THIẾT\r\nBỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG IMT-2000
\r\n\r\nCDMA\r\nTRẢI PHỔ TRỰC TIẾP (W-CDMA FDD)
\r\n\r\n\r\n\r\nBase stations for\r\nimt-2000
\r\n\r\nCdma direct spread\r\n(w-cdma fdd)
\r\n\r\ntechnical\r\nrequirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n* LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng\r\n...............................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn ...............................................................................................
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và chữ viết tắt\r\n...............................................................................................
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ .......................................................................................................................
\r\n\r\n3.2. Chữ viết tắt\r\n.....................................................................................................................
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật ..............................................................................................................
\r\n\r\n4.1. Điều kiện môi\r\ntrường.......................................................................................................
\r\n\r\n4.2. Các yêu cầu hợp chuẩn\r\n.................................................................................................
\r\n\r\n4.2.1 Các tham số thiết yếu và các yêu cầu kỹ\r\nthuật tương ứng..........................................
\r\n\r\n4.2.2 Mặt nạ phát xạ phổ\r\n......................................................................................................
\r\n\r\n4.2.3 Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)\r\n.....................................................................
\r\n\r\n4.2.4 Phát xạ giả của máy phát\r\n............................................................................................
\r\n\r\n4.2.5 Công suất ra cực đại của trạm\r\ngốc..............................................................................
\r\n\r\n4.2.6 Xuyên điều chế phát\r\n...................................................................................................
\r\n\r\n4.2.7 Các phát xạ giả của máy thu\r\n.......................................................................................
\r\n\r\n4.2.8 Các đặc tính\r\nchặn........................................................................................................
\r\n\r\n4.2.9 Các đặc tính xuyên điều chế của máy\r\nthu...................................................................
\r\n\r\n4.2.10 Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu\r\n.....................................................................
\r\n\r\n4.2.11 Các phát xạ bức\r\nxạ....................................................................................................
\r\n\r\n5. Đo kiểm tính tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật\r\n.....................................................................
\r\n\r\n5.1. Các điều kiện đo kiểm\r\n..................................................................................................
\r\n\r\n5.2. Giải thích các kết quả\r\nđo...............................................................................................
\r\n\r\n5.3. Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô\r\ntuyến........................................................
\r\n\r\n5.3.2 Đo kiểm tỷ số công suất rò kênh lân cận\r\n(ACLR) ......................................................
\r\n\r\n5.3.3 Đo kiểm các phát xạ giả của máy phát ......................................................................
\r\n\r\n5.3.4 Đo kiểm công suất ra cực đại của trạm\r\ngốc ..............................................................
\r\n\r\n5.3.5 Đo kiểm xuyên điều chế phát.......................................................................................
\r\n\r\n5.3.6 Đo kiểm các phát xạ giả của máy thu\r\n.........................................................................
\r\n\r\n5.3.7 Đo kiểm các đặc tính chặn\r\n.........................................................................................
\r\n\r\n5.3.8 Đo kiểm các đặc tính xuyên điều chế của\r\nmáy thu ....................................................
\r\n\r\n5.3.9 Đo kiểm độ chọn lọc kênh lân cận (ACS)\r\n...................................................................
\r\n\r\n5.3.10 Đo kiểm các phát xạ bức xạ\r\n.....................................................................................
\r\n\r\nPhụ Lục A (Quy định): Cấu hình trạm gốc\r\n.......................................................................
\r\n\r\nA.1. Phân tập của máy thu ..................................................................................................
\r\n\r\nA.2. Các bộ song\r\ncộng.........................................................................................................
\r\n\r\nA.3. Các tùy chọn nguồn cung cấp .....................................................................................
\r\n\r\nA.4. Các bộ khuếch đại RF phụ\r\n..........................................................................................
\r\n\r\nA.5. BS sử dụng các giàn ăng ten\r\n......................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo): Qui định về điều kiện môi\r\ntrường ................................................
\r\n\r\nB.1. Môi trường đo kiểm bình thường\r\n.................................................................................
\r\n\r\nB.2. Môi trường đo kiểm khắc nghiệt\r\n..................................................................................
\r\n\r\nB.3. Độ\r\nrung.........................................................................................................................
\r\n\r\nB.4. Nguồn cung cấp\r\n...........................................................................................................
\r\n\r\nB.5. Định nghĩa về nhiễu tạp âm Gaussian\r\ntrắng cộng (AWGN)..........................................
\r\n\r\nB.6. Độ không bảo đảm cho phép của Hệ thống\r\nđo kiểm ..................................................
\r\n\r\nB.7. Dải tần số được chỉ\r\nđịnh..............................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục C (Quy định): Mô hình đo kiểm 1\r\n.........................................................................
\r\n\r\nPhụ lục D (Tham khảo): Sơ đồ đo\r\n...................................................................................
\r\n\r\nD.1. Máy phát.....................................................................................................................
\r\n\r\nD.2. Máy thu\r\n......................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục E (Qui định): Các đặc tính của tín hiệu\r\nnhiễu WCDMA ..................................
\r\n\r\nTài liệu tham khảo\r\n...........................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-220: 2004 “Thiết\r\nbị trạm gốc thông tin di động IMT- 2000 CDMA trải phổ trực tiếp (W-CDMA FDD) -\r\nYêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng các yêu cầu\r\nkỹ thuật của các tiêu chuẩn ETSI EN 301 908- 3 V2.2.1 (2003-10) và EN 301 908-1\r\nV2.2.1 (2003-10) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI), có tham khảo\r\ntài liệu TS 125 141 V6.4.0 (2003-12).
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-220: 2004 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn. Nhóm biên soạn do Thạc sĩ Đỗ Diệu Hương\r\nvà Kỹ sư Phan Thị Như Lan chủ trì cùng với sự tham gia của các cán bộ nghiên\r\ncứu Phòng Nghiên cứu kỹ thuật Vô tuyến - Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện và một\r\nsố cán bộ kỹ thuật khác trong Ngành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-220: 2004 do Vụ Khoa\r\nhọc - Công nghệ đề nghị và được ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT\r\nngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCN 68-220: 2004 được ban hành\r\ndưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh chấp về\r\ncách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ TRẠM GỐC\r\nTHÔNG TIN DI ĐỘNG IMT-2000
\r\n\r\nCDMA TRẢI PHỔ TRỰC\r\nTIẾP (W-CDMA FDD)
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho loại thiết bị vô\r\ntuyến sau đây:
\r\n\r\nCác trạm gốc của hệ thống thông tin di động\r\nIMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD).
\r\n\r\nLoại thiết bị vô tuyến này hoạt động trong\r\ntoàn bộ hoặc một phần băng tần quy định trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng1: Các băng tần\r\nsố của trạm gốc CDMA trải phổ trực tiếp
\r\n\r\n\r\n Hướng truyền \r\n | \r\n \r\n Các băng tần số của\r\n trạm gốc CDMA trải phổ trực tiếp \r\n | \r\n
\r\n Phát \r\n | \r\n \r\n Từ 2110 MHz đến\r\n 2170 MHz \r\n | \r\n
\r\n Thu \r\n | \r\n \r\n Từ 1920 MHz đến\r\n 1980 MHz \r\n | \r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trạm gốc UTRA\r\nFDD, kể cả các trạm gốc hỗ trợ việc phát HS-PDSCH sử dụng điều chế QPSK và\r\n16QAM. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trạm gốc diện rộng, các trạm gốc có vùng\r\nphục vụ trung bình và các trạm gốc cục bộ.
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này nhằm đảm\r\nbảo thiết bị vô tuyến sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến được phân bổ cho thông\r\ntin mặt đất/vệ tinh và nguồn tài nguyên quỹ đạo để tránh nhiễu có hại giữa các\r\nhệ thống thông tin đặt trong vũ trụ và mặt đất và các hệ thống kỹ thuật khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc chứng nhận\r\nhợp chuẩn thiết bị trạm gốc của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ\r\ntrực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD).
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu chuẩn
\r\n\r\nETSI EN 301 908-3 V2.2.1 (2003-10): “Electromagnetic compatibility\r\nand Radio spectrum Matters (ERM); Base Stations (BS), Repeaters and User Equipment\r\n(UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular networks; Part 3: Harmonized EN for\r\nIMT-2000, CDMA Direct Spread (UTRA FDD) (BS) covering essential requirements of\r\narticle 3.2 of R&TTE Directive”.
\r\n\r\nETSI EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10): “Electromagnetic compatibility\r\nand Radio spectrum Matters (ERM); Base Station (BS), Repeaters and User\r\nEquipment (UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular networks; Part 1:\r\nHarmonized EN or MT-2000, introduction and common requirements, covering essential\r\nrequirements of article 3.2 of R&TTE Directive”.
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và chữ\r\nviết tắt
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ
\r\n\r\nThiết bị phụ: thiết bị được dựng có\r\nliên quan với một trạm gốc (BS) được xem như một thiết bị phụ nếu:
\r\n\r\n- Thiết bị được dự kiến dựng chung với một BS\r\nđể cung cấp các tính năng điều khiển và/hoặc tính năng thao tác bổ sung cho\r\nthiết bị vô tuyến, (ví dụ để mở rộng điều khiển tới vị trí khác);
\r\n\r\n- Thiết bị không thể sử dụng độc lập để cung\r\ncấp các chức năng người dùng độc lập của một BS; và
\r\n\r\n- BS mà thiết bị này kết nối tới, có khả năng\r\ncung cấp một số thao tác có chủ ý, ví dụ như phát và/hoặc thu mà không dùng\r\nthiết bị phụ.
\r\n\r\nTốc độ chip: tốc độ tính bằng số\r\nchip (hay số ký hiệu đó được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây.
\r\n\r\nChú ý 1: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84\r\nMchip/s.
\r\n\r\nĐiều kiện môi trường: các điều kiện môi\r\ntrường hoạt động mà thiết bị buộc phải tuân thủ.
\r\n\r\nTrạm gốc cục bộ: các trạm gốc sử dụng\r\ncho các picocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 45 dB.
\r\n\r\nCông suất ra cực đại: Mức công suất trung\r\nbình trên một sóng mang của trạm gốc được đo tại đầu nối ăng ten trong điều\r\nkiện tham chiếu đó chỉ rõ.
\r\n\r\nCông suất trung bình: công suất (phát hoặc\r\nthu) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy\r\nnhập vô tuyến, khi áp dụng cho một tín hiệu WCDMA điều chế.
\r\n\r\nChú ý 1: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng\r\nmột khe thời gian trừ khi có khai báo khác.
\r\n\r\nChú ý 2: α = 0,22 là hệ số uốn (roll-off) của\r\ntín hiệu WCDMA.
\r\n\r\nTrạm gốc có vùng phục vụ trung bình: các trạm gốc sử dụng\r\ncho các microcell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 53 dB.
\r\n\r\nCông suất ra: công suất trung bình\r\ncủa một sóng mang trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng\r\ntải danh định của máy phát.
\r\n\r\nCông suất ra danh định: công suất ra danh\r\nđịnh của trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang mà nhà sản\r\nxuất đó khai báo là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
\r\n\r\nCông suất trung bình đó lọc RRC: công suất trung bình\r\nkhi được đo qua bộ lọc cosin nâng với hệ số uốn α (roll-off) và độ rộng băng\r\nbằng tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
\r\n\r\nChú ý: Công suất trung bình đó lọc RRC của một tín\r\nhiệu WCDMA đó điều chế hoàn toàn thấp hơn 0,246 dB so với công suất trung bình\r\ncủa cùng một tín hiệu.
\r\n\r\nTrạm gốc diện rộng: các trạm gốc sử dụng\r\ncho các macrocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 70 dB.
\r\n\r\nCổng kèm theo: biên giới vật lý của\r\nthiết bị qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hoặc tác động.
\r\n\r\nChú ý: Trong trường hợp có thiết bị ăng ten tích\r\nhợp, cổng này không thể tỏch rời khỏi cổng của ăng ten.
\r\n\r\nIMT-2000: các hệ thống di động thế hệ thứ ba\r\nđược dự kiến bắt đầu cung cấp dịch vụ vào khoảng năm 2000 tùy thuộc vào việc\r\nnghiên cứu thị trường.
\r\n\r\nCổng: giao diện riêng của thiết bị cụ thể với môi\r\ntrường điện từ.
\r\n\r\n3.2. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n 16QAM \r\n | \r\n \r\n Điều chế biên độ cầu phương 16 trạng thái \r\n | \r\n
\r\n ACLR \r\n | \r\n \r\n Tỷ số công suất rò kênh lân cận \r\n | \r\n
\r\n ACS \r\n | \r\n \r\n Độ chọn lọc kênh lân cận \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Tần số thích hợp ở cuối băng tần hoạt động\r\n của BS \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỷ số lỗi bit \r\n | \r\n
\r\n BS \r\n | \r\n \r\n Trạm gốc \r\n | \r\n
\r\n BTS \r\n | \r\n \r\n Trạm thu phát gốc \r\n | \r\n
\r\n CDMA \r\n | \r\n \r\n Đa truy nhập phân chia theo mã \r\n | \r\n
\r\n CPICH \r\n | \r\n \r\n Kênh hoa tiêu chung \r\n | \r\n
\r\n CW \r\n | \r\n \r\n Súng liên tục (tín hiệu không điều chế) \r\n | \r\n
\r\n DCH \r\n | \r\n \r\n Kênh riêng, được ánh xạ vào kênh vật lý riêng.\r\n DCH chứa dữ liệu \r\n | \r\n
\r\n DCS \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thông tin số \r\n | \r\n
\r\n DPCCH \r\n | \r\n \r\n Kênh điều khiển vật lý riêng \r\n | \r\n
\r\n DPCH \r\n | \r\n \r\n Kênh vật lý riêng \r\n | \r\n
\r\n DPDCH \r\n | \r\n \r\n Kênh số liệu vật lý riêng \r\n | \r\n
\r\n E.I.R.P. \r\n | \r\n \r\n Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương \r\n | \r\n
\r\n EMC \r\n | \r\n \r\n Tương thích điện từ \r\n | \r\n
\r\n EN \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn châu Âu \r\n | \r\n
\r\n E.R.P. \r\n | \r\n \r\n Công suất bức xạ hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n EUT \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đang được đo kiểm \r\n | \r\n
\r\n FDD \r\n | \r\n \r\n Ghép song công phân chia theo tần số \r\n | \r\n
\r\n Fuw \r\n | \r\n \r\n Tần số của tín hiệu không mong muốn \r\n | \r\n
\r\n GSM \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thông tin di động toàn cầu \r\n | \r\n
\r\n HS-PDSCH \r\n | \r\n \r\n Kênh vật lý dùng chung đường xuống tốc độ\r\n cao \r\n | \r\n
\r\n IPDL \r\n | \r\n \r\n Chu kỳ chạy không trên đường xuống \r\n | \r\n
\r\n LV \r\n | \r\n \r\n Điện áp thấp \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Tần số thích hợp ở giữa băng tần hoạt động\r\n của BS \r\n | \r\n
\r\n MS \r\n | \r\n \r\n Máy di động \r\n | \r\n
\r\n PAR \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đỉnh đến trung bình \r\n | \r\n
\r\n PCCPCH \r\n | \r\n \r\n Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp \r\n | \r\n
\r\n PCH \r\n | \r\n \r\n Kênh tìm gọi \r\n | \r\n
\r\n PICH \r\n | \r\n \r\n Kênh hoa tiêu \r\n | \r\n
\r\n QPSK \r\n | \r\n \r\n Khóa dịch pha cầu phương \r\n | \r\n
\r\n R&TTE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông \r\n | \r\n
\r\n RE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RMS \r\n | \r\n \r\n Giá trị hiệu dụng \r\n | \r\n
\r\n RRC \r\n | \r\n \r\n Cosin nâng \r\n | \r\n
\r\n RX \r\n | \r\n \r\n Máy thu \r\n | \r\n
\r\n SCCPCH \r\n | \r\n \r\n Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp \r\n | \r\n
\r\n SCH \r\n | \r\n \r\n Kênh đồng bộ \r\n | \r\n
\r\n SF \r\n | \r\n \r\n Hệ số trải phổ \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n Tần số thích hợp ở đầu băng tần hoạt động\r\n của Bổ SUNG \r\n | \r\n
\r\n TDD \r\n | \r\n \r\n Ghép song công phân chia theo thời gian \r\n | \r\n
\r\n TS \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n TTE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đầu cuối viễn thông \r\n | \r\n
\r\n TX \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n
\r\n UARFCN \r\n | \r\n \r\n Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối \r\n | \r\n
\r\n UTRA UE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị người sử dụng \r\n | \r\n
\r\n UL \r\n | \r\n \r\n Đường lên \r\n | \r\n
\r\n UMTS \r\n | \r\n \r\n Hệ thống viễn thông di động toàn cầu \r\n | \r\n
\r\n UTRA \r\n | \r\n \r\n Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu \r\n | \r\n
\r\n WCDMA \r\n | \r\n \r\n Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng \r\n | \r\n
4.1. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nCác yêu cầu kỹ thuật của Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp khai báo.\r\nThiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Tiêu chuẩn này khi hoạt động\r\ntrong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đó khai báo.
\r\n\r\nPhụ lục B hướng dẫn nhà cung cấp cách khai báo\r\nđiều kiện môi trường.
\r\n\r\n4.2. Các yêu cầu hợp chuẩn
\r\n\r\n4.2.1 Các tham số thiết yếu và các yêu cầu kỹ\r\nthuật tương ứng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định 8 tham số thiết yếu\r\ncho thiết bị trạm gốc IMT-2000. Bảng 2 đưa ra tham chiếu chéo giữa 8 tham số\r\nthiết yếu này và 10 yêu cầu kỹ thuật tương ứng đối với thiết bị trong phạm vi\r\ncủa Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng 2: Các tham\r\nchiếu chéo
\r\n\r\n\r\n Tham số thiết yếu \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu kỹ\r\n thuật tương ứng \r\n | \r\n
\r\n Mặt nạ phát xạ phổ \r\n | \r\n \r\n 4.2.2. Mặt nạ phát xạ phổ \r\n | \r\n
\r\n 4.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận\r\n (ACLR) \r\n | \r\n |
\r\n Phát xạ giả truyền dẫn từ đầu nối ăng ten\r\n của máy phát \r\n | \r\n \r\n 4.2.4. Phát xạ giả của máy phát \r\n | \r\n
\r\n Độ chính xác của công suất ra cực đại \r\n | \r\n \r\n 4.2.5. Công suất ra cực đại của trạm gốc \r\n | \r\n
\r\n Suy hao xuyên điều chế của máy phát \r\n | \r\n \r\n 4.2.6. Xuyên điều chế phát \r\n | \r\n
\r\n Phát xạ giả truyền dẫn từ đầu nối ăng ten\r\n của máy thu \r\n | \r\n \r\n 4.2.7. Phát xạ giả của máy thu \r\n | \r\n
\r\n Ảnh hưởng của nhiễu lên chỉ tiêu của máy\r\n thu \r\n | \r\n \r\n 4.2.8. Đặc tính chặn \r\n | \r\n
\r\n 4.2.9. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu \r\n | \r\n |
\r\n Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu \r\n | \r\n \r\n 4.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy\r\n thu (ACS) \r\n | \r\n
\r\n Phát xạ bức xạ \r\n | \r\n \r\n 4.2.11. Phát xạ bức xạ \r\n | \r\n
Các yêu cầu kỹ thuật cũng áp dụng với các cấu\r\nhình BS được mô tả trong phụ lục A.
\r\n\r\n4.2.2 Mặt nạ phát xạ phổ
\r\n\r\n4.2.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ ngoài băng là phát xạ không mong muốn\r\n(nhưng không bao gồm phát xạ giả), nằm ngay ngoài độ rộng băng của kênh, tạo ra\r\ntrong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong máy phát.\r\nGiới hạn của phát xạ ngoài băng được xác định theo mặt nạ phát xạ phổ và tỷ số công\r\nsuất rò kênh lân cận đối với máy phát.
\r\n\r\n4.2.2.2 Giới hạn
\r\n\r\nTrạm gốc phát trên một sóng mang RF có cấu hình\r\ntheo chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất đều phải thỏa mãn yêu cầu sau: Phát xạ\r\nphải không vượt quá mức cực đại được xác định trong các bảng từ 3 đến 6 đối với\r\ncông suất ra cực đại tương ứng của BS, trong dải tần từ Df = 2,5 MHz đến Dfmax so với tần số sóng\r\nmang, trong đó:
\r\n\r\n• Df\r\nlà khoảng cách giữa tần số sóng mang và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần\r\ntần số sóng mang nhất;
\r\n\r\n• Độ lệch tần số (f_offset) là khoảng cách\r\ngiữa tần số sóng mang và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
\r\n\r\n• Độ lệch tần số cực đại (f_offsetmax)\r\nlà giá trị lớn hơn trong hai giá trị: 12,5 MHz hoặc độ lệch so với biên băng TX\r\ncủa UMTS được xác định trong mục 1.
\r\n\r\n• Dfmax\r\nbằng f_offsetmax trừ một nửa độ rộng băng của bộ lọc đo.
\r\n\r\nBảng 3: Các giá trị\r\nmặt nạ phát xạ phổ, công suất ra cực đại của BS: P ³ 43 dBm
\r\n\r\n\r\n Độ lệch tần số của\r\n điểm -3 dB của bộ lọc đo, Df \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số của\r\n tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n 2,5 MHz £ Df\r\n < 2,7 MHz \r\n | \r\n \r\n 2,515 MHz £ f_offset < 2,715 MHz \r\n | \r\n \r\n -12,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 2,7 MHz £ Df\r\n < 3,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 2,715 MHz £ f_offset < 3,515 MHz \r\n | \r\n \r\n -12,5 dBm - 15 x \r\n
| \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3,515 MHz £ f_offset < 4,0 MHz \r\n | \r\n \r\n -24,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 3,5 MHz £ Df\r\n £ Dfmax \r\n | \r\n \r\n 4,0 MHz £ f_offset < f_offsetmax \r\n | \r\n \r\n -11,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
Bảng 4: Các giá trị\r\nmặt nạ phát xạ phổ, công suất ra cực đại của BS
\r\n\r\n\r\n Độ lệch tần số của\r\n điểm -3 dB của bộ lọc đo, Df \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số của\r\n tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n 2,5 MHz £ Df\r\n < 2,7 MHz \r\n | \r\n \r\n 2,515 MHz £ f_offset < 2,715 MHz \r\n | \r\n \r\n -12,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 2,7 MHz £ Df\r\n < 3,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 2,715 MHz £ f_offset < 3,515 MHz \r\n | \r\n \r\n -12,5 dBm - 15 x \r\n
| \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3,515 MHz £ f_offset < 4,0 MHz \r\n | \r\n \r\n -24,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 3,5 MHz £ Df\r\n < 7,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 4,0 MHz £ f_offset < 8,0 MHz \r\n | \r\n \r\n -11,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
\r\n 7,5 MHz £ Df\r\n £ Dfmax \r\n | \r\n \r\n 8,0 MHz £ f_offset < f_offsetmax \r\n | \r\n \r\n P -54,5 dB \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
Bảng 5: Các giá trị\r\nmặt nạ phát xạ phổ, công suất ra cực đại của BS:
\r\n\r\n\r\n Độ lệch tần số của\r\n điểm -3 dB của bộ lọc đo, Df \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số của\r\n tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n 2,5 MHz £ Df\r\n < 2,7 MHz \r\n | \r\n \r\n 2,515 MHz £ f_offset < 2,715 MHz \r\n | \r\n \r\n P - 51,5 dB \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 2,7 MHz £ Df\r\n < 3,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 2,715 MHz £ f_offset < 3,515 MHz \r\n | \r\n \r\n P -51,5 dB - 15 x \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3,515 MHz £ f_offset < 4,0 MHz \r\n | \r\n \r\n P - 63,5 dB \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 3,5 MHz £ Df\r\n < 7,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 4,0 MHz £ f_offset < 8,0 MHz \r\n | \r\n \r\n P - 50,5 dB \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
\r\n 7,5 MHz £ Df\r\n £ Dfmax \r\n | \r\n \r\n 8,0 MHz £ f_offset < f_offsetmax \r\n | \r\n \r\n P - 54,5 dB \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
Bảng 6: Các giá trị\r\nmặt nạ phát xạ phổ, công suất ra cực đại của BS
\r\n\r\n\r\n Độ lệch tần số của\r\n điểm -3 dB của bộ lọc đo, Df \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số của\r\n tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n 2,5 MHz £ Df\r\n < 2,7 MHz \r\n | \r\n \r\n 2,515 MHz £ f_offset < 2,715 MHz \r\n | \r\n \r\n -20,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 2,7 MHz £ Df\r\n < 3,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 2,715 MHz £ f_offset < 3,515 MHz \r\n | \r\n \r\n -20,5 dBm - 15 x \r\n
| \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3,515 MHz £ f_offset < 4,0 MHz \r\n | \r\n \r\n -32,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 3,5 MHz £ Df\r\n < 7,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 4,0 MHz £ f_offset < 8,0 MHz \r\n | \r\n \r\n -19,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
\r\n 7,5 MHz £ Df\r\n £ Dfmax \r\n | \r\n \r\n 8,0 MHz £ f_offset < f_offsetmax \r\n | \r\n \r\n -23,5 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
4.2.2.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.1.
\r\n\r\n4.2.3 Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
\r\n\r\n4.2.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nTỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ\r\nsố giữa công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh phân định và công\r\nsuất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
\r\n\r\n4.2.3.2 Giới hạn
\r\n\r\nGiới hạn ACLR được chỉ ra trong bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7: Các giới hạn\r\nACLR của BS
\r\n\r\n\r\n Độ lệch kênh BS bên\r\n dưới tần số sóng mang đầu tiên hoặc bên trên tần số sóng mang cuối cùng mà BS\r\n sử dụng \r\n | \r\n \r\n Giới hạn ACLR \r\n | \r\n
\r\n 5 MHz \r\n | \r\n \r\n 44,2 dB \r\n | \r\n
\r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n 49,2 dB \r\n | \r\n
4.2.3.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.2.
\r\n\r\n4.2.4 Phát xạ giả của máy phát
\r\n\r\n4.2.4.1 Định nghĩa
\r\n\r\nPhát xạ giả là những phát xạ tạo ra do các\r\nhiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các\r\nthành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần, không bao gồm các phát xạ\r\nngoài băng. Giá trị này được đo tại cổng ra RF của trạm gốc.
\r\n\r\nYêu cầu áp dụng tại các tần số trong dải tần xác\r\nđịnh, lớn hơn 12,5 MHz dưới tần số sóng mang đầu tiên hoặc lớn hơn 12,5 MHz trên\r\ntần số sóng mang cuối cùng mà BS sử dụng.
\r\n\r\nPhải áp dụng các yêu cầu của mục 4.2.4.2 cho\r\nmọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng cho\r\nmọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\nMọi yêu cầu được đo dưới dạng công suất trung\r\nbình, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n4.2.4.2 Giới hạn
\r\n\r\n4.2.4.2.1 Phát xạ giả
\r\n\r\nCông suất của phát xạ giả bất kỳ không được\r\nvượt quá giới hạn chỉ ra trong bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8: Các giới hạn phát\r\nxạ giả bắt buộc của BS
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n 9 kHz đến 150 kHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 kHz \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 \r\n | \r\n
\r\n 150 kHz đến 30 MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz đến 1 GHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 \r\n | \r\n
\r\n Từ 1 GHz đến giá trị lớn hơn của Fc1- 60\r\n MHz hoặc 2100 MHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 1 \r\n | \r\n
\r\n Từ giá trị lớn hơn của Fc1 - 60 MHz hoặc\r\n 2100 MHz đến giá trị lớn hơn của Fc1 - 50 MHz hoặc 2100 MHz \r\n | \r\n \r\n -25 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 2 \r\n | \r\n
\r\n Từ giá trị lớn hơn của Fc1 - 50 MHz hoặc\r\n 2100 MHz đến giá trị nhỏ hơn của Fc2 + 50 MHz hoặc 2180 MHz \r\n | \r\n \r\n -15 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 2 \r\n | \r\n
\r\n Từ giá trị nhỏ hơn của Fc2 + 50 MHz hoặc 2180\r\n MHz đến giá trị nhỏ hơn của Fc2 + 60 MHz hoặc 2180 MHz \r\n | \r\n \r\n -25 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 2 \r\n | \r\n
\r\n Từ giá trị nhỏ hơn của Fc2 + 60 MHz hoặc 2180\r\n MHz đến 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n Xem chú ý 3 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị\r\n ITU-R SM.329-10 [7], mục 4.1 . \r\nChú ý 2: Yêu cầu kỹ thuật theo Khuyến nghị\r\n ITU-R SM.329-10 [7], mục 4.3 và phụ lục 7. \r\nChú ý 3: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị\r\n ITU-R SM.329-10 [7], mục 4.1. Tần số trên như trong Khuyến nghị ITU-R\r\n SM.329-10 [7], mục 2.5, bảng 1. \r\n | \r\n |||
\r\n Từ khóa: \r\nFc1: Tần số trung tâm của tần số sóng mang\r\n đầu tiên BS sử dụng. \r\nFc2: Tần số trung tâm của tần số sóng mang\r\n cuối cùng BS sử dụng. \r\n | \r\n
4.2.4.2.2 Hoạt động chung với GSM 900
\r\n\r\nPhải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ MS của GSM\r\n900 và các máy thu BTS của GSM 900.
\r\n\r\nCông suất của phát xạ giả bất kỳ không được\r\nvượt quá giới hạn chỉ ra trong bảng 9.
\r\n\r\nBảng 9: Các giới hạn phát\r\nxạ giả để bảo vệ máy thu MS của GSM 900
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 876 MHz đến 915 MHz \r\n | \r\n \r\n - 61 dBm \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 921 MHz đến 960 MHz \r\n | \r\n \r\n - 57 dBm \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
4.2.4.2.3 Hoạt động chung với DCS 1800
\r\n\r\nPhải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ MS của DCS\r\n1800 và các máy thu BTS của DCS 1800.
\r\n\r\nCông suất của phát xạ giả bất kỳ không được\r\nvượt quá giới hạn chỉ ra trong bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10: Các giới hạn\r\nphát xạ giả để bảo vệ máy thu MS của DCS 1800
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 1710 MHz đến 1785 MHz \r\n | \r\n \r\n - 61 dBm \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 1805 MHz đến 1880 MHz \r\n | \r\n \r\n - 47 dBm \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
4.2.4.2.4 Hoạt động chung với các dịch vụ\r\ntrong những băng tần lân cận
\r\n\r\nPhải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ cho các\r\ndịch vụ trong những băng tần lân cận với các băng tần số từ 2110 MHz đến 2170\r\nMHz.
\r\n\r\nCông suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt\r\nquá các giới hạn chỉ ra trong bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11: Các giới hạn\r\nphát xạ giả để bảo vệ cho các dịch vụ trong những băng tần lân cận
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 2100 MHz đến 2105 MHz \r\n | \r\n \r\n -30 + 3,4 (f - 2100\r\n MHz) dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 2175 MHz đến 2180 MHz \r\n | \r\n \r\n -30 + 3,4 (2180 MHz\r\n - f) dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
4.2.4.2.5 Hoạt động chung với UTRA-TDD
\r\n\r\nPhải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ UTRA-TDD.
\r\n\r\nCông suất của phát xạ giả bất kỳ không được\r\nvượt quá giới hạn chỉ ra trong bảng 12.
\r\n\r\nBảng 12: Các giới hạn\r\nphát xạ giả để bảo vệ máy thu UTRA-TDD
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 1900 MHz đến 1920 MHz \r\n | \r\n \r\n - 52 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 2010 MHz đến 2025 MHz \r\n | \r\n \r\n - 52 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n
4.2.4.2.6 Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc\r\ncủa BS khác
\r\n\r\nPhải áp dụng yêu cầu này để ngăn chặn việc các\r\nmáy thu của các BS đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát của BS.
\r\n\r\nCông suất của phát xạ giả bất kỳ không được\r\nvượt quá giới hạn chỉ ra trong bảng 12a.
\r\n\r\nBảng 12a: Các giới\r\nhạn phát xạ giả để bảo vệ máy thu BS
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n
\r\n Từ 1920 MHz đến 1980 MHz \r\n | \r\n \r\n -96 dBm \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
4.2.4.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.3.
\r\n\r\n4.2.5 Công suất ra cực đại của trạm gốc
\r\n\r\n4.2.5.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất ra cực đại của trạm gốc, Pmax,\r\nlà mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten\r\ntrong điều kiện tham chiếu xác định.
\r\n\r\n4.2.5.2 Giới hạn
\r\n\r\nTrong các điều kiện bình thường, công suất ra\r\ncực đại của trạm gốc phải nằm trong khoảng ±2,7 dB so với công suất ra danh\r\nđịnh của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTrong các điều kiện khắc nghiệt, công suất ra\r\ncực đại của trạm gốc phải nằm trong khoảng ±3,2 dB so với công suất ra danh\r\nđịnh của nhà sản xuất.
\r\n\r\n4.2.5.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.4.
\r\n\r\n4.2.6 Xuyên điều chế phát
\r\n\r\n4.2.6.1 Định nghĩa
\r\n\r\nChỉ tiêu xuyên điều chế phát là thước đo khả\r\nnăng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi tuyến\r\ncủa máy phát do sự xuất hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu gây nhiễu qua\r\năng ten máy phát.
\r\n\r\nMức xuyên điều chế phát là công suất của các\r\nthành phần xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu điều chế WCDMA được đưa vào\r\nđầu nối ăng ten tại mức công suất trung bình nhỏ hơn 30 dB so với công suất trung\r\nbình của tín hiệu mong muốn. Tần số của tín hiệu nhiễu phải lệch ±5 MHz, ±10\r\nMHz và ±15 MHz so với tần số sóng mang tín hiệu lệ thuộc, trừ các tần số nhiễu\r\nở bên ngoài băng tần phân bổ cho đường xuống UTRA-FDD được chỉ định trong mục\r\n1. Có thể áp dụng các yêu cầu này cho sóng mang đơn.
\r\n\r\n4.2.6.2 Giới hạn
\r\n\r\nTrong dải tần thích hợp cho đo kiểm này, mức xuyên\r\nđiều chế phát không được vượt quá các yêu cầu phát xạ ngoài băng hoặc phát xạ giả\r\ntrong các mục 4.2.2.2, 4.2.3.2 và 4.2.4.2 khi có mặt tín hiệu nhiễu điều chế\r\nWCDMA với mức công suất trung bình thấp hơn 30 dB so với mức công suất trung\r\nbình của tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n4.2.6.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.5.
\r\n\r\n4.2.7 Các phát xạ giả của máy thu
\r\n\r\n4.2.7.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất phát xạ giả là công suất của các phát\r\nxạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten\r\ncủa BS. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi BS có cổng ăng ten RX và TX tách\r\nrời. Đo kiểm phải được thực hiện khi cả hai TX và RX đều được kết nối và cổng\r\nTX không phát.
\r\n\r\nVới mọi BS có cổng ăng ten RX và TX chung, phát\r\nxạ giả của máy phát như được chỉ định tại mục 4.2.4 là hợp lệ.
\r\n\r\n4.2.7.2 Giới hạn
\r\n\r\nCông suất của phát xạ giả bất kỳ không được\r\nvượt quá giới hạn chỉ ra trong bảng 13.
\r\n\r\nBảng 13: Yêu cầu tối\r\nthiểu đối với phát xạ giả
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Giá trị cực đại \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng đo \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Từ 1900 MHz đến\r\n 1980 MHz và | \r\n \r\n -78 dBm \r\n | \r\n \r\n 3,84 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ 30 MHz đến 1 GHz \r\n | \r\n \r\n -57 dBm \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Từ 1 GHz đến 12,75\r\n GHz \r\n | \r\n \r\n -47 dBm \r\n | \r\n \r\n 1 MHz \r\n | \r\n \r\n Trừ các tần số nằm trong khoảng từ 12,5 MHz\r\n bên dưới tần số sóng mang đầu tiên tới 12,5 MHz bên trên tần số sóng mang cuối\r\n cùng mà máy phát BS sử dụng \r\n | \r\n
4.2.7.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.6.
\r\n\r\n4.2.8 Các đặc tính chặn
\r\n\r\n4.2.8.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCác đặc tính chặn là thước đo về khả năng máy\r\nthu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của máy thu đó khi có\r\nnhiễu không mong muốn ở các tần số khác với các tần số kênh lân cận. Yêu cầu\r\nchỉ tiêu chặn được áp dụng như trong bảng 14, 14a và 14b.
\r\n\r\n4.2.8.2 Giới hạn
\r\n\r\nBER không được vượt quá 0,001 đối với các\r\ntham số chỉ ra trong bảng 14, 14a và 14b tùy thuộc vào loại trạm gốc được khai\r\nbáo.
\r\n\r\nBảng 14: Các đặc tính\r\nchặn đối với BS diện rộng
\r\n\r\n\r\n Tần số trung tâm\r\n của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tối thiểu\r\n của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Loại tín hiệu gây\r\n nhiễu \r\n | \r\n
\r\n 1920 MHz đến 1980\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -40 dBm \r\n | \r\n \r\n -115 dBm \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu WCDMA (xem\r\n chú ý) \r\n | \r\n
\r\n 1900 MHz đến 1920\r\n MHz \r\n1980 MHz đến 2000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -40 dBm \r\n | \r\n \r\n -115 dBm \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu WCDMA (xem\r\n chú ý) \r\n | \r\n
\r\n 1 MHz đến 1900 MHz | \r\n \r\n -15 dBm \r\n | \r\n \r\n -115 dBm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Sóng mang CW \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu\r\n WCDMA được chỉ ra trong phụ lục E. \r\n | \r\n
Bảng 14a: Các đặc tính\r\nchặn đối với BS có vùng phục vụ trung bình
\r\n\r\n\r\n Tần số trung tâm\r\n của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tối thiểu\r\n của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Loại tín hiệu gây\r\n nhiễu \r\n | \r\n
\r\n 1920 MHz đến 1980\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -35 dBm \r\n | \r\n \r\n -105 dBm \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu WCDMA (xem\r\n chú ý) \r\n | \r\n
\r\n 1900 MHz đến 1920\r\n MHz \r\n1980 MHz đến 2000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -35 dBm \r\n | \r\n \r\n -105 dBm \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu WCDMA (xem\r\n chú ý) \r\n | \r\n
\r\n 1 MHz đến 1900 MHz\r\n và \r\n2000 MHz đến 12750\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -15 dBm \r\n | \r\n \r\n -105 dBm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Sóng mang CW \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu\r\n WCDMA được chỉ ra trong phụ lục E. \r\n | \r\n
Bảng 14b: Các đặc tính\r\nchặn đối với BS cục bộ
\r\n\r\n\r\n Tần số trung tâm\r\n của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tối thiểu\r\n của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n Loại tín hiệu gây\r\n nhiễu \r\n | \r\n
\r\n 1920 MHz đến 1980\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm \r\n | \r\n \r\n -101 dBm \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu WCDMA (xem\r\n chú ý) \r\n | \r\n
\r\n 1900 MHz đến 1920\r\n MHz \r\n1980 MHz đến 2000\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm \r\n | \r\n \r\n -101 dBm \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n Tín hiệu WCDMA (xem\r\n chú ý) \r\n | \r\n
\r\n 1 MHz đến 1900 MHz\r\n và \r\n2000 MHz đến 12750\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n -15 dBm \r\n | \r\n \r\n -101 dBm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Sóng mang CW \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu\r\n WCDMA được chỉ ra trong phụ lục E. \r\n | \r\n
4.2.8.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.7.
\r\n\r\n4.2.9 Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
\r\n\r\n4.2.9.1 Định nghĩa
\r\n\r\nViệc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai tín\r\nhiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu trong băng của kênh mong\r\nmuốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu thu một tín\r\nhiệu mong muốn trên tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt hai hoặc nhiều\r\ntín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thự với tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n4.2.9.2 Giới hạn
\r\n\r\nChỉ tiêu xuyên điều chế phải được đáp ứng khi\r\ncác tín hiệu được đưa vào máy thu theo bảng 15, 15a hoặc 15b tùy thuộc vào loại\r\ntrạm gốc được khai báo.
\r\n\r\nBảng 15: Các tín hiệu\r\nnhiễu đối với yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế của BS diện rộng
\r\n\r\n\r\n Loại tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Độ lệch \r\n | \r\n \r\n Công suất trung bình\r\n của tín hiệu \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n -115 dBm \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu CW \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n -48 dBm \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu WCDMA (xem chú ý) \r\n | \r\n \r\n 20 MHz \r\n | \r\n \r\n -48 dBm \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu\r\n WCDMA được chỉ ra trong phụ lục E. \r\n | \r\n
Bảng 15a: Các tín\r\nhiệu nhiễu đối với yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế của BS có vùng phục vụ trung\r\nbình
\r\n\r\n\r\n Loại tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Độ lệch \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của tín hiệu \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n -105 dBm \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu CW \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n -44 dBm \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu WCDMA (xem chú ý) \r\n | \r\n \r\n 20 MHz \r\n | \r\n \r\n -44 dBm \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu\r\n WCDMA được chỉ ra trong phụ lục E. \r\n | \r\n
Bảng 15b: Các tín\r\nhiệu nhiễu đối với yêu cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế của BS cục bộ
\r\n\r\n\r\n Loại tín hiệu \r\n | \r\n \r\n Độ lệch \r\n | \r\n \r\n Công suất trung\r\n bình của tín hiệu \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n -101 dBm \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu CW \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n -38 dBm \r\n | \r\n
\r\n Tín hiệu WCDMA (xem chú ý) \r\n | \r\n \r\n 20 MHz \r\n | \r\n \r\n -38 dBm \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Các đặc tính của tín hiệu nhiễu\r\n WCDMA được chỉ ra trong phụ lục E. \r\n | \r\n
BER của tín hiệu mong muốn không được vượt quá\r\n0,001 đối với các tham số chỉ ra trong bảng 15.
\r\n\r\n4.2.9.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.8.
\r\n\r\n4.2.10 Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
\r\n\r\n4.2.10.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ chọn lọc kênh lân cận (ACS) là thước đo\r\nkhả năng máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của kênh đó\r\nkhi có mặt tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch tần số đó quy định so với tần\r\nsố trung tâm của kênh phân định. ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu trên\r\ntần số kênh phân định và độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
\r\n\r\nTín hiệu nhiễu lệch so với tín hiệu mong muốn\r\nmột độ lệch tần số là Fuw. Tín hiệu nhiễu phải là một tín hiệu WCDMA\r\nnhư đó chỉ ra trong phụ lục E.
\r\n\r\n4.2.10.2 Giới hạn
\r\n\r\nBER phải không được vượt quá 0,001 đối với các\r\ntham số được chỉ ra trong các bảng 16, 16a hoặc 16b tùy thuộc vào loại trạm gốc\r\nđược khai báo.
\r\n\r\nBảng 16: Độ chọn lọc kênh\r\nlân cận đối với BS diện rộng
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n kbit/s \r\n | \r\n
\r\n Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n -115 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n -52 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch Fuw (đã điều chế) \r\n | \r\n \r\n ±5 \r\n | \r\n \r\n MHz \r\n | \r\n
Bảng 16a: Độ chọn lọc\r\nkênh lân cận đối với BS có vùng phục vụ trung bình
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n kbit/s \r\n | \r\n
\r\n Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n -105 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n -42 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch Fuw (đã điều chế) \r\n | \r\n \r\n ±5 \r\n | \r\n \r\n MHz \r\n | \r\n
Bảng 16b: Độ chọn lọc\r\nkênh lân cận đối với BS cục bộ
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n kbit/s \r\n | \r\n
\r\n Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Công suất trung bình của tín hiệu gây nhiễu \r\n | \r\n \r\n -38 \r\n | \r\n \r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch Fuw (đã điều chế) \r\n | \r\n \r\n ±5 \r\n | \r\n \r\n MHz \r\n | \r\n
4.2.10.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.9.
\r\n\r\n4.2.11 Các phát xạ bức xạ
\r\n\r\n4.2.11.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐo kiểm này đánh giá khả năng của BS và bộ\r\nlặp trong việc hạn chế phát xạ không mong muốn từ cổng kốm theo.
\r\n\r\nĐo kiểm này áp dụng được với các trạm gốc và\r\ncũng áp dụng được với các bộ lặp. Đo kiểm này phải được thực hiện trên một cấu hình\r\ntiêu biểu của thiết bị đang được đo kiểm.
\r\n\r\n4.2.11.2 Giới hạn
\r\n\r\nBiên tần số và các độ rộng băng tham chiếu\r\ncho những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu cho các phát\r\nxạ ngoài băng và các phát xạ giả được dựa trên các Khuyến nghị ITU-R SM.329-10\r\n[7] và SM.1539-1 [8].
\r\n\r\nCác yêu cầu chỉ ra trong bảng 17 áp dụng được\r\ncho các tần số trong vùng phát xạ giả.
\r\n\r\nBS và bộ lặp phải thỏa mãn các giới hạn quy\r\nđịnh trong bảng 17.
\r\n\r\nBảng 17: Các yêu cầu\r\ncho các phát xạ giả bức xạ
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu tối thiểu\r\n (E.R.P)/ \r\nĐộ rộng băng tham\r\n chiếu \r\n | \r\n \r\n Tính khả dụng \r\n | \r\n
\r\n 30 MHz £\r\n f < 1 000 MHz \r\n | \r\n \r\n -36 dBm/100 kHz \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n
\r\n 1 GHz £\r\n f < 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n -30 dBm/1 MHz \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n
\r\n Fc1 - 12,5 MHz < f < Fc2 + 12,5 MHz \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n \r\n UTRA FDD \r\nUTRA TDD, 3,84 Mcps tùy chọn cdma2000, tốc\r\n độ trải 3 \r\n | \r\n
\r\n Fc1 - 4 MHz < f < Fc2 + 4 MHz \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n \r\n UTRA TDD, 1,28 Mcps tùy chọn cdma2000, tốc\r\n độ trải 1 \r\n | \r\n
\r\n Fc1 - 500 kHz < f < Fc2 + 500 kHz \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n \r\n UWC 136, 200 kHz tùy chọn \r\n | \r\n
\r\n Fc1 - 250 kHz < f < Fc2 + 250 kHz \r\n | \r\n \r\n Không xác định \r\n | \r\n \r\n UWC 136, 30 kHz tùy chọn \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: \r\nFc1: Tần số trung tâm của tần số sóng mang\r\n đầu tiên được BS sử dụng \r\nFc2: Tần số trung tâm của tần số sóng mang\r\n cuối cùng được BS sử dụng \r\n | \r\n
4.2.11.3 Đo kiểm hợp chuẩn
\r\n\r\nSử dụng các phép đo kiểm hợp chuẩn mô tả\r\ntrong mục 5.3.10.
\r\n\r\n5. Đo kiểm tính tuân\r\nthủ các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n5.1. Các điều kiện đo kiểm
\r\n\r\nNhững đo kiểm được xác định trong tiêu chuẩn\r\nnày phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn biên\r\ncủa điều kiện môi trường hoạt động khai báo.
\r\n\r\nTại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi tùy\r\nthuộc vào các điều kiện môi trường, các đo kiểm phải được thực hiện trong đủ\r\nloại điều kiện môi trường (nằm trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi\r\ntrường hoạt động khai báo) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ\r\nthuật bị ảnh hưởng.
\r\n\r\nThông thường mọi đo kiểm phải được thực hiện\r\ntrong điều kiện đo kiểm bình thường trừ khi có các quy định khác. Có thể tham\r\nkhảo phụ lục B về việc sử dụng các điều kiện đo kiểm khác để kiểm tra tính tuân\r\nthủ.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này nhiều đo kiểm được thực\r\nhiện với các tần số thích hợp ở cuối, giữa và đầu của băng tần hoạt động của\r\nBS. Chúng được ký hiệu là các kênh RF B (cuối), M (giữa) và T (đầu) và được xác\r\nđịnh trong phụ lục B, mục B.7. Hệ thống đo quy định cho mỗi đo kiểm được mô tả\r\ntrong phụ lục D.
\r\n\r\n5.2. Giải thích các kết quả đo
\r\n\r\nCác kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm của\r\ncác phép đo được mô tả trong tiêu chuẩn này phải được giải thích như sau:
\r\n\r\n- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn\r\ntương ứng dựng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn hay không;
\r\n\r\n- Giá trị độ không bảo đảm đo đối với phép đo\r\ncủa mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
\r\n\r\n- Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của\r\nđộ không bảo đảm đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong bảng 18 và 18a.
\r\n\r\nTheo tiêu chuẩn này, trong các phương pháp đo\r\nkiểm, các giá trị của độ không bảo đảm đo phải được tính toán theo TR 100 028\r\n[4] và phải tương ứng với một hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (hệ số này quy\r\nđịnh mức độ tin cậy là 95% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không\r\nbảo đảm đo thực tế là chuẩn
\r\n\r\n(Gaussian)).
\r\n\r\nBảng 18 và 18a được dựa trên hệ số mở rộng\r\nnày
\r\n\r\nTrong tất cả các mục có liên quan, tất cả các\r\nphép đo tỷ số lỗi bit (BER) phải được thực hiện theo các quy tắc chung cho đo\r\nkiểm thống kê đó được định nghĩa trong Khuyến nghị ITU-T O.153 [9] và TS 125\r\n141 [5], phụ lục C.
\r\n\r\nBảng 18: Độ không bảo\r\nđảm tối đa của Hệ thống đo kiểm
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện \r\n | \r\n \r\n Độ không bảo đảm \r\n | \r\n
\r\n Mặt nạ phát xạ phổ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ±1,5 dB \r\n | \r\n
\r\n Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ±0,8 dB \r\n | \r\n
\r\n Các phát xạ giả của máy phát \r\n | \r\n \r\n Đối với “Các phát xạ giả”: \r\nf £\r\n 2,2 GHz \r\n2,2 GHz < f £ 4 GHz \r\nf > 4 GHz \r\nĐối với các yêu cầu cùng tồn tại: \r\nĐể bảo vệ máy thu BS: \r\n | \r\n \r\n \r\n ±1,5 dB \r\n±2,0 dB \r\n±4,0 dB \r\n±2,0 dB \r\n±3,0 dB \r\n | \r\n
\r\n Công suất ra cực đại của trạm gốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ±0,7 dB \r\n | \r\n
\r\n Xuyên điều chế phát \r\n | \r\n \r\n Đối với mặt nạ phát xạ phổ: \r\nĐối với ACLR: \r\nĐối với “Các phát xạ giả”: \r\nf £\r\n 2,2 GHz \r\n2,2 GHz < f £ 4 GHz \r\nf > 4 GHz \r\nĐối với các yêu cầu cùng tồn tại: \r\nTín hiệu nhiễu \r\n | \r\n \r\n ±2,5 dB \r\n±2,2 dB \r\n\r\n ±2,5 dB \r\n±2,8 dB \r\n±4,5 dB \r\n±2,8 dB \r\n±1,0 dB \r\n | \r\n
\r\n Các phát xạ giả của máy thu \r\n | \r\n \r\n Đối với các băng thu của BS (-78 dBm) \r\nBên ngoài các băng thu của BS: \r\nf £\r\n 2,2 GHz \r\n2,2 GHz < f £ 4GHz \r\nf > 4 GHz \r\n | \r\n \r\n ±3,0 dB \r\n\r\n ±2,0 dB \r\n±2,0 dB \r\n±4,0 dB \r\n | \r\n
\r\n Các đặc tính chặn \r\n | \r\n \r\n Đối với độ lệch < 15 MHz: \r\nĐối với độ lệch ³ 15 MHz và \r\nf £\r\n 2,2 GHz \r\n2,2 GHz < f £ 4GHz \r\nf > 4 GHz \r\n | \r\n \r\n ±1,4 dB \r\n\r\n ±1,1 dB \r\n±1,8 dB \r\n±3,2 dB \r\n | \r\n
\r\n Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ±1,3 dB \r\n | \r\n
\r\n Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ±1,1 dB \r\n | \r\n
Bảng 18a: Độ không\r\nbảo đảm đo tối đa đối với các phát xạ bức xạ
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Độ không bảo đảm\r\n đối với kích thước EUT £ 1 m \r\n | \r\n \r\n Độ không bảo đảm\r\n đối với kích thước EUT > 1 m \r\n | \r\n
\r\n Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 30 MHz đến\r\n 180 MHz \r\n | \r\n \r\n ±6 dB \r\n | \r\n \r\n ±6 dB \r\n | \r\n
\r\n Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 180 MHz\r\n đến 4 GHz \r\n | \r\n \r\n ±4 dB \r\n | \r\n \r\n ±6 dB \r\n | \r\n
\r\n Công suất bức xạ RF hiệu dụng từ 4 GHz đến\r\n 12,75 GHz \r\n | \r\n \r\n ±6 dB \r\n | \r\n \r\n ±9 dB (xem chú ý) \r\n | \r\n
\r\n Công suất truyền tải RF \r\n | \r\n \r\n ±1 dB \r\n | \r\n \r\n ±1 dB \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Giá trị này có thể giảm xuống ±6 dB\r\n khi có thêm thông tin về đặc tính bức xạ tiềm năng của EUT \r\n | \r\n
Chú ý 1: Đối với các đo kiểm RF, phải chú ý\r\nrằng độ không bảo đảm trong bảng 18 áp dụng cho Hệ thống đo kiểm hoạt động với\r\ntải danh định 50 W và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự không thích\r\nứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
\r\n\r\nChú ý 2: Phụ lục G của TR 100 028-2 [4] hướng\r\ndẫn việc tính toán các thành phần của độ không bảo đảm liên quan đến sự không thích\r\nứng.
\r\n\r\nChú ý 3: Nếu Hệ thống đo kiểm có độ không bảo\r\nđảm đo lớn hơn độ không bảo đảm đo đó chỉ định trong bảng 18 và 18a, thỡ thiết\r\nbị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau:
\r\n\r\nMột độ không đảm bảo bổ sung nào đó trong hệ thống\r\nđo kiểm vượt quá độ không bảo đảm đó chỉ định trong bảng 18 và 18a được sử dụng\r\nđể siết chặt các yêu cầu đo kiểm - làm cho phép đo khú được thông qua hơn (với\r\nmột số đo kiểm, ví dụ các đo kiểm ở máy thu, việc này có thể yêu cầu thay đổi các\r\ntín hiệu kích thích).
\r\n\r\n5.3. Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô\r\ntuyến
\r\n\r\n5.3.1. Đo kiểm mặt nạ phát xạ phổ
\r\n\r\n5.3.1.1. Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T; xem\r\nmục 5.1.
\r\n\r\n1) Thiết lập thiết bị như trong phụ lục D.
\r\n\r\nTheo quy tắc chung, độ rộng băng phân giải\r\ncủa thiết bị đo phải bằng độ rộng băng đo. Tuy vậy, để tăng độ chính xác, độ\r\nnhạy, hiệu suất của phép đo, tránh sự rò sóng mang... độ rộng băng phân giải có\r\nthể nhỏ hơn độ rộng băng đo. Khi độ rộng băng phân giải nhỏ hơn độ rộng băng\r\nđo, kết quả phải được tích hợp trên độ rộng băng đo để thu được độ rộng băng\r\ntạp tương đương của độ rộng băng đo.
\r\n\r\n2) Các phép đo với độ lệch so với tần số trung\r\ntâm sóng mang giữa 2,515 MHz và 4,0 MHz phải sử dụng độ rộng băng đo là 30 kHz.
\r\n\r\n3) Các phép đo với độ lệch so với tần số\r\ntrung tâm sóng mang giữa 4,0 MHz và (f_offsetmax - 500 kHz) phải sử dụng độ\r\nrộng băng đo là 1 MHz.
\r\n\r\n4) Chế độ tách súng: điện áp RMS thực hoặc công\r\nsuất trung bình thực.
\r\n\r\n5.3.1.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\n1) Thiết lập BS để phát tín hiệu theo đúng mô\r\nhình đo kiểm 1 trong phụ lục C tại công suất ra cực đại do nhà sản xuất chỉ\r\nđịnh.
\r\n\r\n2) Chuyển tần số trung tâm của bộ lọc đo theo\r\ncác bước kề nhau và đo phát xạ trong các dải tần số chỉ định với độ rộng băng\r\nđo chỉ định và chú ý rằng giá trị đo được không được vượt quá giá trị chỉ định.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.2.2 để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.2 Đo kiểm tỷ số công suất rò kênh lân cận\r\n(ACLR)
\r\n\r\n5.3.2.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T với\r\nđa sóng mang nếu được hỗ trợ; xem mục 5.1.
\r\n\r\n1) Đấu nối thiết bị đo tới cổng ra RF của\r\ntrạm gốc như trong phụ lục D.
\r\n\r\n2) Các đặc tính của thiết bị đo phải là:
\r\n\r\n- Độ rộng băng của bộ lọc đo: được định nghĩa\r\ntrong mục 4.2.3.1;
\r\n\r\n- Chế độ tỏch súng: điện áp RMS thực hoặc công\r\nsuất trung bình thực.
\r\n\r\n3) Thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu điều\r\nchế theo đúng mô hình đo kiểm 1 trong phụ lục C. Công suất trung bình tại cổng\r\nra RF phải là công suất ra cực đại theo chỉ định của nhà sản xuất.
\r\n\r\n4) Thiết lập tần số sóng mang bên trong phạm vi\r\nbăng tần mà BS hỗ trợ. Khoảng cách sóng mang tối thiểu phải là 5 MHz và khoảng cách\r\nsóng mang tối đa phải do nhà sản xuất chỉ định.
\r\n\r\n5.3.2.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\nĐo tỷ số công suất rò kênh lân cận đối với độ\r\nlệch hai bên của tần số kênh là 5 MHz và 10 MHz. Trong trường hợp nhiều sóng mang,\r\nchỉ phải đo những tần số lệch bên dưới tần số sóng mang thấp nhất và bên trên\r\ntần số sóng mang cao nhất mà BS đó sử dụng.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.3.2 để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.3. Đo kiểm các phát xạ giả của máy phát
\r\n\r\n5.3.3.1. Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T với\r\nđa sóng mang nếu được hỗ trợ; xem mục 5.1.
\r\n\r\n1) Đấu nối đầu nối ăng ten của BS với máy thu\r\nđo sử dụng một bộ suy hao hoặc một bộ ghép định hướng nếu cần thiết.
\r\n\r\n2) Các phép đo phải sử dụng độ rộng băng đo\r\ntheo đúng các bảng trong mục 4.2.4.2.
\r\n\r\n3) Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực hoặc công\r\nsuất trung bình thực.
\r\n\r\n4) Định cấu hình BS với các máy phát hoạt\r\nđộng tại công suất ra cực đại của chúng.
\r\n\r\n5.3.3.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\n1) Thiết lập BS để phát tín hiệu theo đúng mô\r\nhình đo kiểm 1 trong phụ lục C và tại công suất ra cực đại do nhà sản xuất chỉ\r\nđịnh.
\r\n\r\n2) Đo phát xạ tại các tần số chỉ định với độ\r\nrộng băng đo chỉ định và chú ý rằng giá trị đo được không được vượt quá giá trị\r\nchỉ định.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.4.2 để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.4 Đo kiểm công suất ra cực đại của trạm\r\ngốc
\r\n\r\n5.3.4.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T; xem\r\nmục 5.1.
\r\n\r\nNgoài ra, chỉ trên một UARFCN, đo kiểm phải được\r\nthực hiện với nguồn cung cấp khắc nghiệt như được định nghĩa trong phụ lục B,\r\nmục B.4.
\r\n\r\nChú ý: Các đo kiểm với nguồn cung cấp khắc nghiệt cũng\r\nđo kiểm với nhiệt độ khắc nghiệt.
\r\n\r\n1) Đấu nối thiết bị đo công suất tới cổng ra\r\nRF của trạm gốc.
\r\n\r\n5.3.4.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\n1) Thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu điều\r\nchế với tổ hợp các kênh PCCPCH, SCCPCH và các kênh vật lý chuyên dụng được xác\r\nđịnh như mô hình đo kiểm 1 trong phụ lục C.
\r\n\r\n2) Đo công suất trung bình tại cổng ra RF.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.5.2. để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.5 Đo kiểm xuyên điều chế phát
\r\n\r\n5.3.5.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T; xem\r\nmục 5.1
\r\n\r\n1) Thiết lập đo kiểm theo phụ lục D.
\r\n\r\n5.3.5.2. Các thủ tục đo kiểm
\r\n\r\n1) Tạo tín hiệu mong muốn theo đúng mô hình\r\nđo kiểm 1 trong phụ lục C tại công suất ra cực đại BS đó được chỉ định.
\r\n\r\n2) Tạo tín hiệu nhiễu theo đúng mô hình đo\r\nkiểm 1 trong phụ lục C với độ lệch tần số là 5 MHz so với tín hiệu mong muốn,\r\ntrừ các tần số nhiễu ở ngoài băng tần số được phân bổ cho đường xuống UTRA-FDD\r\nđó được chỉ ra trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3) Điều chỉnh ATT1 sao cho mức tín hiệu nhiễu\r\nđiều chế WCDMA tại BS thấp hơn mức tín hiệu mong muốn là 30 dB.
\r\n\r\n4) Thực hiện các đo kiểm phát xạ ngoài băng\r\nnhư đó chỉ định trong mục 5.3.1 và 5.3.2 cho tất cả các thành phần xuyên điều\r\nchế bậc ba và bậc năm xuất hiện trong các dải tần số được xác định trong mục\r\n5.3.1 và 5.3.2. Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế phải được tính đến.
\r\n\r\n5) Thực hiện đo kiểm phát xạ giả như đó chỉ\r\nđịnh trong mục 5.3.3 cho tất cả các thành phần xuyên điều chế bậc ba và bậc năm\r\nxuất hiện trong các dải tần số được xác định trong mục 5.3.3. Độ rộng của các\r\nthành phần xuyên điều chế phải được tính đến.
\r\n\r\n6) Kiểm tra mức phát xạ không được vượt quá\r\nmức yêu cầu, trừ các tần số tín hiệu nhiễu.
\r\n\r\n7) Lặp lại đo kiểm đối với độ lệch tần số nhiễu\r\nlà -5 MHz, trừ các tần số nhiễu ở ngoài băng tần số được phân bổ cho đường\r\nxuống UTRA-FDD đó được chỉ ra trong mục 1.
\r\n\r\n8) Lặp lại đo kiểm đối với độ lệch tần số\r\nnhiễu là ±10 MHz và ±15 MHz, trừ các tần số nhiễu ở ngoài băng tần số được phân\r\nbổ cho đường xuống UTRA-FDD đã được chỉ ra trong mục 1.
\r\n\r\nChú ý: Các thành phần xuyên điều chế bậc ba là (F1\r\n± 2F2) và (2F1 ± F2), các thành phần xuyên điều chế bậc năm là (2F1 ± 3F2) và\r\n(3F1 ± 2F2), (4F1 ± F2), và (F1 ± 4F2), trong đó F1 tương ứng với những tần số tín\r\nhiệu lệ thuộc của kênh 5MHz và F2 tương ứng với những tần số tín hiệu nhiễu của\r\nkênh 5 MHz. Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế bậc ba là 15 MHz và độ\r\nrộng của các thành phần xuyên điều chế bậc năm là 25 MHz được căn cứ vào một độ\r\nrộng băng là 5 MHz đối với tín hiệu lệ thuộc và tín hiệu nhiễu.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.6.2 để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.6 Đo kiểm các phát xạ giả của máy thu
\r\n\r\n5.3.6.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần được đo kiểm: M, với đa sóng\r\nmang nếu được hỗ trợ; xem mục 5.1.
\r\n\r\n1) Đấu nối máy thu đo tới đầu nối ăng ten của\r\nBS như trong phụ lục D.
\r\n\r\n2) Cho máy thu BS hoạt động.
\r\n\r\n3) Khởi động phát BS với cấu hình kênh như đó\r\nchỉ định trong bảng C.1 và C.2, phụ lục C tại Pmax.
\r\n\r\n5.3.6.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\n1) Kết cuối đầu nối ăng ten TX của BS như\r\ntrong phụ lục D.
\r\n\r\n2) Thiết lập các tham số của thiết bị đo như\r\nđó chỉ ra trong bảng 19.
\r\n\r\n3) Đo các phát xạ giả trên mỗi dải tần số\r\nđược mô tả trong mục 4.2.7.2.
\r\n\r\n4) Lặp lại đo kiểm sử dụng đầu nối ăng ten phân\r\ntập nếu khả dụng.
\r\n\r\nBảng 19: Các tham số\r\ncủa thiết bị đo
\r\n\r\n\r\n Băng tần đo \r\n | \r\n \r\n Như trong bảng 13 \r\n | \r\n
\r\n Dải tần số quét \r\n | \r\n \r\n Từ 30 MHz đến 12,75\r\n GHz \r\n | \r\n
\r\n Tách sóng \r\n | \r\n \r\n Điện áp RMS thực\r\n hoặc công suất trung bình thực \r\n | \r\n
Các kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.7.2. để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.7 Đo kiểm các đặc tính chặn
\r\n\r\n5.3.7.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần đo kiểm: M; xem mục 5.1. BS\r\nphải được định cấu hình để hoạt động càng gần với trung tâm băng tần hoạt động\r\ncàng tốt.
\r\n\r\n1) Đấu nối bộ tạo tín hiệu WCDMA tại tần số kênh\r\nphân định của tín hiệu mong muốn và bộ tạo tín hiệu tới đầu nối ăng ten của một\r\ncổng RX.
\r\n\r\n2) Kết cuối bất cứ cổng RX nào khác không đo\r\nkiểm.
\r\n\r\n3) Phát một tín hiệu từ bộ tạo tín hiệu WCDMA\r\nđến BS. Các đặc tính của tín hiệu phải được thiết lập theo đúng kênh đo tham\r\nchiếu UL (12,2 kbit/s) được chỉ ra trong phụ lục A, TS 125 141 [5]. Mức tín\r\nhiệu WCDMA đo được tại đầu nối ăng ten phải được thiết lập tại mức đó chỉ định\r\ntrong mục 4.2.8.2.
\r\n\r\n5.3.7.2 Thủ tục đo kiểm
\r\n\r\n1) Thiết lập bộ tạo tín hiệu để tạo một tín\r\nhiệu gây nhiễu tại độ lệch tần số Fuw so với tần số kênh phân định\r\ncủa tín hiệu mong muốn, với:
\r\n\r\nFuw = ± (n\r\nx 1 MHz),
\r\n\r\nTrong đó n phải được tăng theo các số nguyên\r\ntừ n = 10 cho đến giá trị mà tần số trung tâm của tín hiệu gây nhiễu bao trùm\r\ndải từ 1 MHz đến 12,75 GHz. Mức tín hiệu gây nhiễu đo được tại đầu nối ăng ten\r\nphải được thiết lập tùy thuộc vào tần số trung tâm của tín hiệu, như được chỉ\r\nđịnh trong bảng 14. Kiểu của tín hiệu gây nhiễu hoặc tương đương với một tín\r\nhiệu WCDMA liên tục với một mã có tần số chip là 3,84 Mchip/s, được lọc bởi một\r\nbộ lọc dạng xung phát RRC với hệ số uốn (roll-off) α = 0,22, hoặc là một tín\r\nhiệu CW; xem bảng 14.
\r\n\r\n2) Đo BER của tín hiệu mong muốn tại máy thu\r\ncủa BS.
\r\n\r\n3) Hoán đổi các kết nối của các cổng RX BS và\r\nlặp lại các phép đo theo các bước (1) và (2).
\r\n\r\nChú ý: TS 125 141 [5], phụ lục C mô tả thủ tục đo\r\nkiểm BER có tính đến kết quả thống kê của việc lặp lại thường xuyên các phép đo\r\nBER trong đo kiểm chặn.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.8.2 để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.8 Đo kiểm các đặc tính xuyên điều chế của\r\nmáy thu
\r\n\r\n5.3.8.1 Đo kiểm các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần đo kiểm: B, M và T; xem mục\r\n5.1.
\r\n\r\n1) Thiết lập thiết bị như trong phụ lục D.
\r\n\r\n5.3.8.2 Các thủ tục đo kiểm
\r\n\r\n1) Tạo tín hiệu mong muốn (tín hiệu tham\r\nchiếu) và điều chỉnh ATT1 để thiết lập mức tín hiệu đến BS đang được đo kiểm ở\r\nmức đó chỉ ra trong bảng 15.
\r\n\r\n2) Điều chỉnh các bộ tạo tín hiệu đến độ lệch\r\ntần số là +10 MHz (tín hiệu CW) và +20 MHz (tín hiệu điều chế WCDMA) so với tần\r\nsố của tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n3) Điều chỉnh ATT2 và ATT3 để thu được mức tín\r\nhiệu nhiễu chỉ định tại đầu vào của BS.
\r\n\r\n4) Đo BER.
\r\n\r\n5) Lặp lại đo kiểm với độ lệch tần số của tín\r\nhiệu nhiễu là -10 MHz và -20 MHz cho tín hiệu CW và tín hiệu điều chế WCDMA\r\ntương ứng.
\r\n\r\n6) Lặp lại toàn bộ đo kiểm cho cổng đó được\r\nkết cuối.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.9.2 để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.9 Đo kiểm độ chọn lọc kênh lân cận (ACS)
\r\n\r\n5.3.9.1 Các điều kiện ban đầu
\r\n\r\nMôi trường đo kiểm: Bình thường; xem phụ lục\r\nB, mục B.1.
\r\n\r\nCác kênh RF cần được đo kiểm: B, M và T; xem\r\nmục 5.1.
\r\n\r\n1) Thiết lập thiết bị như trong phụ lục D.
\r\n\r\n5.3.9.2 Thủ tục
\r\n\r\n1) Tạo tín hiệu mong muốn và điều chỉnh ATT1\r\nđể thiết lập mức đầu vào BS đang được đo kiểm ở mức đó chỉ ra trong bảng 16.
\r\n\r\n2) Thiết lập tín hiệu nhiễu tại tần số kênh lân\r\ncận và điều chỉnh ATT2 để thu được mức tín hiệu nhiễu chỉ định tại đầu vào của trạm\r\ngốc được xác định trong bảng 16. Chú ý rằng tín hiệu nhiễu phải có ACLR ít nhất\r\nbằng 63 dB để loại trừ ảnh hưởng của công suất rò kênh lân cận do tín hiệu\r\nnhiễu trên phép đo ACS.
\r\n\r\n3) Đo BER.
\r\n\r\n4) Lặp lại đo kiểm cho cổng đó được kết cuối.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.10.2 để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n5.3.10 Đo kiểm các phát xạ bức xạ
\r\n\r\n5.3.10.1 Phương pháp đo kiểm
\r\n\r\n1) Phải sử dụng một vị trí đo kiểm đáp ứng\r\nđược các yêu cầu của Khuyến nghị SM.329-10 [7] của ITU-R. EUT phải được đặt trên\r\nmột giỏ đỡ không dẫn điện và phải được vận hành từ một nguồn cung cấp điện qua một\r\nbộ lọc RF để tránh sự bức xạ từ các dãy cung cấp điện.
\r\n\r\nCông suất trung bình của bất cứ thành phần\r\ntạp nào cũng phải được phát hiện bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ một máy\r\nphân tích phổ). Tại mỗi một tần số mà một thành phần được phát hiện, EUT phải\r\nđược quay và độ cao của ăng ten đo kiểm được điều chỉnh để thu được đáp ứng tối\r\nđa và Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần đó được xác định bằng\r\nmột phép đo thay thế. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt\r\nphẳng phân cực trực giao.
\r\n\r\nChú ý: Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) có liên\r\nquan đến bức xạ của một ngẫu cực đó điều chỉnh nửa bước súng thay cho một ăng ten\r\nđẳng hướng. Có một hiệu số không đổi là 2,15 dB giữa e.i.r.p và E.R.P.
\r\n\r\nE.R.P (dBm) =\r\ne.i.r.p. (dBm) - 2,15
\r\n\r\n(Khuyến nghị\r\nSM.329-10 [7], phụ lục 1 của ITU-R).
\r\n\r\n2) BS phải phát với công suất tối đa do nhà\r\nsản xuất khai báo với tất cả máy phát hoạt động. Thiết lập trạm gốc để phát một\r\ntín hiệu như đó quy định trong phần đo các phát xạ giả.
\r\n\r\nTrong trường hợp có một bộ lặp, độ tăng ích\r\nvà công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị tối đa như đó được nhà sản\r\nxuất khai báo. Sử dụng một tín hiệu vào như đó quy định trong phần đo các phát\r\nxạ giả.
\r\n\r\n3) Độ rộng băng video phải gần bằng ba lần độ\r\nrộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không khả dụng trên máy thu đo,\r\nnó phải tối đa khả dụng và ít nhất bằng 1 MHz.
\r\n\r\n5.3.10.2. Các cấu hình đo kiểm
\r\n\r\nMục này xác định các cấu hình cho các đo kiểm\r\nphát xạ như sau:
\r\n\r\n• Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều\r\nkiện đo kiểm bình thường như đó quy định trong các phần của tiêu chuẩn;
\r\n\r\n• Cấu hình đo kiểm phải càng gần với cách sử\r\ndụng thông thường càng tốt;
\r\n\r\n• Nếu thiết bị là một phần của một hệ thống,\r\nhoặc có thể được kết nối với một thiết bị phụ, thì có thể chấp nhận đo kiểm\r\nthiết bị trong khi kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để\r\nthử các cổng;
\r\n\r\n• Nếu thiết bị có nhiều cổng, thỡ phải lựa\r\nchọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả\r\ncác loại thiết bị cuối khác nhau đều được đo kiểm;
\r\n\r\n• Các điều kiện đo kiểm, các cấu hình đo kiểm\r\nvà chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
\r\n\r\n• Các cổng được kết nối khi hoạt động bình\r\nthường phải được kết nối với một thiết bị phụ hoặc một đoạn cáp đại diện được\r\nkết cuối đúng để mô phỏng các đặc tính vào/ra của thiết bị phụ, các cổng vào/ra\r\ntần số vô tuyến (RF) được kết cuối đúng;
\r\n\r\n• Các cổng không kết nối với cáp trong thời\r\ngian hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các\r\nđầu nối tạm thời... để phục vụ mục đích đo kiểm phải không được kết nối với bất\r\ncứ cáp nào. Ở những nơi các cáp bắt buộc phải kết nối với các cổng này, hoặc các\r\ncáp liên kết bắt buộc phải mở rộng chiều dài để kiểm tra EUT, phải lưu ý đảm\r\nbảo rằng việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hay kộo dài các cáp\r\nnày.
\r\n\r\nĐối với một EUT chứa nhiều BS, chỉ cần thực\r\nhiện các đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại bộ phận hình thành BS\r\nđiển hình của EUT.
\r\n\r\nTheo ý muốn của nhà sản xuất, đo kiểm có thể\r\nđược thực hiện trên thiết bị phụ riêng rẽ hoặc trên một cấu hình tiêu biểu của\r\nmột tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong mỗi trường hợp, EUT được\r\nđo kiểm theo các mục quy định về phát xạ của tiêu chuẩn này và trong mỗi trường\r\nhợp, sự tuân thủ cho phộp thiết bị phụ được sử dụng với các thiết bị vô tuyến khác.
\r\n\r\nCác kết quả thu được phải được so sánh với các\r\ngiới hạn trong mục 4.2.11.2 để chứng minh tính tuân thủ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1 Phân tập của máy thu
\r\n\r\nĐối với những đo kiểm trong mục 5 của Tiêu\r\nchuẩn này, các tín hiệu đo kiểm được chỉ định phải được đưa tới một đầu nối ăng\r\nten của máy thu, với các máy thu còn lại bị vô hiệu hóa hoặc các đầu nối ăng\r\nten của các máy thu đó được kết cuối với tải danh định 50 Ω.
\r\n\r\nA.2 Các bộ song công
\r\n\r\nNhững yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được đáp\r\nứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công được cung cấp như một phần\r\ncủa BS. Nếu bộ song công được nhà sản xuất cung cấp như một tùy chọn, thì những\r\nđo kiểm đầy đủ phải được lặp lại trong trường hợp có và không có bộ song công thích\r\nhợp để xác định xem BS có đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này trong cả hai\r\ntrường hợp hay không.
\r\n\r\nNhững đo kiểm sau đây phải được thực hiện với\r\nbộ song công thích hợp, và không có bộ song công thích hợp nếu bộ song công này\r\nlà tùy chọn:
\r\n\r\n1) Mục 5.3.4, công suất ra cực đại của trạm\r\ngốc, chỉ đối với mức công suất tĩnh cao nhất, nếu đo tại đầu nối ăng ten;
\r\n\r\n2) Mục 5.3.3, các phát xạ phổ RF ra; bên\r\nngoài băng phát của BS;
\r\n\r\n3) Mục 5.3.5, xuyên điều chế phát; để đo kiểm\r\ntính hợp chuẩn, các tần số sóng mang phải được lựa chọn để giảm thiểu các thành\r\nphần xuyên điều chế từ các máy phát rơi vào các kênh thu. Những đo kiểm còn lại\r\ncó thể được thực hiện trong trường hợp có hoặc không có bộ song công thích hợp.
\r\n\r\nChú ý 1: Khi thực hiện đo kiểm máy thu với một\r\nbộ song công thích hợp, điều quan trọng là phải bảo đảm sao cho đầu ra từ các máy\r\nphát không ảnh hưởng đến thiết bị đo kiểm. Có thể sử dụng một tổ hợp các bộ suy\r\nhao, các bộ cách ly và các bộ lọc để đạt được việc này.
\r\n\r\nChú ý 2: Khi sử dụng các bộ song công, các\r\nthành phần xuyên điều chế được tạo ra, không chỉ ở trong bộ song công mà còn ở\r\ntrong hệ thống ăng ten. Các thành phần xuyên điều chế được tạo ra trong hệ\r\nthống ăng ten không được điều chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật, và có thể suy giảm\r\ntrong thời gian hoạt động (ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước). Vì vậy, để bảo\r\nđảm cho
\r\n\r\nhoạt động liên tục thỏa đáng của một BS, thông\r\nthường nhà khai thác sẽ lựa chọn các UARFCN để giảm thiểu các thành phần xuyên\r\nđiều chế rơi vào các kênh thu. Nhà khai thác có thể chỉ định các UARFCN cần\r\ndựng để đo kiểm hợp chuẩn toàn diện.
\r\n\r\nA.3 Các tùy chọn nguồn cung cấp
\r\n\r\nNếu BS được cung cấp với một số cấu hình\r\nnguồn cung cấp khác nhau, có thể không cần đo kiểm các tham số RF đối với mỗi tùy\r\nchọn của nguồn cung cấp điện nếu chứng minh được rằng phạm vi các điều kiện mà thiết\r\nbị được đo kiểm ít ra cũng lớn bằng phạm vi các điều kiện đặt ra cho bất cứ cấu\r\nhình nguồn cung cấp nào.
\r\n\r\nĐiều này được đặc biệt áp dụng nếu một BS có\r\nmột thanh DC có thể được cấp nguồn từ bên ngoài hoặc từ một nguồn cung cấp của mạng\r\nđiện nội bộ. Trong trường hợp này, những điều kiện về nguồn cung cấp điện khắc\r\nnghiệt đối với các tùy chọn của nguồn cung cấp của mạng điện có thể được đo\r\nkiểm bằng cách chỉ đo kiểm tùy chọn của nguồn cung cấp DC bên ngoài. Dải các điện\r\náp vào DC để đo kiểm phải đủ để xác định chỉ tiêu đối với bất cứ nguồn cung cấp\r\nđiện nào trong các nguồn cung cấp điện, trong phạm vi điều kiện hoạt động của\r\nBS, kể cả sự thay đổi của điện áp vào của mạng điện, nhiệt độ và dòng ra.
\r\n\r\nA.4 Các bộ khuếch đại RF phụ
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được đáp\r\nứng với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Với những đo kiểm theo mục 5 cho TX và\r\nRX tương ứng, bộ khuếch đại phụ được nối với BS qua một mạng kết nối (bao gồm\r\nbất cứ (các) cáp, (các) bộ suy hao nào...) với suy hao phù hợp để bảo đảm những\r\nđiều kiện hoạt động thích hợp của bộ khuếch đại phụ và BS. Dải suy hao thích\r\nhợp của mạng kết nối được nhà sản xuất khai báo. Những đặc tính khác và sự phụ\r\nthuộc nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối được bỏ qua. Giá trị suy hao\r\nthực của mạng nối được chọn cho mỗi đo kiểm là một trong số các giá trị khắc\r\nnghiệt được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không có quy định khác.
\r\n\r\nNhững đo kiểm thích đáng phải được lặp lại\r\nvới bộ khuếch đại phụ thích hợp và không có bộ khuếch đại RF phụ, nếu bộ khuếch\r\nđại RF phụ đó là tùy chọn, để kiểm tra xem BS đáp ứng những yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn trong cả hai trường hợp hay không.
\r\n\r\nKhi đo kiểm, những đo kiểm trong bảng A.1\r\ndưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ tùy chọn thích hợp, trong đó x\r\nchỉ ra rằng đo kiểm là thích hợp:
\r\n\r\nBảng A.1: Các đo kiểm\r\náp dụng cho các bộ khuếch đại RF phụ
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Chỉ cho bộ khuếch\r\n đại TX \r\n | \r\n \r\n Chỉ cho bộ khuếch\r\n đại RX \r\n | \r\n \r\n Cho các bộ khuếch\r\n đại TX/RX kết hợp (xem chú ý) \r\n | \r\n
\r\n Những đo kiểm máy thu \r\n | \r\n \r\n 5.3.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.3.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 5.3.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Những đo kiểm máy phát \r\n | \r\n \r\n 5.3.4 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 5.3.3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 5.3.5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n Chú ý: Việc kết hợp có thể do các bộ lọc\r\n song công hoặc bất cứ mạng nào khác. Các bộ khuếch đại có thể ở trong nhánh\r\n RX hoặc ở trong nhánh TX hoặc trong cả hai nhánh. Một trong hai bộ khuếch đại\r\n này có thể là một mạng thụ động. \r\n | \r\n
Trong đo kiểm tại mục 5.3.4, giá trị suy hao\r\nphù hợp lớn nhất được áp dụng.
\r\n\r\nA.5 BS sử dụng các giàn ăng ten
\r\n\r\nMột BS có thể được cấu hình với một kết nối\r\nđa cổng ăng ten cho một số hoặc tất cả các máy thu phát của nó; hoặc một BS có\r\nthể được cấu hình với một giàn ăng ten liên quan đến một cell (không phải một\r\ngiàn cho mỗi máy thu phát). Mục này áp dụng cho một BS đáp ứng được ít nhất một\r\ntrong các điều kiện sau đây:
\r\n\r\n• Các tín hiệu ra của máy phát từ một hoặc\r\nnhiều máy thu phát xuất hiện tại nhiều cổng ăng ten; hoặc
\r\n\r\n• Có nhiều cổng ăng ten của máy thu cho một máy\r\nthu phát hoặc cho mỗi cell và một tín hiệu vào được yêu cầu tại nhiều cổng để máy\r\nthu hoạt động đúng, do vậy các đầu ra từ các máy phát cũng như các đầu vào các máy\r\nthu được kết nối trực tiếp với vài ăng ten; hoặc
\r\n\r\nChú ý: Thu phân tập không đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\n• Các máy phát và các máy thu được kết nối\r\nqua các bộ song công tới nhiều ăng ten.
\r\n\r\nTrong hoạt động bình thường, nếu một BS được sử\r\ndụng cùng với một hệ thống ăng ten chứa các bộ lọc hoặc các phần tử tích cực\r\ncần thiết để đáp ứng các yêu cầu của UTRA, đo kiểm hợp chuẩn có thể được thực\r\nhiện trên một hệ thống bao gồm BS cùng với các phần tử này, được cung cấp riêng\r\ncho mục đích đo kiểm. Trong trường hợp này, phải chứng minh rằng chỉ tiêu của\r\ncấu hình đang được đo kiểm là điển hình cho hệ thống trong hoạt động bình\r\nthường và việc đánh giá hợp chuẩn chỉ có thể áp dụng khi dùng BS với hệ thống\r\năng ten.
\r\n\r\nĐể đo kiểm tính hợp chuẩn của một BS như vậy,\r\ncác thủ tục sau đây có thể được sử dụng.
\r\n\r\nA.5.1 Các đo kiểm máy thu
\r\n\r\nĐối với mỗi đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm\r\nđược đưa tới các đầu nối ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công\r\nsuất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được\r\nchỉ ra trong đo kiểm.
\r\n\r\nVí dụ về một cấu hình đo kiểm thích hợp được\r\nchỉ ra trong hình A.1.
\r\n\r\nHình A.1: Thiết lập\r\nđo kiểm máy thu
\r\n\r\nĐối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten\r\ncủa máy thu, có thể thực hiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy\r\nthu.
\r\n\r\nA.5.2 Các đo kiểm của máy phát
\r\n\r\nĐối với mỗi đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm\r\nđược đưa tới các đầu nối ăng ten của máy phát (Pi) phải đủ lớn sao\r\ncho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín\r\nhiệu đo kiểm (Ps) được chỉ ra trong đo kiểm. Có thể đánh giá việc này bằng cách\r\nđo riêng các tín hiệu được phát xạ bởi mỗi đầu nối ăng ten và cộng các kết quả\r\nlại, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực hiện một phép đo đơn. Các đặc tính\r\n(ví dụ biên độ và pha) của mạng kết hợp phải lớn đến mức công suất của tín hiệu\r\nkết hợp là tối đa.
\r\n\r\nVí dụ về một cấu hình đo kiểm thích hợp được\r\nchỉ ra trong hình A.2.
\r\n\r\nHình A.2: Thiết lập\r\nđo kiểm máy phát
\r\n\r\nĐối với suy hao xuyên điều chế, có thể thực\r\nhiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy phát.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nQUY\r\nĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\nMục này xác định các điều kiện môi trường cho\r\nmỗi phép đo kiểm BS. Các điều kiện môi trường sau đây có thể được nhà cung cấp\r\nkhai báo:
\r\n\r\n- Áp suất khí quyển: tối thiểu và tối đa;
\r\n\r\n- Nhiệt độ: tối thiểu và tối đa;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: tối thiểu và tối đa;
\r\n\r\n- Nguồn điện: giới hạn điện áp trên và dưới.
\r\n\r\nKhi hoạt động bên ngoài các giới hạn biên của\r\nđiều kiện môi trường hoạt động đó khai báo, thiết bị này không được ảnh hưởng\r\nđến việc sử dụng hiệu quả phổ tần và gây ra nhiễu có hại.
\r\n\r\nB.1. Môi trường đo kiểm bình thường
\r\n\r\nKhi môi trường đo kiểm bình thường được chỉ\r\nđịnh cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn tối thiểu và\r\ntối đa của các điều kiện được chỉ định trong bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1: Giới hạn\r\ncủa các điều kiện cho môi trường đo kiểm bình thường
\r\n\r\n\r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khí quyển \r\n | \r\n \r\n 86 kPa \r\n | \r\n \r\n 106 kPa \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm tương đối \r\n | \r\n \r\n 20% \r\n | \r\n \r\n 85% \r\n | \r\n
\r\n Nguồn điện \r\n | \r\n \r\n Danh định, như khai\r\n báo của nhà sản xuất \r\n | \r\n |
\r\n Độ rung \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n
Các dải áp suất khí quyển, nhiệt độ và độ ẩm trên\r\nđây tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong đợi trong môi trường không bị\r\nkiểm soát của một phòng thử nghiệm. Nếu không thể duy trì các tham số này trong\r\nphạm vi các giới hạn đó chỉ định, các giá trị thực tế phải được ghi lại trong báo\r\ncáo đo kiểm.
\r\n\r\nB.2. Môi trường đo kiểm khắc nghiệt
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo một trong những\r\ntrường hợp sau:
\r\n\r\n1) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị đang\r\nđược đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3-3 [13]
\r\n\r\n2) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị đang\r\nđược đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3-4 [14]
\r\n\r\n3) Đối với thiết bị không tuân theo các loại\r\nđó được đề cập đến, các loại có liên quan trong tài liệu của IEC 60 721 về\r\nnhiệt độ, độ ẩm và độ rung, phải được khai báo.
\r\n\r\nChú ý: Sự suy giảm tính năng do các điều kiện môi\r\ntrường nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong tiêu\r\nchuẩn này. Những điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng.
\r\n\r\nB.2.1. Nhiệt độ khắc nghiệt
\r\n\r\nKhi một môi trường đo kiểm nhiệt độ khắc\r\nnghiệt được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện với các nhiệt\r\nđộ hoạt động tối thiểu và tối đa chuẩn được xác định theo khai báo của nhà sản\r\nxuất cho thiết bị đang được đo kiểm.
\r\n\r\nNhiệt độ tối thiểu
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các\r\nphương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác\r\nđộng vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-1 [15].
\r\n\r\nNhiệt độ tối đa
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các\r\nphương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác\r\nđộng vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-2 [16].
\r\n\r\nChú ý: Khuyến nghị rằng thiết bị được vận hành đầy\r\nđủ chức năng trước khi được đưa tới nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó.
\r\n\r\nB.3. Độ rung
\r\n\r\nKhi các điều kiện về độ rung được chỉ định\r\ncho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị được rung theo một trình\r\ntự được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị đo kiểm. Đo kiểm\r\nphải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện\r\ntượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của\r\nIEC 60 068-2-6 [17]. Các điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi được\r\nchỉ rõ trong mục B.1.
\r\n\r\nChú ý: Các mức rung cao hơn có thể gây ra ứng suất\r\nvật lý quá mức bên trong thiết bị sau một đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ\r\nnên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF.
\r\n\r\nB.4. Nguồn cung cấp
\r\n\r\nKhi các điều kiện về nguồn cung cấp khắc\r\nnghiệt được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn\r\nchuẩn trên và dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo của nhà\r\nsản xuất cho thiết bị đang đo kiểm.
\r\n\r\nGiới hạn điện áp trên
\r\n\r\nThiết bị phải được cung cấp một điện áp bằng\r\ngiới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại các đầu\r\nvào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ tối\r\nthiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị,\r\nvới các phương pháp mô tả trong IEC 60 068-2-1 [15] Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60\r\n068-2-2 [16] Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
\r\n\r\nGiới hạn điện áp dưới
\r\n\r\nThiết bị phải được cung cấp một điện áp bằng\r\ngiới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại các đầu\r\nvào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ tối\r\nthiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị,\r\nvới các phương pháp mô tả trong IEC 60 068-2-1 [15] Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60\r\n068-2-2 [16] Đo kiểm Bb/Bd: Nung khụ.
\r\n\r\nB.5 Định nghĩa về nhiễu tạp âm Gaussian trắng\r\ncộng (AWGN)
\r\n\r\nĐộ rộng băng tối thiểu của nhiễu AWGN phải là\r\n1,5 lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến (chẳng hạn 5,76 MHz đối với\r\ntốc độ chip là 3,84 Mchip/s). Độ bằng phẳng trên độ rộng băng tối thiểu này\r\nphải nhỏ hơn ± 0,5 dB và tỷ số từ đỉnh đến trung bình với xác suất 0,001% phải\r\nvượt quá 10 dB.
\r\n\r\nB.6 Độ không bảo đảm cho phép của Hệ thống đo\r\nkiểm
\r\n\r\nĐộ không bảo đảm tối đa cho phép của Hệ thống\r\nđo kiểm được chỉ định cho mỗi đo kiểm riêng rẽ khi thích hợp. Hệ thống đo kiểm\r\nphải cho phép các tín hiệu kích thích trong trường hợp đo kiểm được điều chỉnh\r\ntrong phạm vi dung sai đó chỉ định và thiết bị đang được đo kiểm được đo với độ\r\nkhông bảo đảm không vượt quá các giá trị đó chỉ định. Tất cả các dung sai và độ\r\nkhông bảo đảm là các giá trị tuyệt đối và hợp lệ đối với mức độ tin cậy là 95%,\r\nnếu không có quy định khác.
\r\n\r\nMức độ tin cậy 95% là khoảng dung sai của độ không\r\nđảm bảo đo đối với một phép đo cụ thể, bao hàm 95% chỉ tiêu của một mẫu thiết\r\nbị đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với các đo kiểm RF, phải chú ý rằng độ không\r\nbảo đảm trong B.6 áp dụng cho hệ thống đo kiểm đang hoạt động với tải danh định\r\n50 W và không tính đến các hiệu ứng hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và\r\nHệ thống đo kiểm.
\r\n\r\nĐộ chính xác đo của môi trường kiểm tra BS\r\nlà:
\r\n\r\nÁp suất : ±5 kPa
\r\n\r\nNhiệt độ : ±2 độ
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối : ±5%
\r\n\r\nĐiện áp một chiều : ±1,0%
\r\n\r\nĐiện áp xoay chiều : ±1,5 %
\r\n\r\nĐộ rung :\r\n±10%
\r\n\r\nTần số rung : 0,1 Hz
\r\n\r\nCác giá trị trên phải được áp dụng, trừ khi môi\r\ntrường đo kiểm được kiểm soát và các yêu cầu kỹ thuật để kiểm soát môi trường đo\r\nkiểm có chỉ định độ không bảo đảm cho các tham số.
\r\n\r\nB.7 Dải tần số được chỉ định
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo:
\r\n\r\n- Băng tần số nào trong các băng tần số định\r\nnghĩa trong mục 3.4, TS 125 141 [5] được BS hỗ trợ.
\r\n\r\n- Dải tần số trong phạm vi (các) băng tần ở trên\r\nđược BS hỗ trợ.
\r\n\r\nNhiều đo kiểm trong tiêu chuẩn này được thực\r\nhiện với các tần số thích hợp ở cuối, giữa và đầu của băng tần số hoạt động của\r\nBS. Các tần số này được biểu thị là các kênh RF B (cuối), M (giữa) và T (đầu).
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, đo kiểm phải được\r\nthực hiện với một sóng mang đơn tại mỗi kênh RF (B, M và T).
\r\n\r\nKhi các yêu cầu là đặc thự cho nhiều sóng\r\nmang, và BS được khai báo là hỗ trợ N > 1 sóng mang, được đỏnh số từ 1 đến\r\nN, sự thể hiện B, M và T cho các mục đích đo kiểm phải như sau:
\r\n\r\nĐối với đo kiểm tại B,
\r\n\r\n- Sóng mang có tần số thấp nhất phải được\r\nchỉnh tâm trên B
\r\n\r\nĐối với đo kiểm tại M,
\r\n\r\n- Nếu tổng số sóng mang N được hỗ trợ là lẻ, sóng\r\nmang (N+1)/2 phải được chỉnh tâm trên M.
\r\n\r\n- Nếu tổng số sóng mang N được hỗ trợ là chẵn,\r\nsóng mang N/2 phải được chỉnh tâm trên M.
\r\n\r\nĐối với đo kiểm tại T
\r\n\r\n- Sóng mang có tần số cao nhất phải được\r\nchỉnh tâm trên T.
\r\n\r\nKhi đo kiểm được thực hiện bởi một phòng thử\r\nnghiệm, các UARFCN cần được sử dụng cho các kênh RF (B, M và T) phải được phòng\r\nthử nghiệm chỉ định. Phòng thử nghiệm có thể tư vấn với nhà khai thác, nhà sản xuất\r\nhoặc các hội đồng khác.
\r\n\r\nKhi đo kiểm được thực hiện bởi nhà sản xuất, các\r\nUARFCN cần được sử dụng cho các kênh RF (B, M và T) có thể được một nhà khai\r\nthác chỉ định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nMô hình này phải được dùng cho các đo kiểm:
\r\n\r\n- Độ rộng băng bị chiếm;
\r\n\r\n- Mặt nạ phát xạ phổ;
\r\n\r\n- ACLR;
\r\n\r\n- Các phát xạ giả;
\r\n\r\n- Xuyên điều chế phát;
\r\n\r\n- Công suất ra cực đại của trạm gốc;
\r\n\r\n- Di động của tổng công suất (tại Pmax);
\r\n\r\n- Sai số tần số (tại Pmax);
\r\n\r\n- Cường độ vector lỗi (tại Pmax);
\r\n\r\n- Mặt nạ thời gian IPDL
\r\n\r\n64 DPCH ở 30 ksps (SF = 128) được phân bố\r\nngẫu nhiên trên không gian mã, ở các mức công suất ngẫu nhiên và các độ lệch\r\nđịnh thời ngẫu nhiên được xác định để mô phỏng một kịch bản lưu lượng thực tế,\r\nkịch bản này có thể có PAR (Tỷ lệ đỉnh đến trung bình) cao.
\r\n\r\nXét thấy rằng không phải mọi sự thực thi trạm\r\ngốc đều hỗ trợ 64 DPCH, các biến thể của mô hình đo kiểm này gồm 32 và 16 DPCH\r\ncũng được chỉ định. Đo kiểm hợp chuẩn phải được thực hiện với việc sử dụng số\r\nDPCH lớn nhất trong số ba tùy chọn này mà thiết bị đang được đo kiểm có thể hỗ\r\ntrợ.
\r\n\r\n“Phân số công suất” tương ứng với công suất\r\nra cực đại trên giao diện ăng ten TX đang đo kiểm.
\r\n\r\nBảng C.1: Các kênh\r\nhoạt động của mô hình đo kiểm 1
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Số lượng kênh \r\n | \r\n \r\n Phân số công suất\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh mức (dB) \r\n | \r\n \r\n Mã phân kênh \r\n | \r\n \r\n Độ lệch định thời (x256Tchip) \r\n | \r\n
\r\n P-CCPCH+SCH \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n CPICH sơ cấp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n PICH \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n S-CCPCH chứa \r\nPCH (SF = 256) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n DPCH (SF = 128) \r\n | \r\n \r\n 16/32/64 \r\n | \r\n \r\n 76,8 (gộp lại) \r\n | \r\n \r\n Xem bảng C.2 \r\n | \r\n \r\n Xem bảng C.2 \r\n | \r\n \r\n Xem bảng C.2 \r\n | \r\n
Bảng C.2: Mã trải phổ\r\nDPCH, các độ lệch định thời và điều chỉnh mức cho mô hình đo kiểm 1
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Độ lệch định thời\r\n (x256Tchip) \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh mức (dB)\r\n (16 mã) \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh mức (dB)\r\n (32 mã) \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh mức (dB)\r\n (64 mã) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n
\r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 128 \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n -9 \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -14 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n
\r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n
\r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n
\r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n \r\n -23 \r\n | \r\n
\r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -17 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -23 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -23 \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 121 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n
\r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n
\r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -19 \r\n | \r\n
\r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -25 \r\n | \r\n
\r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n
\r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n
\r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n
\r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -15 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nD.1 Máy phát
\r\n\r\nD.1.1 Phát xạ ngoài băng
\r\n\r\nHình 1: Sơ đồ hệ\r\nthống đo phát xạ ngoài băng
\r\n\r\nD.1.2 Tần số, công suất mã và điều chế phát
\r\n\r\nHình 2: Sơ đồ hệ\r\nthống đo tần số RF, công suất mã và điều chế phát
\r\n\r\nD.1.3 Công suất ra cực đại của trạm gốc
\r\n\r\nHình 3: Sơ đồ hệ\r\nthống đo công suất ra cực đại của trạm gốc
\r\n\r\nD.1.4 Xuyên điều chế phát
\r\n\r\nHình 4: Sơ đồ hệ\r\nthống đo xuyên điều chế phát của trạm gốc
\r\n\r\nD.2 Máy thu
\r\n\r\nD.2.1 Phát xạ giả của máy thu
\r\n\r\nHình 5: Sơ đồ hệ\r\nthống đo phát xạ giả của máy thu
\r\n\r\nD.2.2 Các đặc tính chặn
\r\n\r\nHình 6: Sơ đồ hệ\r\nthống đo các đặc tính chặn
\r\n\r\nD.2.3 Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
\r\n\r\nHình 7: Sơ đồ hệ\r\nthống đo các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
\r\n\r\nD.2.4 . Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu\r\n(ACS)
\r\n\r\nHình 8: Sơ đồ hệ\r\nthống đo Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCÁC\r\nĐẶC TÍNH CỦA TÍN HIỆU NHIỄU WCDMA
\r\n\r\nTín hiệu nhiễu WCDMA phải là một DPCH bao gồm\r\nDPCCH và một DPDCH. Nội dung dữ liệu cho mỗi mã phân kênh phải không được tương\r\nquan với nhau và không được tương quan với tín hiệu mong muốn và phải được trải\r\nphổ và điều chế theo mục 4 của TS 25.213. Các đặc tính khác của DPDCH và DPCCH\r\nđược quy định trong bảng E.1.
\r\n\r\nBảng E.1: Các đặc tính\r\ncủa tín hiệu nhiễu WCDMA
\r\n\r\n\r\n Kênh \r\n | \r\n \r\n Tốc độ bit \r\n | \r\n \r\n Hệ số trải phổ \r\n | \r\n \r\n Mã phân kênh \r\n | \r\n \r\n Công suất tương đối \r\n | \r\n
\r\n DPDCH \r\n | \r\n \r\n 240 kbit/s \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 dB \r\n | \r\n
\r\n DPCCH \r\n | \r\n \r\n 15 kbit/s \r\n | \r\n \r\n 256 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n -5,46 dB \r\n | \r\n
Chú ý: Việc thiết lập DPDCH và DPCCH được chọn để mô\r\nphỏng một tín hiệu với tỷ lệ đỉnh đến trung bình thực tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] Directive 1999/5/EC of the European\r\nParliament and of the Council of 9 March 1999 on radio equipment and\r\ntelecommunications terminal equipment and the mutual recognition of their\r\nconformity (R&TTE Directive).
\r\n\r\n[2] Council Directive 89/336/EEC of 3 May\r\n1989 on the approximation of the laws of the Member States relating to\r\nElectromagnetic Compatibility.
\r\n\r\n[3] Council Directive 73/23/EEC of 19 February\r\n1973 on the harmonization of the laws of Member States relating to Electrical Equipment\r\ndesigned for use within certain voltage limits (LV Directive).
\r\n\r\n[4] ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1):\r\n"Electromagnetic Compatibility and Radio Spectrum Matters (ERM);\r\nUncertainties in the measurement of mobile radio equipment\r\ncharacteristics".
\r\n\r\n[5] ETSI TS 125 141 V6.4.0 (2003-12):\r\n"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station conformance\r\ntesting (FDD) (3GPP TS 25.141 version 6.4.0 Release 6)".
\r\n\r\n[6] ETSI EN 301 489 (all parts): "Electromagnetic\r\ncompatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC)\r\nstandard for radio equipment and services".
\r\n\r\n[7] ITU-R Recommendation SM.329-10 (2003): "Unwanted\r\nemissions in spurious domain".
\r\n\r\n[8] ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002):\r\n“Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains required\r\nfor the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329”.
\r\n\r\n[9] ITU-R Recommendation O.153:”Basic\r\nparameters for the measurement of error performance at bit rates below the\r\nprimary rate”.
\r\n\r\n[10] ETSI EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10): “Electromagnetic\r\ncompatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Base Station (BS), Repeaters and\r\nUser Equipment (UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular networks; Part 1:\r\nHarmonized EN for IMT-2000, introduction and common requirements, covering\r\nessential requirements of article 3.2 of R&TTE Directive”.
\r\n\r\n[11] ETSI EN 301 908-3 V2.2.1 (2003-10): “Electromagnetic\r\ncompatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Base Stations (BS), Repeaters and\r\nUser Equipment (UE) for IMT-2000 Third-Generation cellular networks; Part 3:\r\nHarmonized EN for IMT-2000, CDMA Direct Spread (UTRA FDD) (BS) covering\r\nessential requirements of article 3.2 of R&TTE Directive”.
\r\n\r\n[12] HKTA 1043 Issue 2 (February 2003): “Performance\r\nSpecification for Base Station Equipment for use in the Third Generation (3G) mobile\r\ncommunications services employing CDMA Direct Spread (UTRA FDD)”
\r\n\r\n[13] IEC 60721-3-3 (1994-12): “Classification\r\nof environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental\r\nparameters and their severities - Section 3: Stationary use at weather\r\nprotected locations”.
\r\n\r\n[14] IEC 60721-3-4 (1995-01): “Classification\r\nof environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental\r\nparameters and their severities - Section 4: Stationary use at non-weather\r\nprotected locations”.
\r\n\r\n[15] IEC 60068-2-1 (1990-05): “Environmental\r\ntesting - Part 2: Tests. Tests A: Cold”.
\r\n\r\n[16] IEC 60068-2-2 (1974-01): “Environmental\r\ntesting - Part 2: Tests. Tests B: Dry heat”.
\r\n\r\n[17] IEC 60068-2-6 (1995-03): “Environmental\r\ntesting - Part 2: Tests. Tests Fc: Vibration (sinusoidal)”.
\r\n\r\n[18] ETSI TS 125 104: “Hệ thống viễn thông di\r\nđộng toàn cầu (UMTS); UTRA (BS) FDD; Thu và phát vô tuyến”.
\r\n\r\n[19] Chỉ dẫn 98/34/EC của Nghị viện châu Âu\r\nvà của Hội đồng tuyên bố thủ tục cho điều khoản thông tin trong lĩnh vực các quy\r\nđịnh và các tiêu chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n[20] CEPT/ERC/REC 74-01E (Siúfok 1998, Nice 1999,\r\nSesimbra 2002): “Các phát xạ giả”.
\r\n\r\n[21] ETSI TS 125 141 (V6.2.0): “Hệ thống viễn\r\nthông di động toàn cầu (UMTS); Đo kiểm tính hợp chuẩn của trạm gốc (FDD) (3GPP\r\nTS 25.141 version 6.2.0 Release 6)".
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-220:2004 về thiết bị trạm gốc thông tin di động IMT – 2000 CDMA trải phổ trực tiếp (W-CDMA FDD) – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-220:2004 về thiết bị trạm gốc thông tin di động IMT – 2000 CDMA trải phổ trực tiếp (W-CDMA FDD) – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-220:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-07-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |