉ thị cảnh\r\nbáo (AIS)), định thời lối ra phải là 2048 kbit/s ± 50 phần triệu.
\r\n\r\nKiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.7.
\r\n\r\n4.2.1.4 Trở kháng so với đất
\r\n\r\nYêu cầu: Trở kháng so với đất của lối ra phải\r\nlớn hơn 1000 W trong dải tần từ 10\r\nHz đến 1 MHz khi được đo bằng một điện áp kiểm tra hình sin có giá trị hiệu\r\ndụng là 2 V. Đất phải là điểm kết nối với lớp bảo vệ được quy định trong mục\r\n4.1.2.
\r\n\r\nKiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.6.
\r\n\r\n4.2.1.5 Rung pha lối ra
\r\n\r\nYêu cầu: Rung pha cực đại tại cổng lối ra của\r\nkênh thuê riêng không được vượt quá giá trị giới hạn chỉ ra ở bảng 2, khi được\r\nđo bằng các bộ lọc tuyến tính có các tần số cắt được định trước.
\r\n\r\nỞ các tần số thấp hơn tần số tại điểm 3 dB\r\ndưới, suy hao của bộ lọc thông cao phải tăng với giá trị lớn hơn hoặc bằng 20\r\ndB/10 độ chia. ở các tần số cao hơn tần số tại điểm 3 dB trên, suy hao của bộ\r\nlọc thông thấp phải tăng với giá trị lớn hơn hoặc tương đương 60 dB/10 độ chia.
\r\n\r\nBảng 2: Rung pha lối\r\nra lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Độ rộng băng của bộ\r\n lọc đo \r\n | \r\n \r\n Rung pha lối ra \r\n | \r\n |
\r\n Tần số cắt dưới (thông\r\n cao) \r\n | \r\n \r\n Tần số cắt trên (thông\r\n thấp) \r\n | \r\n \r\n Khoảng đơn vị (UI)\r\n đỉnh - đỉnh (lớn nhất) \r\n | \r\n
\r\n 20 Hz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 1,5 UI \r\n | \r\n
\r\n 18 kHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 0,2 UI \r\n | \r\n
Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.8.
\r\n\r\n4.2.2 Cổng lối vào
\r\n\r\n4.2.2.1 Mã hóa tín hiệu
\r\n\r\nYêu cầu: Cổng lối vào phải giải mã mà không có\r\nlỗi các tín hiệu được mã hóa theo quy tắc mã hóa HDB3 (Xem phụ lục B).
\r\n\r\nKiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.5.
\r\n\r\n4.2.2.2 Suy hao phản xạ lối vào
\r\n\r\nYêu cầu: Suy hao phản xạ lối vào phải lớn hơn\r\nhoặc bằng các giá trị ghi trong Bảng 3 - các giá trị này được trích từ mục 9.3\r\nthuộc Khuyến nghị G.703 [1] của ITU-T.
\r\n\r\nBảng 3: Suy hao phản\r\nxạ nhỏ nhất của cổng lối vào
\r\n\r\n\r\n Dải tần số \r\n | \r\n \r\n Suy hao phản xạ \r\n | \r\n
\r\n 51 kHz -102 kHz \r\n | \r\n \r\n 12 dB \r\n | \r\n
\r\n 102 kHz - 2048 kHz \r\n | \r\n \r\n 18 dB \r\n | \r\n
\r\n 2048 kHz - 3072 kHz \r\n | \r\n \r\n 14 dB \r\n | \r\n
Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.3.
\r\n\r\n4.2.2.3 Giới hạn suy hao lối vào
\r\n\r\nYêu cầu: Cổng lối vào phải giải mã mà không\r\nmắc lỗi tín hiệu 2048 kbit/s như được định nghĩa trong các mục 4.2.1.1 và\r\n4.2.1.2 ở trên nhưng bị thay đổi bởi một dây cáp hoặc dây cáp nhân tạo có các\r\nđặc điểm sau đây:
\r\n\r\na) Suy hao theo luật ‘f có các giá trị nằm\r\ntrong khoảng từ 0 đến 6 dB tại tần số 1024 kHz;
\r\n\r\nb) Trở kháng đặc tính 120 W có dung sai ± 20% trong dải tần số từ\r\n200 kHz tới, nhưng không bao gồm, 1 MHz, và dung sai là ± 10% tại tần số 1 MHz.
\r\n\r\nKiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.4.
\r\n\r\n4.2.2.4 Miễn nhiễm với các phản xạ
\r\n\r\nYêu cầu: Khi một tín hiệu bao gồm sự kết hợp\r\ngiữa một tín hiệu thường và một tín hiệu gây nhiễu được đưa tới cổng lối vào,\r\nthông qua một dây cáp nhân tạo có suy hao nằm trong khoảng từ 0 đến 6 dB tại 1\r\nMHz, thì tín hiệu gây nhiễu phải không gây nên lỗi nào.
\r\n\r\nTín hiệu thường phải là một tín hiệu được mã\r\nhóa theo HDB3, có dạng phù hợp với giới hạn trong Hình 2, có nội dung nhị phân\r\nphù hợp với PRBS(215-1).
\r\n\r\nTín hiệu gây nhiễu cũng giống như một tín\r\nhiệu thường nhưng bị suy hao 18 dB, tốc độ bit nằm trong khoảng 2048 kbit/s ±\r\n50 phần triệu và định thời không đồng bộ với tín hiệu thường.
\r\n\r\nKiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.4.
\r\n\r\n4.2.2.5 Khả năng chịu điện áp dọc
\r\n\r\nYêu cầu: Bộ thu tín hiệu phải hoạt động mà\r\nkhông bị lỗi với bất cứ tín hiệu vào nào nếu có điện áp dọc có giá trị hiệu\r\ndụng là 2 V trong dải tần số từ 10 Hz đến 30 MHz.
\r\n\r\nKiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.5.
\r\n\r\n4.2.2.6 Trở kháng so với đất
\r\n\r\nYêu cầu: Trở kháng so với đất của cổng lối vào\r\nphải lớn hơn 1000 W với tần số nằm trong\r\nkhoảng 10 Hz đến 1 MHz khi được đo bằng một điện áp kiểm tra hình sin có giá\r\ntrị hiệu dụng là 2 V. Đất (trong trường hợp này) phải là điểm kết nối lớp bảo\r\nvệ được quy định trong mục 4.1.2.
\r\n\r\nKiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.6.
\r\n\r\n4.2.2.7 Giới hạn rung pha lối vào
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải hoạt động với\r\nchất lượng quy định với rung pha lối vào là tổng của hai thành phần có băng tần\r\ngiới hạn như ở bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4: Các thành\r\nphần của rung pha lối vào
\r\n\r\n\r\n Các bộ lọc tạo phổ\r\n rung pha (bậc 1) \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc thông dải để\r\n đo rung pha lối vào \r\n | \r\n \r\n Rung pha lối vào đo\r\n được bằng bộ lọc thông dải \r\n | \r\n |
\r\n Tần số cắt dưới (thông cao) \r\n | \r\n \r\n Tần số cắt trên (thông thấp) \r\n | \r\n \r\n (Tần số cắt dưới bậc 1) \r\n | \r\n \r\n Khoảng đơn vị (UI) đỉnh - đỉnh (lớn nhất) \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thông thấp \r\n | \r\n \r\n 4 Hz \r\n | \r\n \r\n 4 Hz đến 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 1,1 UI \r\n | \r\n
\r\n 40 Hz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 Hz đến 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 0,11 UI \r\n | \r\n
Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo mục A.8.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1. Mã hóa tín hiệu tại cổng lối ra
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra xem việc mã hóa tín hiệu\r\nở cổng lối ra của kênh thuê riêng có tuân theo các quy tắc mã hóa HDB3 như yêu\r\ncầu trong mục 4.2.1.1 hay không.
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra (Xem hình A.1):
\r\n\r\nHình A1: Mã hóa tín\r\nhiệu cổng lối ra
\r\n\r\nTrạng thái giao diện: Cấp nguồn.
\r\n\r\nTín hiệu thử: Giao diện của kênh\r\nthuê riêng sẽ phát một dòng bit bao gồm các chuỗi <0000><một số chẵn\r\ncác giá trị MỘT><0000> và <0000><một số lẻ các giá trị MỘT><0000>,\r\ncác chuỗi này phải được mã hóa thành tín hiệu HDB3; trong đó 0 là không có xung\r\nvà 1 là có xung đưa vào bộ mã hóa HDB3.
\r\n\r\nGiám sát: Dòng bit lối ra trong khoảng thời\r\ngian kiểm tra đủ để truyền 100 lần các mẫu trên cộng thêm thời gian cần thiết\r\nđể phát hiện lỗi.
\r\n\r\nKết quả: Không có lỗi nào trong việc mã hóa\r\nHDB3.
\r\n\r\nA.2. Dạng xung ở cổng lối ra
\r\n\r\nMục đích: Để xác định dạng xung ở cổng lối ra\r\ncó phù hợp với yêu cầu trong mục 4.2.1.2 không.
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra (Xem hình A.2):
\r\n\r\nHình A.2: Dạng xung ở\r\ncổng lối ra
\r\n\r\nTrạng thái giao diện: Cấp nguồn.
\r\n\r\nTín hiệu thử: Không quy định.
\r\n\r\nGiám sát:
\r\n\r\n- Các giá trị 1 và 0 được phát từ NTP, đo\r\nbiên độ và dạng của các xung dương và âm (đo tại điểm giữa của khoảng xung) và\r\nđộ dài thời gian của các xung dương và âm (đo tại một nửa của biên độ xung danh\r\nnghĩa, tức là 1,5 V);
\r\n\r\n- Độ chính xác tổng thể của phép đo phải tốt\r\nhơn 90 mV. Tất cả các phép đo phải được thực hiện với thiết bị đo có khả năng\r\nghi lại dòng một chiều (dc). Băng tần có độ rộng lớn hơn hoặc bằng 200 MHz được\r\nsử dụng để phát hiện sự thay đổi của xung.
\r\n\r\nKết quả:
\r\n\r\n- Cả xung dương và âm đều phải nằm trong giới\r\nhạn thuộc hình 2, trong đó V = 100% là 3 V;
\r\n\r\n- Khoảng bit tương ứng với giá trị 0 sẽ không\r\ncó điện áp vượt quá ± 0,3 V;
\r\n\r\n- Tỷ lệ giữa biên độ của các xung dương và âm\r\nnằm trong khoảng 0,95 đến 1,05;
\r\n\r\n- Tỷ lệ giữa độ rộng của các xung dương và âm\r\nnằm trong khoảng 0,95 đến 1,05.
\r\n\r\nA.3. Suy hao phản xạ ở cổng lối vào
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra xem suy hao phản xạ ở cổng\r\nlối vào của giao diện kênh thuê riêng có phù hợp với các yêu cầu của mục\r\n4.2.2.2 hay không.
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra (Xem hình A.3).
\r\n\r\nHình A.3: Suy hao\r\nphản xạ ở lối vào
\r\n\r\nTrạng thái giao diện: Cấp nguồn.
\r\n\r\nTín hiệu thử: Tín hiệu hình sin có\r\nđỉnh 3 V tại lối vào của giao diện kênh thuê riêng có tần số biến động trong\r\nkhoảng từ 51 kHz đến 3072 kHz.
\r\n\r\nGiám sát: Điện áp đo tại cầu đo, phản ánh điện\r\ntrở kết cuối là 120 W, sử dụng một vôn kế\r\nchọn lọc có độ rộng băng nhỏ hơn 1 kHz.
\r\n\r\nKết quả: Suy hao phản xạ đo được phải lớn hơn\r\nhoặc bằng các giá trị trong mục 4.2.2.2.
\r\n\r\nLưu ý: Các đặc tính của máy phát và vôn kế có thể\r\nkhác nhau tuỳ theo cầu đo, tuy nhiên, lỗi tổng cộng của cách bố trí kiểm tra\r\nphải nhỏ hơn 0,5 dB trong phạm vi 10 dB đến 20 dB. Khi được nối với một điện\r\ntrở 120 W ± 0,25% thì suy hao\r\nphản xạ đo được của cầu phải cao hơn các giới hạn quy định đối với giao diện là\r\n20 dB.
\r\n\r\nA.4. Giới hạn suy hao lối vào và miễn nhiễm\r\nvới các phản xạ
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra tính miễn nhiễm của cổng\r\nlối vào đối với tín hiệu gây nhiễu kết hợp với tín hiệu lối vào, như quy định\r\ntrong mục 4.2.2.4, cả hai cùng không qua cáp (suy hao 0 dB), và qua cáp suy hao\r\n6 dB, như quy định trong mục 4.2.2.3.
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra (Xem hình A.4):
\r\n\r\n- Tín hiệu gây nhiễu phải được kết hợp với\r\ntín hiệu cổng lối vào trong một mạng trở kháng 120 W, với suy hao 0 dB của tín hiệu chính\r\nvà suy hao 18 dB của tín hiệu gây nhiễu;
\r\n\r\n- Bộ mô phỏng cáp phải có suy hao 6 dB đo\r\nđược tại tần số 1024 kHz và đặc tính suy hao tuân theo luật ‘f trong dải tần số\r\ntừ 100 kHz đến 10 MHz;
\r\n\r\n- Sự phù hợp của giao diện sẽ được xác minh\r\ntrong các điều kiện kiểm tra sau:
\r\n\r\na) Không có bộ mô phỏng cáp và không có tín\r\nhiệu gây nhiễu;
\r\n\r\nb) Có bộ mô phỏng cáp và không có tín hiệu\r\ngây nhiễu;
\r\n\r\nc) Không có bộ mô phỏng cáp và có tín hiệu\r\ngây nhiễu;
\r\n\r\nd) Có bộ mô phỏng cáp và có tín hiệu gây\r\nnhiễu.
\r\n\r\n- Phép kiểm tra phải được lặp lại với các dây\r\ntại lối vào giao diện mạng (RX) bị đảo chiều.
\r\n\r\nHình A.4: Miễn nhiễm\r\nvới phản xạ
\r\n\r\nTrạng thái giao diện: Cấp nguồn, với dữ\r\nliệu nhận được đưa vòng trở lại cổng lối ra.
\r\n\r\nTín hiệu thử:
\r\n\r\nTín hiệu lối ra của thiết bị kiểm tra phải\r\nđược mã hóa HDB3 và có dạng xung như hình 2. Nội dung nhị phân chứa trong các bit\r\ntừ 9 đến 256 của khung là PRBS(215-1). Tốc độ bit phải nằm trong\r\nkhoảng 2048 kbit/s ± 50 phần triệu.
\r\n\r\nĐể giao diện kênh thuê riêng hoạt động được\r\nchính xác, dòng bit có thể đồng bộ với lối ra giao diện mạng và/hoặc được cấu\r\ntrúc thành các khung, có kiểm tra dư vòng 4 bit (CRC-4), theo EN 300 419 [5]. Trong\r\nnhững khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 3 (Chỉ thị cảnh báo đầu xa\r\n(RAI)) phải bị đưa về giá trị 0 và các bit từ 4 đến 8 (Sa4 đến Sa8)\r\nphải được đưa về giá trị 1. Nội dung nhị phân của dữ liệu trong các bit từ 9\r\nđến 256 của khung phải là một PRBS(215-1).
\r\n\r\nTín hiệu gây nhiễu từ máy phát mẫu phải:
\r\n\r\n- Được mã hóa HDB3 và có dạng xung như trong\r\nhình 15 của Khuyến nghị G.703 [1] của ITU-T, hình này được tái dựng lại trong\r\nhình 2 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Có nội dung nhị phân là một PRBS(215-1);
\r\n\r\n- Có một tốc độ bit danh định là 2048 kbit/s,\r\nkhông được đồng bộ với tín hiệu lối ra của thiết bị kiểm tra.
\r\n\r\nGiám sát: Dữ liệu ở cổng lối ra.
\r\n\r\nKết quả: Không có lỗi bit nào trong khoảng\r\nthời gian ít nhất là 01 phút.
\r\n\r\nA.5. Khả năng chịu điện áp dọc và việc mã hóa\r\nlối vào HDB3
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra khả năng chịu đựng điện\r\náp dọc nhỏ nhất tại lối vào của giao diện kênh thuê riêng như được ghi trong\r\nmục 4.2.2.5, và nhận chính xác mã HDB3 như được ghi trong mục 4.2.2.1.
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra (Xem hình A.5):
\r\n\r\nLưu ý: Đất (trong ngữ\r\ncảnh này) là điểm kết nối với lớp bảo vệ được quy định trong mục 4.1.2
\r\n\r\nHình A.5: Khả năng\r\nchịu điện áp dọc, việc mã hóa lối vào HDB3
\r\n\r\nTrạng thái giao diện: Cấp nguồn, với dữ\r\nliệu nhận được đưa vòng trở lại cổng lối ra.
\r\n\r\nTín hiệu thử: Tín hiệu ra của thiết\r\nbị kiểm tra phải được mã hóa HDB3 và có dạng xung như trong hình 15 của Khuyến\r\nnghị G.703 [1] của ITU-T, hình này được tái dựng lại trong hình 2 của tiêu chuẩn\r\nnày. Nội dung nhị phân phải là một PRBS(215-1).
\r\n\r\nĐể giao diện kênh thuê riêng vận hành chính xác,\r\ndòng bit có thể phải đồng bộ với lối ra giao diện mạng và/hoặc được cấu trúc\r\nthành các khung có CRC-4 theo EN 300 419 [5]. Trong các khung không chứa tín\r\nhiệu đồng bộ khung thì bit 3 (chỉ thị cảnh báo đầu xa) phải bị đưa về giá trị 0\r\nvà các bit từ 4 đến 8 (Sa4 đến Sa8) phải được đưa về giá\r\ntrị 1. Nội dung nhị phân của dữ liệu được trữ trong các bit từ 9 đến 256 của\r\nkhung phải là một PRBS(215-1).
\r\n\r\nMột điện áp dọc VL có giá trị hiệu\r\ndụng là 2 V, ± 20 mV với tần số biến đổi trong khoảng 10 Hz đến 30 MHz phải\r\nđược đặt vào trong ít nhất 02 giây.
\r\n\r\nGiám sát: Các dữ liệu tại cổng lối ra của kênh\r\nthuê riêng.
\r\n\r\nKết quả: Không có lỗi nào trong PRBS nhận được\r\ntừ kênh thuê riêng.
\r\n\r\nLưu ý: Suy hao chuyển đổi dọc cố hữu của mạng\r\ncân bằng T phải lớn hơn 30 dB.
\r\n\r\nA.6. Trở kháng so với đất
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra trở kháng so với đất của\r\ncổng lối ra và cổng lối vào giao diện kênh thuê riêng như được quy định trong\r\ncác mục 4.2.1.4 và 4.2.2.6.
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra (Xem hình A.6).
\r\n\r\nLưu ý 1: Các điện trở 60 W phải có độ chính xác trong khoảng 1%\r\nvà chênh lệch ít hơn 0,1%
\r\n\r\nLưu ý 2: Đất (trong ngữ cảnh này) là điểm kết\r\nnối trong lớp bảo vệ được quy định trong mục 4.1.2.
\r\n\r\nHình A.6: Trở kháng\r\nso với đất
\r\n\r\nTrạng thái giao diện: Cấp nguồn.
\r\n\r\nTín hiệu thử: Tín hiệu kiểm tra\r\nhình sin (Vgen) có giá trị hiệu dụng là 2 V, ± 20 mV được đưa vào\r\ntrong dải tần số từ 10 Hz đến 1 MHz.
\r\n\r\nGiám sát: Điện áp của Vtest.
\r\n\r\nKết quả: Điện áp Vtest phải có giá\r\ntrị hiệu dụng nhỏ hơn 19,2 mV.
\r\n\r\nA.7. Định thời lối ra trong điều kiện lỗi
\r\n\r\nMục đích: Để kiểm tra định thời lối ra nếu một\r\ntín hiệu ra xuất hiện trong các tình trạng hư hỏng mạng như đã nêu trong mục\r\n4.2.1.3.
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra (Xem hình A.7):
\r\n\r\nHình A.7: Định thời\r\nlối ra trong điều kiện lỗi
\r\n\r\nTrạng thái giao diện: Cấp nguồn.
\r\n\r\nTín hiệu thử: Giao diện sẽ được\r\ncấu hình để cung cấp tất cả những tín hiệu có trong các tình trạng hư hỏng\r\nmạng, ví dụ như AIS.
\r\n\r\nGiám sát: Tốc độ bit ra từ giao diện kênh thuê\r\nriêng.
\r\n\r\nKết quả: Tốc độ bit ra phải nằm trong giới hạn\r\n2048 kbit/s ± 50 phần triệu.
\r\n\r\nA.8. Rung pha lối ra và lối vào
\r\n\r\nMục đích: Phép kiểm tra này được sử dụng để đo\r\ngiới hạn rung pha lối vào (mục 4.2.1.5), rung pha lối ra lớn nhất (4.2.2.7).
\r\n\r\nLưu ý: Có thể tìm các thông tin khác về việc đo\r\nrung pha trong Phần bổ sung ITU-T số 3.8, Tập IV.4 (1988).
\r\n\r\nCấu hình kiểm tra: Thiết bị kiểm tra được\r\nnối vào cả hai đầu của kênh thuê riêng (Xem hình A.8), mỗi chiều được kiểm tra\r\nđộc lập:
\r\n\r\nHình A.8: Đo rung pha
\r\n\r\nTrạng thái kết nối: Sẵn sàng.
\r\n\r\nTín hiệu thử: Thiết bị kiểm tra\r\ntạo ra dòng bít được mã hóa HDB3 có dạng xung phù hợp với hình 2 và đưa vào lối\r\nvào của kết nối kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng cung cấp định thời mạng,\r\nphép kiểm tra sẽ được thực hiện với thiết bị kiểm tra đồng bộ với kết nối kênh\r\nthuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng mang định thời của người sử dụng,\r\ncác phép kiểm tra sẽ được thực hiện ở tốc độ 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048\r\nkbit/s - 50 ppm.
\r\n\r\nRung pha ghép vào chuỗi bit lối vào được tạo\r\nra bởi bộ điều chế rung pha điều khiển theo điện áp, được điều chế bởi tín hiệu\r\nbao gồm hai tín hiệu:
\r\n\r\na) Một tín hiệu xung vuông được tạo bởi dòng\r\nbit PRBS(29 - 1) phát ra ở tần số 100 Hz. Tín hiệu sóng vuông này\r\nđược lọc bởi bộ lọc thông thấp tuyến tính bậc 1 có tần số cắt 4 Hz. Biên độ\r\nđiện áp của xung vuông là không đổi và có giá trị để tạo ra rung pha đo được là\r\n1,1 UI trong dải tần từ 4 Hz đến 100 kHz;
\r\n\r\nb) Một tín hiệu xung vuông được tạo bởi dòng\r\nbit PRBS(215 - 1) phát ra ở tần số 200 kHz. Tín hiệu xung vuông này\r\nđược lọc bởi bộ lọc thông dải tuyến tính bậc 1 với tần số cắt 40 Hz và 100 kHz.\r\nBiên độ điện áp của xung vuông là không đổi và có giá trị để tạo ra rung pha đo\r\nđược là 0,11 UI trong dải tần từ 40 Hz đến 100 kHz.
\r\n\r\nGiám sát: - Rung pha lấy ra từ tín hiệu ở cổng\r\nlối ra của mạng;
\r\n\r\n- Chuỗi bit lấy ra từ tín hiệu ở cổng lối ra\r\ncủa mạng.
\r\n\r\nKết quả: - Rung pha đỉnh - đỉnh tại cổng lối\r\nra của kết nối thỏa mãn bảng 3;
\r\n\r\n- Ít nhất một trong 10 chu kỳ, mỗi chu kỳ 10\r\ngiây, không xảy ra sự thay đổi nội dung nhị phân.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1. Khái quát
\r\n\r\nPhụ lục này chỉ rõ việc mã hóa HDB3, theo\r\nnguyên lý biến đổi AMI. Nội dung của phụ lục này dựa trên phụ lục A của Khuyến\r\nnghị G.703 [1] của ITU-T.
\r\n\r\nTrong mã này, các bit có giá trị nhị phân 1\r\nđược biểu thị bằng các xung dương và âm xen kẽ nhau, và các giá trị nhị phân 0\r\nđược biểu thị bằng các mức giữa. Có ngoại lệ khi xảy ra nhiều chuỗi bit 0 liên\r\ntiếp nhau trong tín hiệu nhị phân.
\r\n\r\nTrong định nghĩa dưới đây, B biểu thị cho một\r\nxung được chèn vào có tuân theo quy tắc AMI, và V biểu thị cho một xung vi phạm\r\nquy tắc AMI.
\r\n\r\nB.2. Định nghĩa
\r\n\r\nMỗi khối gồm 4 giá trị 0 liền nhau được thay\r\nthế bởi 000V hoặc B00V. Tiến hành chọn 000V hay B00V sao cho số lượng các xung\r\nB giữa các V liền nhau là lẻ. Nói cách khác, các xung V liền nhau có cực tính\r\nngược nhau để không tạo ra thành phần dòng điện một chiều.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-225:2004 về giao diện kênh thuê riêng cấu trúc số và không cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-225:2004 về giao diện kênh thuê riêng cấu trúc số và không cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-225:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-07-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |